Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Hình bình hành - Năm học 2018-2019

ppt 16 trang thuongdo99 2560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Hình bình hành - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_12_hinh_binh_hanh_nam_hoc_2018.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Hình bình hành - Năm học 2018-2019

  1. A B D C
  2. Bài tập A B 70 Cho tứ giác ABCD (Hình 0 vẽ).Các cạnh của tứ giác trên có gì đặc biệt 0 AD+ =7000 + 110 110 700 Hai góc ở vị trí trong cùng phía D C =>AB//CD Tương tự chứng minh =>AB//CD Tứ giác ABCD trong bài tập trên là hình gì? Tứ giác ABCD là hình bình hành Hình bình hành là tứ giác có cạnh đối song song
  3. Cách vẽ hình bình hành A B D C
  4. Cho hbh ABCD .Hãy phát hiện thử các tính chất về cạnh ,về góc ,về đường chéo của hbh A B AB=5cm =>AB=CD 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 CD=5cm AD=3,5 cm =>AD=BC BC=3,5 cm Hình bình hành có các cạnh D C đối bằng nhau 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hình bình hành có các góc đối bằng nhau Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
  5. ABCD là hình bình hành GT A B AC cắt BD tại O a)AB=CD KL O b) AC= ;BD= c)OA=OB ;OC=OD D Chứng minh C a)Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD//BC =>AD=BC;AB=CD 0 b)ABCD là hình bình hành => AB//CD => AD += 180 (Hai góc trong cùng phía) AD//BC=>DC+=1800 (Hai góc trong cùng phía) => AC= Tương tự chứng minh =-> BD= c)AB//CD =>BAO = DCO ; ABO = CDO (So le trong) Xét AOB và DOC: (Cmt) AOB = DOC(gcg) AB=CD (cmt) OA=OC ;OB=OD ABO= CDO (Cmt) (Cạnh tương ứng)
  6. Hình bình hành có đầy đủ các tính chất của tứ giác và hình thang A B * Hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau. D C 1 A * Hình. bình hành có B các góc đối bằng nhau D C * Hình bình hành có A B hai đường chéo cắt O nhau tại trung điểm mỗi đường D C
  7. M N Cho hình bình hành MNPQ .Từ định nghĩa và tính chất ta suy ra được điều gì? Ta có:MNPQ là hình bình hành => Q P * MN // PQ và MQ // NP M N *MN=PQ và MQ = NP * MPNQ==; O *OM =ON ;OP =OQ Q P
  8. A A tứ giác ABCD B tứ giác ABCD B D D AB//CD AD//BC C C Hình bình hành A A A B tứ giác ABCD B AB//CD B D tứ giác ABCD A D O D C 1 tứ giác ABCD B . C D C C
  9. 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành * Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành * Tứ3 giác có cạnh đối bằng nhau là hình bình hành . * Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành * Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành * Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
  10. Cách vẽ hình bình hành A B D C Vẽ hai đường thẳng song song (Dùng hai dòng kẻ của vở hoặc thước hai lề) Vẽ trên hai đường thẳng đó hai đoạn thẳng bằng nhau (AB=CD) Nối hai đầu mút của các đoạn thẳng đó (AD và BC) =>Vẽ được hình bình hành ABCD(Dấu hiệu nhận biết)
  11. A Bài ?3-SGK E F I N B 750 D C 1100 700 H G K M V Hình e) 0 0 0 XY+ =100 + 80 = 180 U Hai góc ở vị trí TCP =>XV//UY Mà XV=UY (gt) 1100 =>XVUY là hình bình X hành 800 Y
  12. Bài trắc nghiệm Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông 1.Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành Đ 2. Hình bình hành có các cạnh bằng nhau S 3. Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau Đ 4.Tứ giác ABCD có : AB//CD và AD=BC là hình bình hành S 5.Tứ giác có các cạnh bằng nhau là hình bình hành Đ A B D C
  13. Bài tập 44(sgk) c/m :BE=DF A B C1:ABCD là hình bình hành(gt) => AD=BC (t/c hbh) E F và AD// BC(t/c hbh) D C DE =AE=AD:2(E là trung điểm của AD) BF =FC=BC:2(F là trung điểm của BC) => DE=BF, DE//BF => BEDF là hình bình hành(tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau Suy ra:BE=DF(t/c hình bình hành)
  14. Cách 2 –Bài 44 C2:ABCD là hình bình hành(gt) A B AB=CD, AD=BC, (t/c) E MÀ:AE=ED=AD:2(GT) F CF=FB=BC:2(GT) D C Do đó AE=CF Xét AEB và CFB có: AB=CD(cmt) AEB = CFD (cgc) AC= BE=DF AE=CF(CMT)
  15. Hướng dẫn về nhà + Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. + Bài tập về nhà : 43, 45 (SGK)
  16. Kiem tra