Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 4, Bài 3: Tiết kiệm - Kim Thị Viên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 4, Bài 3: Tiết kiệm - Kim Thị Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_4_bai_3_tiet_kiem_kim.ppt
Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 4, Bài 3: Tiết kiệm - Kim Thị Viên
- CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
- Xếp các từ sau đây thành câu thành ngữ a. khi b. Tắt c. không d. Sử dụng b- a-c-d: Tắt khi không sử dụng 543210
- Bài 3- tiết 4: TIẾT KIỆM I. Tìm hiểu bài: Truyện đọc: Thảo và Hà Phân vai đọc truyện diễn cảm Một bạn vai Thảo Một bạn vai Hà Một bạn vai mẹ Một bạn dẫn chuyện
- I. Tìm hiểu bài: Truyện đọc: Thảo và Hà Thảo luận nhóm: Nhóm:1,2 - Hoàn cảnh sống của Thảo và Hà như thế nào? - Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? - Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì? Nhóm:3,4 -Khi đậu vào lớp 10 Hà vòi tiền mẹ làm gì? -Trước khi đến nhà Thảo, Hà có suy nghĩ gì? -Nghe Thảo và mẹ nói chuyện Hà có suy nghĩ gì? -Nhận xét về bạn Hà như thế nào?
- Nhóm:1,2 - Hoàn cảnh sống của Thảo và Hà: Gia đình nghèo, bố mất sớm, mẹ vất vả nuôi 3 chị em -Khi được mẹ thưởng tiền để đi chơi Thảo không lấy để dành tiền mua gạo - Việc làm của Thảo thể hiện đức tính: Tiết Kiệm Nhóm:3,4 -Khi đậu vào lớp 10 Hà vòi tiền mẹ để đi chơi -Trước khi đến nhà Thảo, Hà có suy nghĩ rủ Thảo đi chơi -Nghe Thảo và mẹ nói chuyện, Hà có suy nghĩ: Hối hận -Nhận xét về bạn Hà: Lúc đầu tiêu xài lãng phí về sau biết Tiết Kiệm
- II. Nội dung bài học: 1. Thế nào là tiết kiệm? Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
- Cá nhân suy nghĩ cặp đôi chia sẽ Chúng ta cần tiết kiệm những gì? -Tiền -Điện -Thời gian -Sức lực -Của cải vật chất: tivi, tủ, bàn, tập sách . -Nhiên liệu: xăng, dầu, gas, chất đốt . -Tài nguyên thiên nhiên: nước, đất, rừng, động thực vật, khoáng sản trong lòng đất
- Thảo luận cặp đôi: 2 phút Trái với tiết kiệm là gì? Keo kiệt, bủn xỉn, xa hoa, lãng phí. Phân biệt keo kiệt, bủn xỉn và xa hoa, lãng phí với tiết kiệm Keo kiệt, bủn xỉn: Xa hoa, lãng phí: là sử dụng của cải, tiền là tiêu phí của cải, tiền bạc một cách hạn chế quá bạc, sức lực, thời gian đáng, dưới mức cần thiết. quá mức cần thiết.
- 10 giờ sáng
- Cá nhân suy nghĩ cặp đôi chia sẽ: Sự tiết kiệm trong gia đình, ở trường lớp, thể hiện như thế nào?( Việc làm cụ thể ) Tiết kiệm ở trong Tiết kiệm ở lớp, gia đình: ở trường:
- Tiết kiệm ở trong Tiết kiệm ở lớp, gia đình: ở trường: - Ăn mặc giản dị. -Giữ gìn bàn ghế. - Tiêu dùng đúng mức. - Tắt đèn, tắt quạt khi không - Không lãng phí thời gian để dùng. chơi. -Dùng nước xong khoá lại. - Không làm hư hỏng đồ dùng -Không vẽ bậy lên bàn ghế, do cẩu thả. lên tường. - Tận dụng đồ cũ. - Không làm hỏng tài sản -Không lãng phí điện, nước. chung. - Thu gom giấy vụn, -Ra vào lớp đúng giờ. đồ phế thải . - Không ăn quà vặt trong giờ học.
- 2. Ý nghĩa của sống tiết kiệm: Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của mình và của người khác.
- Sau ngày tuyên bố độc lập 2/9/1945, nước ta gặp khó khăn lớn đó là nạn đói đe doạ. Bác Hồ đã ra lời kêu gọi mọi người tiết kiệm lương thực để giúp đồng bào nghèo bằng biện pháp hũ gạo cứu đói. Bác gương mẫu thực hiện trước bằng cách mỗi tuần nhịn ăn một bữa, bỏ số gạo ấy vào hũ cứu đói. Học sinh thực hiện tiết kiệm như thế nào?
- * Học sinh tiết kiệm bằng cách: - Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng được lâu dài. - Tiết kiệm tiền ăn sáng. - Sắp xếp thời gian để vừa học, vừa giúp đỡ cha mẹ. - Tiết kiệm thời gian: không chơi những trò chơi, việc làm vô bổ. - Giảm bớt chi tiêu không cần thiết. - Tắt quạt, tắt ti vi, khoá vòi nước khi không sử dụng.
- III. Bài tập: Hãy đánh dấu x vào ô trống tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm: - Năng nhặt chặt bị. x - Cơm thừa, gạo thiếu. - Góp gió thành bão. x - Của bền tại người. x - Vung tay quá trán. - Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ.
- Hành vi nào thể hiện sống tiết kiệm Câu 1 : Hành vi nào thể hiện sống tiết kiệm? a. Bỏ học chơi đá banh. b. Để cháy sáng khi không có người. c. Dụng cụ học tập để bừa bãi. d. Sắp xếp thời gian để vừa học, vừa giúp đỡ cha mẹ. Câu 2 : Sống tiết kiệm giúp chúng ta : a. Biết quý trọng kết quả lao động của mình . b. Biết quý trọng kết quả lao động của người khác. c. Biết quý trọng kết quả lao động của mình và của người khác. d. Tiết kiệm sẽ không thoải mãi cảm thấy bị ràng buộc.