Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 6, Bài 4: Lễ độ

ppt 10 trang thuongdo99 4160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 6, Bài 4: Lễ độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_6_bai_4_le_do.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 6, Bài 4: Lễ độ

  1. 1. Thế nào là tiết kiệm, lợi ích của tiết kiệm 2. Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? KhiKhi đi đi học học => => chào chào ông ông bà bà cha cha mẹ mẹ KháchKhách đến đến chơi chơi => => chào chào khách khách ĐếnĐến trường trường gặp gặp các các thầy thầy cô cô => => chào chào các các thầy thầy cô cô Hành động đó thể hiện đức tính gì?
  2. Tiết 6: lễ độ 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà? Thuỷ giới thiệu khách với bà Kéo ghế mời khách ngồi Đi pha trà Mời bà, mời khách uống trà Xin phép bà nói chuyện Giới thiệu bố mẹ. Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại
  3. Tiết 6: lễ độ 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách - Biết tôn trọng bà và khách - Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp Em hãy kể lại những việc làm của - Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ độ Thuỷ khi khách đến nhà? 2. Nội dung bài học: Thuỷ giới thiệu khách với bà Kéo ghế mời khách ngồi Đi pha trà Mời bà, mời khách uống trà Xin phép bà nói chuyện Giới thiệu bố mẹ. Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại
  4. Tiết 6: lễ độ 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) Các em có nhận xét gì về cách cưxử , đức tính - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách của các nhân vật trong các tình huống sau: - Biết tôn trọng bà và khách Tình huống 1: Mai và Hoa tuy học cùng khối 6 - Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp nhưng khác lớp. Một hôm, hai bạn gặp cô giáo - Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ độ dạy văn của lớp Mai. Mai lễ phép chào cô giáo 2. Nội dung bài học: còn Hoa không chào mà chỉ đứng yên sau lưng a. Thế nào là lễ độ Mai. Tình huống 2: Tuấn và Hải vui vẻ đến trường Lễ độ là cách cưxử đúng mực của mỗi người trên cùng một chiếc xe đạp. Bên phải đang có trong khi giao tiếp với người khác một cụ già chuẩn bị sang đường.Hai em dừng lại dắt cụ qua đường rồi tiếp tục đi học. Tình huống 3: Bố mẹ em thườngkể chuyện bác Minh thủ trưởngcơ quan. Bác Minh luôn gần gũi, quan tâm đến cán bộ công nhân viên, vui vẻ chào hỏi, lịch sự với tất cả mọi người. Mai, Tuấn, Hải và bác Minh có cách cưxử đúng mực, lễ độ, quan tâm đến người khác
  5. N1: Lựa chọn mức độ biểu hiện sự lễ độ trong hoàn cảnh sau đối tượng Biểu hiện, thái độ - Tôn kính, biết ơn, vâng lời - Quý trọng, đoàn kết - Quý trọng, gần gũi - Lễ phép, kính trọng N2: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ Thái độ Hành vi - Cãi lại bố mẹ - Nói cộc lốc, xấc xược, xúc phạm đến mọi người - Cậy học giỏi, nhiều tiền của, có địa vị xã hội N3: Đánh dấu vào ý kiến đúng + Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn + Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt + Lễ độ là việc riêng của cá nhân + Không lễ độ với kẻ xấu + Sống có văn hóa là phải lễ độ
  6. Tiết 6: lễ độ 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách Đánh dấu vào ý kiến em cho là đúng: - Biết tôn trọng bà và khách - Biết chào hỏi, thưa gửi, cảm ơn, xin lỗi, xin phép. - Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp - Kính thầy, mến bạn - Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ độ - Chỉ tôn trọng người lớn tuổi, không tôn trọng người 2. Nội dung bài học: bằng hoặc kém tuổi a. Thế nào là lễ độ - Vui vẻ, hoà thuận Lễ độ là cách cưxử đúng mực của mỗi người - Nói trống không, xấc xược trong khi giao tiếp với người khác - Lịch sự, có văn hoá - Không nói tục chửi bậy b. Biểu hiện của lễ độ: - Nói leo trong giờ học - Là ở sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác. - Kính trọng người già, tôn trọng người tàn tật - Là sự thể hiện người có văn hoá, có đạo đức. c. ý nghĩa của lễ độ: - Quan hệ với mọi người tốt đẹp - Xã hội tiến bộ văn minh 3. Rèn luyện đức tính lễ độ * Thường xuyên rèn luyện * Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá * Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân * Tránh những hành vi, thái độ vô lễ.
  7. Tiết 6: lễ độ 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách - Biết tôn trọng bà và khách - Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp - Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ độ 2. Nội dung bài học: Thảo luận tình huống: a. Thế nào là lễ độ Cả lớp đang làm bài kiểm tra, An đang loay hoay mở tài liệu Lễ độ là cách cưxử đúng mực của mỗi người Cô giáo: An! Em đang làm gì vậy? trong khi giao tiếp với người khác An: Em có làm gì đâu? b. Biểu hiện của lễ độ: Cô giáo: Có phải em mở tài liệu không? - Là ở sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác. An: Có thì làm sao? Cô giáo: Em sử dụng tài liệu, cô cho em điểm 0 - Là sự thể hiện người có văn hoá, có đạo đức. c. ý nghĩa của lễ độ: An: Tuỳ cô Cô giáo: Em quá vô lễ. Mời em ra khỏi lớp và - Quan hệ với mọi người tốt đẹp cùng cô lên gặp BGH - Xã hội tiến bộ văn minh 3. Rèn luyện đức tính lễ độ * Thường xuyên rèn luyện * Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá * Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân * Tránh những hành vi, thái độ vô lễ.
  8. Tiết 6: lễ độ 1. Tìm hiểu bài ( truyện đọc) - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách Hướng dẫn về nhà: - Biết tôn trọng bà và khách 1. Học nội dung bài và làm bài tập SGK - Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp 2. Tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh - Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ độ ngôn nói về lễ độ 2. Nội dung bài học: a. Thế nào là lễ độ Lễ độ là cách cưxử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác b. Biểu hiện của lễ độ: - Là ở sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác. - Là sự thể hiện người có văn hoá, có đạo đức. c. ý nghĩa của lễ độ: Đi thưa về gửi - Quan hệ với mọi người tốt đẹp Lời nói, gói vàng - Xã hội tiến bộ văn minh Lời chào cao hơn mâm cỗ 3. Rèn luyện đức tính lễ độ Trên kính, dưới nhường Kính lão đắc thọ * Thường xuyên rèn luyện * Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá * Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân * Tránh những hành vi, thái độ vô lễ.
  9. Cảm ơn các thầy cô giáo đến dự giờ! Chúc các em học sinh chăm ngoan, học tốt !