Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 10, Bài 8: Lòng khoan dung

ppt 22 trang thuongdo99 3330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 10, Bài 8: Lòng khoan dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_10_bai_8_long_khoan_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 10, Bài 8: Lòng khoan dung

  1. Đại tá Nguyễn Đình Chính, Phó GĐ Trao giấy chứng nhận đặc xá tha tù và Công an TP Đà Nẵng dặn dò các tặng phẩm cho các phạm nhân cải tạo phạm nhân trại tạm giam Hòa tốt. Sơn.
  2. Tiết 10: Bài 8: Khoan Dung
  3. Tiết 10, bài 8: Khoan dung * Tìm hiểu truyện. 1. Thế nào là khoan dung? 2. ý nghĩa 3. Cách rèn luyện. * Luyện tập
  4. Thái độ, việc làm của Khôi và cô giáoVân Thái độ và việc làm của bạn Thái độ và việc làm của Khôi cô giáo Vân Lúc - Cô Vân lặng ngời, đầu - Nói to, tỏ thái độ khó chịu mắt chớp, mặt đỏ-> tái, phấn rơi - Cô xin lỗi học sinh - Cô tập viết. Về sau -Khôi chứng kiến cảnh cô tập viết. -Cô Vân tha thứ cho - Khôi cúi đầu, rớm nớc học sinh. mắt, giọng nghèn nghẹn. - Xin cô tha lỗi.
  5. Em có nhận xét gì về việc làm* Nhvà tháivậy, côđộ Vân của cócô đức giáo tính Vân ? kiên trì, có tấm lòng khoan dung, độ lợng, tha thứ.
  6. * Bài học: - KhôngQua nên câu vội chuyện vàng khi trên nhận xét ngời khác.em rút ra bài học gì cho bản thân? - Cần biết chấp nhận và tha thứ cho ngời khác.
  7. Tiết 10, bài 8: Khoan dung * Tìm hiểu 1. Thế nào là khoan dung? truyện. •Những đặc điểm của lòng khoan dung: 1. Thế nào là khoan dung? - Biết lắng nghe để hiểu ngời khác. - Biết tha thứ cho ngời khác. 2. ý nghĩa - Không chấp nhặt, thô bạo. 3. Cách rèn - Không định kiến, hẹp hòi. luyện. - Luôn tôn trọng và chấp nhận ngời khác. * Luyện tập
  8. Tiết 10, bài 8: Khoan dung * Tìm hiểu truyện. 2. ý nghĩa. 1. Thế nào là khoan dung? 2. ý nghĩa 3. Cách rèn luyện. * Luyện tập
  9. Tiết 10, bài 8: Khoan Dung * Tìm hiểu 2.ý nghĩa. truyện. 1. Thế nào là khoan dung? 2. ý nghĩa 3. Cách rèn luyện. * Luyện tập
  10. Câu hỏi thảo luận nhóm: Nhóm 1: Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của ngời khác ? Nhóm 2: Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều hơn với các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ ở lớp, trờng ? Nhóm 3: Phải làm gì khi có sự bất đồng hiểu lầm hoặc xung đột xảy ra? Nhóm 4: Khi bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự nh thế nào ?
  11. Cần biết lắng nghe, chấp nhận ý kiến của ngời khác vì: Có nh vậy mới không hiểu lầm, không gây sự bất hoà, không đối xử nghiệt ngã với nhau. Tin tởng và thông cảm với nhau, sống chân thành và cởi mở hơn. Đây là bớc đầu hớng tới lòng khoan dung.
  12. Muốn hợp tác với bạn: Tin vào bạn, chân thành cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến góp ý chân thành, không ghen ghét, định kiến sống đoàn kết, thân ái.
  13. Khi có xung đột: Bình tỉnh, tìm nguyên nhân, giải thích. Tìm cách để giảng hoà.
  14. Khi bạn có khuyết điểm: Tìm nguyên nhân giải thích, thuyết phục, góp ý với bạn, tha thứ, thông cảm, không định kiến với bạn.
  15. Tiết 10, bài 8: Khoan dung * Tìm hiểu 3. Cách rèn luyện. truyện. - Sống cởi mở, gần gũi với mọi ngời. 1. Thế nào là - C xử một cách chân thành, rộng lợng. khoan dung? - Không chấp nhặt, thô bạo, định kiến hẹp hòi. 2. ý nghĩa - Biết tôn trọng và chấp nhận cá tính sở thích, thói quen của ngời khác trên cơ sở những chuẩn mực của xã hội. 3. Cách rèn luyện. * Luyện tập
  16. Bài tập b) Những hành vi nào sau đây thể hiện lòng khoan dung? Vì sao? 1. Bỏ qua lỗi nhỏ của bạn. 2. Tìm cách che dấu khuyết điểm cho bạn. 3. Nhờng nhịn bạn bè và em nhỏ. 4. Mắng nhiếc ngời khác nặng lời khi không vừa ý. 5. Ôn tồn thuyết phục, góp ý giúp bạn sửa chữa khuyết điểm. 6. Hay chê bai ngời khác. 7. Chăm chú lắng nghe để hiểu mọi ngời. 8. Hay trả đũa ngời khác. 9. Đỗ lỗi cho ngời khác.
  17. Bài tập c) Hằng và Lan ngồi cạnh nhau trong một lớp. Một lần Hằng vô ý làm dây mực ra vở của Lan. Lan nổi cáu, mắng Hằng và cố ý vẩy mực vào áo Hằng. Em hãy nhận xét về thái độ và hành vi của Lan?
  18. *Hãy sắp xếp các từ sau đây thành các câu tục ngữ nói về lòng khoan dung. a. Chạy đi b. Đánh kẻ c. Chạy lại d. Không ai đánh ngời Đáp án: b->a->d->c Đánh kẻ chạy đi không ai đánh ngời chạy lại a. Chín điều b. Một điều c. Nhịn d. Lành Đáp án: b->c->a->d Một điều nhịn, chín điều lành
  19. *Hãy sắp xếp các từ sau đây thành các câu tục ngữ nói về lòng khoan dung. a. Chín b. Mời c. Bỏ d. Làm Đáp án: a->c->d->b Chín bỏ làm mời
  20. Dặn dò: • Làm bài tập a, d, đ ( trang 25, 26 SGK). • Học bài cũ. • Đọc “Câu chuyện của bố tôi”(Sách BTTHGDCD 7 trang 21,22) • Chuẩn bị bài "Xây dựng gia đình văn hoá". + Đọc truyện "Một gia đình văn hóa" và trả lời câu hỏi ở phần gợi ý. + Su tầm: "Bản quy ớc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phơng".
  21. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh