Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 3, Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 3, Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_7_chuong_3_bai_2_quan_he_giua_duong_v.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 3, Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - Năm học 2018-2019
- Câu 1: Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Câu 2: Cho tam giác ABC có Aˆ = 1000 ; Bˆ = 550 Hãy so sánh các cạnh BC và AC.
- Start 3 1 2
- KIỂM TRA BÀI CŨ A B C 1 2 3 Ai bơi xa nhất? Ai bơi gần nhất? Giải thích? H 1
- Bài 2. Quan hệ giữa đương vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. Từ điểm A không nằm A trên đường thẳng d, kẻ một đường thẳng vuông góc với d tại H. Trên d d lấy điểm B không trùng H B với điểm H (h 7). Khi đó:
- 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. A - Đoạn thẳng AH gọi là đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng d. Điểm H gọi là chân đường vuông d góc. H B - Đoạn thẳng AB gọi là đường xiên kẻ từ A đến d. - HB gọi là hình chiếu của đường xiên AB đến d.
- 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. ?1 .Cho điểm A không thuôc đường thẳng d (h.8). Hãy dùng êke để vẽ và tìm hình chiếu của điểm A trên d. Vẽ một đường xiên từ A đến d, tìm hình chiếu của đường xiên này trên d. A Hình 8 d H B
- Cho hình vẽ sau, hãy điền vào chỗ trống ( ): S P m A I B C a) Đường vuơng gĩc kẻ từ S đến đường thẳng m là SI b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng m là SA, SB, SC c) Hình chiếu của điểm S trên đường thẳng m là điểm I d) Hình chiếu của đường xiên PA trên m là IA Hình chiếu của đường xiên SB trên m là IB Hình chiếu của đường xiên SC trên m là IC
- 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. ?2 Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng. d, ta có thể kẻ được bao nhiêu đường vuông góc và bao nhiêu đường xiên đến đường thẳng d? A d
- 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Định lí 1: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất. A A không thuộc d. GT AH là đường vuông góc. AB là đường xiên. d H B KL AH <AB Chứng minh Xét tam giác AHB vuông tại H. Theo nhận xét về cạnh lớn nhất trong tam giác vuông, nên AH < AB.
- ?3 Hãy dùng định lí Py-ta-go để so sánh đường vuông. góc AH và đường xiên AB kẻ từ điểm A đến đường thẳng d. A Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AHB , ta có: d AB2 = AH2 + HB2 H B ➔ AB2 > AH2 ➔ AB > AH
- ?4 Cho hình 10. Hãy sử dụng định lí Pi-ta-go để. suy ra rằng: a) Nếu HB > HC thì AB > AC b) Nếu AB > AC thì HB > HC b) Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại, nếu AB = AC thì HB = HC A d B H C Hình 10
- A a) Nếu HB >HC thì AB >AC Theo định lí Py-ta-go ta có: AB2 =AH2 + HB2 d AC2 =AH2 + HC2 B H C Ta có: HB > HC nên HB2 > HC2 Suy ra: AB2 > AC2 nên: AB > AC Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
- A b) Nếu AB >AC thì HB >HC Theo định lí Py-ta-go ta có: AB2 =AH2 + HB2 d AC2 =AH2 + HC2 B H C Ta có: AB > AC nên AB2 > AC2 Suy ra: HB2 > HC2 nên: HB > HC Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.
- c) Nếu HB = HC thì AB = AC Nếu AB = AC thì HB = HC A d B H C - Nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau. -Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau.
- Định lí 2: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài đường thẳng đến đường thẳng đó: a) Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn. b) Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn. c) Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau, và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau.
- A d H B A d C H B
- Bài 8 / 59 SGK Cho hình 11. Biết rằng AB HC c) HB < HC B H C Hình 11
- Bài 8 / 59 SGK Để tập bơi nâng dần khoảng cách, hằng ngày bạn Nam xuất phát từ M, ngày thứ nhất bạn bơi đến A, ngày thứ hai bạn bơi đến B, ngày thứ ba bạn bơi đến C, (hình 12). Hỏi rằng bạn Nam tập như thế có đúng mục đích đề ra hay không (ngày hôm sau có bơi được xa hơn ngày hôm trước hay không)? Vì sao?
- Hướng dẫn về nhà 1. Về nhà học kĩ lý thuyết. 2. Xem lại các bài tập đã giải. 3. BTVN: 11,12,13 trang 60 SGK. 4. Chuẩn bị tiết sau “Luyện Tập”.