Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 22, Bài 13: Quyền của công dân Việt Nam đối với nhà nước Việt Nam đồng thời cũng là nghĩa vụ

ppt 23 trang thuongdo99 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 22, Bài 13: Quyền của công dân Việt Nam đối với nhà nước Việt Nam đồng thời cũng là nghĩa vụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_22_bai_13_quyen_cua_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 22, Bài 13: Quyền của công dân Việt Nam đối với nhà nước Việt Nam đồng thời cũng là nghĩa vụ

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN LỚP HỌC TRỤC TUYẾN
  2. Kiểm tra bài cũ ? Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? * Công dân là người dân của một nước. * Căn cứ vào quốc tịch để xác định công dân của một nước. - Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. - Mọi người dân ở CHXHCN Việt Nam đều có quyền có quốc tịch. - Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quốc tịch Việt Nam.
  3. TIẾT 22- Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2) I.Truyện đọc: II. Nội dung bài học: 1. Căn cứ để xác định công dân Việt Nam 2. Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân.
  4. ? Việc làm nào thể hiện quyền lợi của công dân, việc làm nào thể hiện nghĩa vụ của công dân? ( 2p) 1. Học tập 2. Nghiên cứu khoa học 3. Bảo vệ Tổ quốc 4. Tự do đi lại, cư trú 5. Đi quân sự 6. Tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước 7. Không bị xâm phạm về thân thể và chỗ ở 8. Đóng thuế, lao động công ích 9. Tuân theo hiến pháp và pháp luật 10. Hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe
  5. 1. Học tập 2. Nghiên cứu khoa học Quyền lợi 4. Tự do đi lại, cư trú 7. Không bị xâm phạm về thân thể và chỗ ở 10. Hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe
  6. 3. Bảo vệ Tổ quốc 5. Đi quân sự Nghĩa vụ 6. Tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước 8. Đóng thuế, lao động công ích 9. Tuân theo hiến pháp và pháp luật
  7. QUYỀN CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỒNG THỜI CŨNG LÀ NGHĨA VỤ
  8. TIẾT 22- Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2) I.Truyện đọc: II. Nội dung bài học: 1. Căn cứ để xác định công dân Việt Nam Theo em 2. Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. giữa công dân và nhà nước có mối quan hệ với nhau như thế nào?
  9. TIẾT 21- Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2) I.Truyện đọc: II. Nội dung bài học: 1. Căn cứ để xác định công dân Việt Nam 2. Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. - Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước Việt Nam. -Nhà nước bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật. + Nhà nước đảm bảo quyền lợi của công dân + Công dân phải làm tròn nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước
  10. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế 1Chợ hoa quả 2Khách sạn 3Công ty giày dép Khu du lịch4 => Đóng thuế vào ngân hàng nhà nước để chi cho những công việc chung bảo vệ tổ quốc, xây bệnh viện, đường xá, trường học, trả lương cho công chức nhà nước.
  11. Theo em những người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ trên không? Vì sao? Họ vẫn tuân theo pháp luật Việt Nam nhưng không có quyền và nghĩa vụ công dân. Vì những quyền và nghĩa vụ này chỉ áp dụng đối với công dân Việt Nam.
  12. Truyện đọc: Cô gái vàng của của thể thao Việt Nam Thúy Hiền đã có thành tích như thế nào? Qua đó cho - Thúy Hiền đã giành được nhiều chúng ta biết huy chương điều gì? - Thể hiện được quyền công dân và nghĩa vụ đối với Nhà nước Việt Nam ( đem về quy chương vàng cho thể thaoViệt Nam vì màu cờ sắc áo, Sánh vai với các nước bạn .)
  13. Đây là trang phục tuyền thống nước nào? Hàn Quốc Ấn Độ Nhật Bản Việt Nam
  14. Ở nước Việt Nam, những ai có quyền có quốc tịch?
  15. Điều kiện để có Quốc tịch Việt Nam: (Theo Luật Quốc tịch ) 1. Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam 2. Đối với công dân nước ngoài và người không có quốc tịch: - Phải đủ từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt, có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam. - Là người có công lao đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam - Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam 3. Đối với trẻ em: -Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam -Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thường trú tại Việt nam -Trẻ em có cha hoặc mẹ là người Việt Nam -Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
  16. TIẾT 21- Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2) I.Truyện đọc II. Nội dung bài học a. Căn cứ để xác định công dân Việt Nam b. Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. III. Bài tập
  17. Bài tập 1: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào trẻ em là công dân Việt Nam? a, Trẻ em sinh ra có cả cha và mẹ là công dân Việt Nam. b. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là người nước ngoài. c. Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là người nước ngoài. dd, Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ bố, mẹ là ai.
  18. Tình huống TìnhTình huốnghuống 31 TìnhMột huốngngười 2 phụ nữ tình cờ phát hiện một trẻ sơ sinh bị bỏ rơi gầnNgườikhu trạm nướcy ngoàitế phường đến làmHưng ănĐạo sinh. Người sống ởphụ Việtnữ Nambáo công cóNgười được Việt coi Namlà công đã từ dân bỏ Việtquốc Nam tịch Việt không? Nam, gia nhập quốcan và tịchsau nướcđó làm ngoàithủ thìtục cóxin phảinhận là cônglàm dâncon Việtnuôi .NamLên không?một tuổi người phụ nữ thấy đứa trẻ có mái tóc vàng, mắt xanh, da trắng. Hỏi: ? Đứa trẻ đấy có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? ? Nếu là công dân Việt Nam thì đứa trẻ đấy có quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam không? Vì sao?
  19. HƯỚNG DẪN Ở NHÀ 1. Bài cũ - Học bài và làm hết những bài tập còn lại trong SGK và VBT 2. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Câu 1. Hiện nay tình hình trật tự an toàn giao thông diễn ra như thế nào? Câu 2. Nguyên nhân nào dân đến tai nạn giao thông hiện nay? Câu 3. Nêu một số biện pháp giúp giảm tai nạn giao thông? Câu 4. Khi tham gia giao thông cần chú ý điều gì? Câu 5. Sưu tầm tranh ảnh nói về an toàn giao thông hoặc vi phạm an toàn giao thông Câu 6. Có mấy loại biển báo? Kể tên? Nêu rõ? Câu 7. Sưu tầm ca dao, tục ngữ, khẩu hiệu, bài thơ, bài hát nói về an toàn giao thông.