Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I- đến thế kỉ VI) (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020

ppt 26 trang thuongdo99 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I- đến thế kỉ VI) (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_6_bai_20_tu_sau_trung_vuong_den_truoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I- đến thế kỉ VI) (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020

  1. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỈ I-GIỮA THẾ KỈ VI)
  2. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến nước ta từ TK I – TK VI Tình hình kinh tế nước ta từ TK I – TK VI có gì thay đổi Những chuyển biến về xã hội và văn hóa nước ta ở các TK I - VI Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)
  3. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI)
  4. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu(Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ)
  5. Sơ đồ bộ máy cai trị của nhà Hán Trước khởi nghĩa Hai Bà Trưng Sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng Châu (Thứ sử ) Châu (Thứ sử ) Người Người Quận (Thái thú Hán Quận (Thái thú và Hán và Đô uý) Đô uý) Huyện (Huyện lệnh) Người Hán Huyện (Lạc tướng) Người Việt
  6. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) Từ sau cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng nhà Hán có sự thay đổi gì trong cách cai trị? Mục đích của việc làm đó là gì?
  7. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh. Mục đích: loại bỏ người Việt ra khỏi bộ máy cai trị để dễ áp bức bóc lột nhân dân ta.
  8. Sản vật cống nạp Ngọc trai làm đồ trang sức rất có giá trị Sừng Tê giác để làm dược liệu quý hiếm Con Đồi mồi làm đồ trang sức, mỹ Ngà voi làm đồ mỹ nghệ, thể hiện uy quyền nghệ,sơn mài
  9. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) Chính quyền đô hộ bóc lột nhân dân ta như thế nào? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của chính quyền đô hộ?
  10. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu và Giao Châu. Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh Thu nhiều thứ thuế, nặng nhất là thuế muối và thuế sắt, lao dịch và nộp cống nặng nề
  11. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) Ngoài những chính sách về kinh tế, nhà Hán còn thi hành những chính sách nào về văn hóa và mục đích của những chính sách đó là gì?
  12. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt nhân dân phải học theo phong tục tập quán ➔ Mục đích: đồng hóa nhân dân ta
  13. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) 2. Tình hình kinh tế nước ta từ TK I – TK VI có gì thay đổi? - Nhà Hán nắm độc quyền về sắt Vì sao nhà Hán nắm độc quyền về sắt?
  14. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) 2. Tình hình kinh tế nước ta từ TK I – TK VI có gì thay đổi? - Nhà Hán nắm độc quyền về sắt ➔ Nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn rất phát triển Các em căn cứ vào đâu để khẳng định nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn phát triển?
  15. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) 2. Tình hình kinh tế nước ta từ TK I – TK VI có gì thay đổi? - Nhà Hán nắm độc quyền về sắt ➔ Nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn rất phát triển - Mặc dù còn hạn chế về kĩ thuật, nhưng nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển: các công cụ như rìu, mai, cuốc, dao ; vũ khí như kiếm, giáo, mác làm bằng sắt được dùng phổ biến.
  16. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) 2. Tình hình kinh tế nước ta từ TK I – TK VI có gì thay đổi? Những chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp của Giao Châu phát triển?
  17. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) 2. Tình hình kinh tế nước ta từ TK I – TK VI có gì thay đổi? Biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp?
  18. NGHỀ RÈN SẮT
  19. NGHỀ GỐM
  20. Nghề dệt vải
  21. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) 2. Tình hình kinh tế nước ta từ TK I – TK VI có gì thay đổi? Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp -Đã xuất hiện các chợ -Sử dụng sức -Rèn sắt phát kéo của trâu bò làng, những trung tâm triển, làm gốm, để cày bừa. đông dân như Luy Lâu, Long Biên. - Có đê phòng tráng men và vẽ -Một số thương nhân lũ lụt trang trí trên đồ từ các nước đến - Cấy lúa hai vụ gốm. buôn bán. /năm - Chính quyền đô hộ - Trồng nhiều - Nghề dệt phát nắm độc quyền về cây ăn quả triển. ngoại thương.
  22. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÍ NAM ĐẾ (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) 1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta (giữa TK I – giữa TK VI) 2. Tình hình kinh tế nước ta từ TK I – TK VI có gì thay đổi?