Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ trong tài sản của người khác - Trường THCS Tam Phước

ppt 39 trang thuongdo99 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ trong tài sản của người khác - Trường THCS Tam Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_16_quyen_so_huu_tai_sa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ trong tài sản của người khác - Trường THCS Tam Phước

  1. CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH
  2. 1. Nêu tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? Bài tập: Những loại, chất nào sau đây dễ gây tai nạn nguy hiểm cho con người. Đánh dấu X vào Thuốc nổ Thuốc làm pháo Dầu gội đầu Cồn 900 Thuốc trừ sâu Axit, thủy ngân
  3. 2. Pháp luật qui định như thế nào về việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
  4. TIẾT 23 BÀI 16.
  5. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 1.Theo em, trong số: người chủ xe máy, người được giao giữ xe, người mượn xe, ai là người có quyền a) Giữ gìn bảo quản xe b) Sử dụng xe để đi c) Bán, tặng, cho người khác.
  6. A B 1. Người chủ chiếc xe máy. a. Giữ gìn, bảo quản xe. 2. Người được giao giữ xe. b. Sử dụng xe để đi. 3. Người mượn xe. c. Bán, tặng, cho người khác mượn. 1 - , 2 - , 3 -
  7. A B 1. Người chủ a. Giữ gìn, bảo quản chiếc xe máy. xe. 2. Người được b. Sử dụng xe để đi. giao giữ xe. 3. Người mượn c. Bán tặng, cho xe. người khác mượn. 1 – a, b, c. 2 - a 3 – a, b
  8. 2. Em hãy chọn các quyền ở cột A tương ứng với các quyền ở cột B sao cho phù hợp. A B a. Giữ gìn, bảo quản xe. 1. Quyền chiếm hữu. b. Sử dụng xe để đi. 2. Quyền sử dụng. c. Bán tặng, cho người 3. Quyền định đoạt khác mượn. a - , b - , c -
  9. 2. Em hãy chọn các quyền ở cột B tương ứng với các quyền ở cột C sao cho phù hợp. B C a. Giữ gìn, bảo quản 1. Quyền chiếm hữu. xe. b. Sử dụng xe để đi. 2. Quyền sử dụng. c. Bán tặng, cho người 3. Quyền định đoạt khác mượn. a - 1 b - 2 c - 3
  10. A B C 1. Người chủ a. Giữ gìn, bảo 1. Quyền chiếc xe máy. quản xe. chiếm hữu. 2. Người được b. Sử dụng xe để 2. Quyền sử giao giữ xe. đi. dụng. 3. Người mượn c. Bán tặng, cho 3. Quyền xe. người khác mượn. định đoạt Như vậy, chỉ có người chủ xe máy mới có quyền sở hữu chiếc xe đó và họ có quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.
  11. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 1.Theo em, trong số: người chủ xe máy, người được giao giữ xe, người mượn xe, ai là người có quyền Quyền sở hữu tài sản là a) Giữ gìn bảo quản xe gì? Quyền sở hữu bao b) Sử dụng xe để đi gồm những quyền nào? c) Bán, tặng, cho người khác. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản bao gồm: - Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt
  12. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 2.“Khi đào móng làm nhà, ông An tìm thấy một chiếc bình cổ. Có người nói đây là cổ vật lịch sử rất có giá trị phải đem nộp cho sở Theo em, ông An có Văn hóa - Thông tin hoặc Viện bảo tàng. Có quyền bán bình cổ người lại bảo: Bình cổ do ông An tìm thấy không? Vì sao? nên nó thuộc về ông An, ông có quyền bán hay cho ai thì tùy”. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: - Không thuộc về ông An. 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền Bình cổ thuộc về Nhà nước của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản - Chủ sở hữu mới có quyền thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản đó là cơ quan văn hóa, viện bao gồm: bảo tàng. - Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng Vì sao chiếc bình cổ thuộc quyền sở hữu của Nhà -Quyền định đoạt nước?
  13. TRÍCH LUẬT DI SẢN VĂN HÓA SỬA ĐỔI Chương 4. QUẢN LÝ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA Điều 18. Tiếp nhận, quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do thăm dò, khai quật hoặc do tổ chức, cá nhân phát hiện, giao nộp 1. Mọi di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ở trong lòng đất thuộc đất liền, hải đảo, ở vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa theo quy định tại Điều 6 Luật di sản văn hóa, khi phát hiện hoặc tìm thấy đều thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về dân sự. 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để tạm nhập vào kho bảo quản của bảo tàng cấp tỉnh nơi phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. 3. Tổ chức, cá nhân giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được khen thưởng và được nhận một khoản tiền thưởng theo quy định tại Điều 33 Nghị định này. HÀ NỘI, ngày 21/09/2010
  14. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với Theo em, trong ba quyền tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở đó thì quyền nào là quan hữu tài sản bao gồm: trọng nhất? Vì sao? - Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng Quyền định đoạt là quan trọng nhất vì chỉ có -Quyền định đoạt chủ sở hữu mới có quyền định đoạt và khi có quyền định đoạt họ có thể giao quyền chiếm hữu và sử dụng cho người khác.
  15. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với Em hãy kể tên những tài tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở sản (có giá trị) đang là sở hữu tài sản bao gồm: hữu của gia đình em? - Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt
  16. - Tiền lương, tiền công, tiền kiếm được từ lao động hợp pháp gọi chung là thu nhập hợp pháp.
  17. Của cải để dành
  18. Nhà ở.
  19. TRÍCH HIẾN PHÁP 1992 Điều 58: Công dân có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác; đối với đất được Nhà nước giao sử dụng thì theo quy định tại Điều 17 và Điều 18.
  20. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với Bản thân em có những tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở quyền sở hữu tài sản nào? hữu tài sản bao gồm: - Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt
  21. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với Những tài sản nào Nhà tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở nước qui định phải đăng hữu tài sản bao gồm: kí quyền sở hữu? Vì sao phải đăng kí? - Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt Công dân có các quyền sở hữu - Thu nhập hợp pháp - Sở hữu nhà ở - Của cải để dành - Tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt - Vốn và các tài sản trong các doanh nghiệp
  22. Xe máy
  23. Xe ô tô
  24. Nhà ở, đất đai
  25. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với Những tài sản nào Nhà tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở nước qui định phải đăng hữu tài sản bao gồm: kí quyền sở hữu? Vì sao phải đăng kí? - Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt Vì: đó là điều kiện, là cơ sở pháp lí Công dân có các quyền sở hữu để nhà nước bảo vệ - Thu nhập hợp pháp tài sản cho công dân - Sở hữu nhà ở - Của cải để dành - Tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt - Vốn và các tài sản trong các danh nghiệp
  26. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với Để bảo vệ quyền sở tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu cho công dân nhà hữu tài sản bao gồm: nước đưa ra những biện pháp nào? - Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt -Qui định quyền và nghĩa vụ - Cách thức bảo vệ tài sản Công dân có các quyền sở hữu -Qui định đăng kí quyền sở - Thu nhập hợp pháp hữu - Sở hữu nhà ở - Của cải để dành - Tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt - Vốn và các tài sản trong các danh nghiệp
  27. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 2. Công dân có nghĩa vụ tôn II. NỘI DUNG BÀI HỌC: trọng tài sản của người khác. 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là - Không được xâm phạm tài quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với sản của cá nhân, của tập thể, tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở nhà nước. hữu tài sản bao gồm: - Nhặt của rơi trả lại - Quyền chiếm hữu - Khi vay nợ phải trả đúng hẹn, và đủ. -Quyền sử dụng - Khi mượn phải giữ gìn cẩn -Quyền định đoạt thận, sử dụng xong phải trả, nếu hư hỏng phải sửa chữa Công dân có các quyền sở hữu và bồi thường. - Thu nhập hợp pháp - Sở hữu nhà ở Đối với tài sản của - Của cải để dành người khác, công dân - Tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt phải có nghĩa vụ như thế - Vốn và các tài sản trong các danh nghiệp nào?
  28. TRÍCH BỘ LUẬT DÂN SỰ 2005 Điều 169: Bảo vệ quyền sở hữu 1. Quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân và chủ thể khác được pháp luật công nhận và bảo vệ. 2. Không ai có thể bị hạn chế, bị tước đoạt trái pháp luật quyền sở hữu đối với tài sản của mình. 3. Chủ sở hữu có quyền tự bảo vệ, ngăn cản bất kỳ người nào có hành vi xâm phạm quyền sở hữu của mình, truy tìm, đòi lại tài sản bị người khác chiếm hữu, sử dụng, định đoạt không có căn cứ pháp luật.
  29. TRÍCH BỘ LUẬT DÂN SỰ 2005 Điều 165: Nguyên tắc thực hiện quyền sở hữu: Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
  30. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 2. Công dân có nghĩa vụ tôn II. NỘI DUNG BÀI HỌC: trọng tài sản của người khác. 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với - Không được xâm phạm tài tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở sản của cá nhân, của tập thể, hữu tài sản bao gồm: nhà nước. - Nhặt của rơi trả lại - Quyền chiếm hữu - Khi vay nợ phải trả đúng hẹn, -Quyền sử dụng và đủ. - Khi mượn phải giữ gìn cẩn -Quyền định đoạt thận, sử dụng xong phải trả, nếu hư hỏng phải sửa chữa Công dân có các quyền sở hữu và bồi thường. - Thu nhập hợp pháp - Sở hữu nhà ở Tôn trọng tài sản của - Của cải để dành người khác thể hiện - Tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt phẩm chất gì? - Vốn và các tài sản trong các danh nghiệp
  31. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 a)Hà có được quyền sử II. NỘI DUNG BÀI HỌC: dụng chiếc xe đó không? Vì 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân: sao? 2. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản b)Ông chủ cửa hàng có của người khác. những quyền gì đối với chiếc xe của chị Hoa II. LUYỆN TẬP: BT 3SGK trang 46 c)Chị Hoa có quyền đòi bồi Do có việc gấp, chị Hoa đem thường chiếc bị hỏng không? chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm Ai sẽ phải bồi thường? đồ để vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị Hà- con trai ông chủ cửa hàng - đem sử dụng làm gãy khung. Theo em:
  32. Bài tập 3 SGK trang 46 Do có việc gấp, chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị Hà- con trai ông chủ cửa hàng - đem sử dụng làm gãy khung. Theo em: a)Hà có được quyền sử dụng chiếc xe đó không? Vì sao? b)Ông chủ cửa hàng có những quyền gì đối với chiếc xe của chị Hoa c)Chị Hoa có quyền đòi bồi thường chiếc bị hỏng không? Ai sẽ phải bồi thường?
  33. a)Hà có được quyền sử dụng chiếc xe đó không? Vì sao? b)Ông chủ cửa hàng có những quyền gì đối với chiếc xe của chị Hoa c)Chị Hoa có quyền đòi bồi thường chiếc bị hỏng không? Ai sẽ phải bồi thường? TRẢ LỜI a) Hà không được quyền sử dụng chiếc xe đó. Bởi vì nó không thuộc quyền sở hữu của Hà. b) Ông chủ cửa hàng chỉ có quyền sở hữu chiếc xe khi chị Hoa không trả tiền theo quy định đã cam kết. c) Chị Hoa có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng vì chính ông chủ cửa hàng là người trực tiếp bồi thường vì đã xâm phạm quyền sở hữu chiếc xe của chị Hoa
  34. CHUẨN BỊ BÀI SAU a/ - Học nội dung bài học. Xem lại các tư liệu: + Hiến pháp 1992 điều 59; + BLHS điều 175 - Làm bài tập 2, 5 vào phiếu học tập b/ Chuẩn bị bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. - Đọc phần đặt vấn đề xem các câu hỏi gợi ý - Xem tư liệu tham khảo: HP 1992 điều 17, 78; BLHS điều 144
  35. GV: MAI THỊ CẨM TÚ