Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 3: Tiết kiệm - Năm học 2018-2019 - Đinh Thị Kiều Nhung

ppt 12 trang thuongdo99 2490
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 3: Tiết kiệm - Năm học 2018-2019 - Đinh Thị Kiều Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_bai_3_tiet_kiem_nam_hoc_20.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 3: Tiết kiệm - Năm học 2018-2019 - Đinh Thị Kiều Nhung

  1. GIÁO DỤC CễNG DÂN 6 Giỏo viờn: ĐINH THỊ KIỀU NHUNG
  2. Vợ chồng bác An siêng năng lao động nhờ vậy thu nhập của gia đình bác rất cao. Sẵn có tiền của, bác sắm sửa đồ dùng trong gia đình, mua xe máy tốt cho các con. Hai người con bác ỷ vào bố mẹ không chịu lao động, học tập, suốt ngày đua đòi ăn chơi thể hiện con nhà giàu. Thế rồi của cải nhà bác An cứ thế lần lượt ra đi, cuối cùng cuộc sống rơi vào cảnh nghèo khổ. Do đâu mà cuộc sống của gia đình bác An rơi vào tình trạng như vậy? Để hiểu được vấn đề này chúng ta sẽ học bài mới.
  3. 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không? Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ thưởng tiền? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì? Thảo có đức tính tiết kiệm Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo? Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng thương mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết kiệm
  4. 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) - Thảo có đức tính tiết kiệm Tình huống 1: Lan sắp xếp thời gian - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà học tập rất khoa học, không lãng phí thời càng thương mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết gian vô ích, để kết quả học tập tốt. kiệm Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình 2. Nội dung bài học: khó khăn, bác phải nhận thêm việc để a. Thế nào là tiết kiệm? làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian nghỉ tra, thời gian giải trí và thăm hỏi bạn bè Tình huống 3: Chị của Mai học lớp 12, Tiết kiệm là biết sử dụng một trờng xa nhà. Mặc dù gia đình tập trung cách hợp lí, đúng mức của cải để mua xe máy cho chị, nhưng chị vẫn vật chất, thời gian, sức lực của không đồng ý. Hằng ngày chị vẫn đi học mình và người khác. bằng chiếc xe đạp Việt Nam sản xuất. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, tuy đã lớn nhng vẫn mặc quần áo của bố, anh để lại.
  5. 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) - Thảo có đức tính tiết kiệm - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng thương mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết kiệm Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và 2. Nội dung bài học: xã hội có lợi ích gì? a. Thế nào là tiết kiệm? Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và ngời khác. b. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của bản thân và của ng- ời khác.
  6. 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) - Thảo có đức tính tiết kiệm Trái với tiết kiệm là gì? - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà Chúng ta phải thực hành tiết kiệm và càng thơng mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết điều đó có lợi cho bản thân, gia đình kiệm và xã hội. 2. Nội dung bài học: Hãy lấy ví dụ phê phán a. Thế nào là tiết kiệm? cách tiêu dùng hoang phí Tiết kiệm là biết sử dụng một cách - Tham ô, tham nhũng hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời - Làm thất thoát tài sản của nhà nớc gian, sức lực của mình và ngời khác. - Lãng phí b. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết Ví dụ: quả lao động của bản thân và của ng- Công trình: giao thông, xây dựng chất ời khác. lợng kém, không sử dụng đợc c. ý nghĩa của tiết kiệm: Đảng và nhà nớc ta kêu gọi: “tiết Tiết kiệm là làm giàu cho mình, cho gia kiệm là quốc sách” đình và xã hội Trái với tiết kiệm là : Lãng phí, xa hoa
  7. N1: Rèn luyện tiết kiệm trong gia đình : N: Em đã tiết kiệm nh thế nào ( 5’)? N2: Rèn luyện tiết kiệm ở trờng, lớp N3: Rèn luyện tiết kiệm ở xã hội N1: N2: N3: - Ăn mặc giản dị - Giữ gìn bàn ghế - Giữ gìn tài nguyên - Tiêu dùng đúng mức - Tắt quạt, điện khi ra về thiên nhiên - Không lãng phí tiền của - Dùng nước xong khoá - Thu gom giấy vụn - Không lãng phí thời gian van lại - Tiết kiệm điện nước - Không làm hư hỏng đồ - Không vẽ lên bàn ghế - Không làm thất thoát dùng do cẩu thả - Không làm hỏng tài sản tài sản xã hội -Tận dụng đồ cũ chung - Không la cà, nghiện -Không lãng phí điện, - Ra vào lớp đúng giờ ngập nước - Không ăn quà vặt - Thu gom giấy vụn
  8. 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) - Thảo có đức tính tiết kiệm Nêu những việc làm để thực hành tiết - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà kiệm: càng thơng mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết Sau ngày tuyên bố độc lập 02/9/1945 kiệm nớc ta gặp khó khăn lớn là nạn đói 2. Nội dung bài học: đe doạ. Bác Hồ đó ra lời kêu gọi mọi a. Thế nào là tiết kiệm? người tiết kiệm lương thực để giúp Tiết kiệm là biết sử dụng một cách đồng bào nghèo bằng biện pháp hũ hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gạo cứu đói. Bác gương mẫu thực gian, sức lực của mình và ngời khác. hiện trước bằng cách mỗi tuần nhịn b. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết ăn một bữa, bỏ số gạo ấy vào hũ cứu quả lao động của bản thân và của ng- đói. ời khác. c. ý nghĩa của tiết kiệm: Tiết kiệm là làm giàu cho mình, cho gia đình và xã hội Trái với tiết kiệm là : Lãng phí, xa hoa 3. Rèn luyện và thực hành tiết kiệm
  9. 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) Sau ngày tuyên bố độc lập 02/9/1945 - Thảo có đức tính tiết kiệm nước ta gặp khó khăn lớn là nạn đói đe - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà doạ. Bác Hồ đó ra lời kêu gọi mọi ngời càng thương mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết tiết kiệm lơng thực để giúp đồng bào kiệm nghèo bằng biện pháp hũ gạo cứu đói. 2. Nội dung bài học: Bác gơng mẫu thực hiện trớc bằng cách a. Thế nào là tiết kiệm? mỗi tuần nhịn ăn một bữa, bỏ số gạo ấy vào hũ cứu đói. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và ngời khác. b. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của bản thân và của ng- ời khác. c. ý nghĩa của tiết kiệm: Tiết kiệm là làm giàu cho mình, cho gia đình và xã hội Trái với tiết kiệm là : Lãng phí, xa hoa 3. Rèn luyện và thực hành tiết kiệm
  10. Đánh dấu vào đầu câu tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm: Ăn phải dành, có phải kiệm Tích tiểu thành đại Năng nhặt chặt bị Ăn chắc mặc bền Bóc ngắn, cắn dài =>Tiết kiệm khác với bủn xỉn, keo kiệt Lứa tuổi HS cha làm ra của cải vật chất, cần tiết kiệm để thể hiện sự quý trọng thành quả lao động của cha mẹ và mọi ngời Giải thích câu thành ngữ: “Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện” =>Làm ra nhiều tiền mà sống hoang phí thì không bằng nghèo mà biết tiết kiệm
  11. * Hướng dẫn về nhà: 1. Học nội dung bài và làm bài tập SGK 2. Tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tiết kiệm 3.Đọc trước bài 4
  12. Chỳc cỏc em học tốt!