Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ V) (Tiếp theo)

ppt 35 trang thuongdo99 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ V) (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_6_bai_20_tu_sau_trung_vuong_den_truoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ V) (Tiếp theo)

  1. MÔN: LỚP:6
  2. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) Kiến thức trọng tâm: - Những chuyển biến về xã hội và văn hoá ở nước ta các thế kỉ I - thế kỉ VI - Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248
  3. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ XÃ HỘI Thời Văn Lang- Âu Lạc Thời kì bị đô hộ Vua Quan lại đô hộ Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Nô tì
  4. SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ XÃ HỘI Thời Văn Lang- Âu Lạc Thời kì bị đô hộ Vua Quan lại đô hộ Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Nô tì ? Quan sát sơ đồ, em cho biết xã hội nước ta -Đã có sựthời phânVăn hóaLang giàu-Âu nghèo.Lạc như thế nào? -Sự phân hóa chưa sâu sắc.
  5. SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ XÃ HỘI Thời Văn Lang- Âu Lạc Thời kì bị đô hộ Vua Quan lại đô hộ Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Nô tì - Quan lại đô hộ nắm quyền thống trị. - Địa chủ Hán có quyền lực, cướp đất. Hào trưởng Việt tuy có thế lực ở địa phương nhưng bị bọn thống trị chèn ép, khinh rẻ. Họ là những người có uy tín trong nhân dân -> trở thành lực lượng lãnh đạo nhân dân đấu tranhXã .hội nước ta đã có sự chuyển biến như thế nào trong- Các thờithành kìviên chịucông sựxã đô: nông hộ dâncủacông phongxã, nông kiếndân Phươnglệ thuộc Bắcvà thợ thủ công. - Nô tì: địa vị thấp nhất xã hội. => Thời kì bị đô hộ, xã hội ÂL tiếp tục bị phân hoá sâu sắc.
  6. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: Sơ đồ phân hoá xã hội (SGK) b. Chuyển biến về văn hoá: - Mở 1 số trường? Chínhhọc quyềndạy chữ phongHán .kiến - Đưa Nhophươnggiáo, Đạo Bắc giáo,thực hiệnPhật nhữnggiáo và những luật lệ, phong tục vàochínhnước sáchta. văn hoá thâm độc - Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng Việt, sống theo phong như thế nào? ?tục Việc người chính Việt quyền đô hộ mở trường học ở nước ta nhằm - vận dụng chữ Hán theo cách đọc của mình. ? Bọn chúng cómục đạt đích được gì? những mục đích đó không? Vì sao?
  7. ?Vì sao người Việt vẫn giữ được những phong tục, tập quán và tiếng nói riêng của tổ tiên mình như vậy? Vì do những phong tục, tập quán và tiếng nói riêng của tổ tiên đã được hình thành từ lâu đời, là đặc trưng bản sắc riêng của dân tộc ta có sức sống bất diệt
  8. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: Sơ đồ phân hoá xã hội (SGK) b. Chuyển biến về văn hoá: - Bọn đô hộ mở 1 số trường học ở các quận dạy chữ Hán. - Đưa Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những luật lệ, phong tục vào nước ta. - Nhân dân ta vẫn nói tiếng Việt, sống theo phong tục người Việt, vận dụng chữ Hán theo cách đọc của mình. 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248):
  9. NƯỚC TA BỊ NHÀ NGÔ ĐÔ HỘ
  10. NHÀ NGÔ BẮT NHÂN DÂN TA LÊN RỪNG SĂN NGÀ VOI, TÊ GIÁC BẮT DÂN TA MÒ NGỌC TRAI Qua các hình ảnh trên em cho biết nguyên nhân nổ ra cuộc khởi nghĩa?
  11. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: Sơ đồ phân hoá xã hội (SGK) b. Chuyển biến về văn hoá: - Bọn đô hộ mở 1 số trường học ở các quận dạy chữ Hán. - Đưa Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những luật lệ, phong tục vào nước ta. - Nhân dân ta vẫn nói tiếng Việt, sống theo phong tục người Việt, vận dụng chữ Hán theo cách đọc của mình. 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): a. Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của nhà Ngô.
  12. Tiết Tổng tâu lên vua:”Giao Chỉ đất rộng, người nhiều, hiểm trở độc hại, dân xứ ấy rất dễ làm loạn, rất khó cai trị” Qua lời tâu của Tiết Tổng cho chúng ta thấy nhân dân ta rất căm thù quân đô hộ, không cam chịu áp bức, bóc lột, sẵn sàng đứngLời tâulên củachống Tiếtlại Tổngchúng, nói lênkhông điềudễ gì?gì để cho chúng có thể cai trị được
  13. BÀ TRIỆU NỔI DẬY Ở CỬU CHÂN
  14. TRIỆU QUỐC ĐẠT-ANH TRAI TRIỆU THỊ TRINH Bà Triệu có tên là Triệu Thị Trinh, là em gái của Triệu Quốc Đạt- ? Em hãy nêu những hiểu biết của mình một hào trưởng lớn ở miền núi huyện Quan Yên- về Bà Triệu? quận Cửu Chân (miền núi Nưa-Thiệu Yên-Thanh Hoá)
  15. BÀ TRIỆU SĂN BÁO
  16. HAI ANH EM BÀ TRIỆU TÍNH CHUYỆN KHỞI NGHĨA
  17. BÀ TRIỆU LUYỆN VÕ CĂN CỨ Ở NÚI TÙNG- NGHĨA QUÂN LUYỆN VÕ
  18. CHUẨN BỊ LƯƠNG THỰC THANH NIÊN GIÁ NHẬP NGHĨA QUÂN Thảo hịch kể tội ác của giặc Ngô, kêu gọi mọi người đứng lên đánh giặcBàcứu Triệunước, cùngđược với đônganh traiđảo Triệuquần Quốcchúng Đạtnhân dân hưởng ứng cùngchuẩnnhau bị khởimài gươm, nghĩa nhưluyện thếvõ, nào?tích luỹ lương thực nuôi quân ở núi Nưa
  19. Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người Ý chíEm kiên hiểu cường. lời đáp bất khuất,của đấu Bà Triệutranh nóigiành lên độc lập, điềukhông gì? chịu làm nô lệ của Bà Triệu
  20. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: Sơ đồ phân hoá xã hội (SGK) b. Chuyển biến về văn hoá: 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): a. Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của nhà Ngô. b. Diễn biến:
  21. NGHĨA QUÂN TẤN CÔNG THÀNH BÀ TRIỆU BAO VÂY THÀNH CỬU CHÂN Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
  22. PHÚ ĐIỀN CỬU CHÂN KHỞI NGHĨA BÀ TRIỆU NĂM 248
  23. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: b. Chuyển biến về văn hoá: 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): a. Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của nhà Ngô. b. Diễn biến: - Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc-Thanh Hoá), sau đó lan rộng khắp Châu Giao.
  24. BÀ TRIỆU CƯỠI VOI RA TRẬN Khi ra trận trông Bà Triệu như thế nào?
  25. Em cóCuộc nhận khởi xét gìnghĩa về cuộc lan rộngkhởi nghĩa chấncủa động Bà Châu Triệu? Giao, làm cho bọn đô hộ rất lo sợ
  26. KHỞI NGHĨA BÀ TRIỆU NĂM 248 PHÚ ĐIỀN CỬU CHÂN Vua Ngô tức tốc cử tướng Lục Dận đem 6000 quân sang Châu Giao đàn áp cuộc khởi nghĩa, Lục Dận là tên tướng xảo quyệt một mặt mở các trận tiến công quân sự vào lực lượng của nghĩa quân,Quânmặt khác Ngôdùng đốithủ phóđoạn nhưmua chuộc,thế nào?chia rẽ nội bộ nghĩa quân.
  27. Trước tình thế đó Bà Triệu làm gì? Bà Triệu cùng quân sĩ củng cố lực lượng ra sức chống quân Ngô, trong một trận quyết chiến với giặc, Bà Triệu anh dũng hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền- Hậu Lộc- Thanh Hoá)
  28. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: a. Những chuyển biến về xã hội: b. Chuyển biến về văn hoá: 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): a. Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của nhà Ngô. b. Diễn biến: - Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc-Thanh Hoá), sau đó lan rộng khắp Châu Giao. - Nhà Ngô sai Lục Dân đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa.
  29. THẢO LUẬN NHÓM Nguyên nhân thất bại: Nhóm Nguyên nhân vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại? 1 và 2 Lực lượng chênh lệch, nhà Ngô quá mạnh, mưu kế hiểm độc, nghĩa quân còn non yếu. Ý nghĩa lịch sử: Tuy bị thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa gì? Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết tâm Nhóm 3 và 4 giành độc lập của dân tộc ta.
  30. Tiết 23: Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KỶ I - GIỮA THẾ KỶ VI) (tt) 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I - thế kỉ VI: 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248): a. Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của nhà Ngô. b. Diễn biến: - Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc-Thanh Hoá), sau đó lan rộng khắp Châu Giao. - Nhà Ngô sai Lục Dân đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. - Bà Triệu anh dũng hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền -Hậu Lộc- Thanh Hoá). c. Nguyên nhân thất bại: Lực lượng chênh lệch, nhà Ngô quá mạnh, mưu kế hiểm độc, nghĩa quân còn non trẻ, thế cô. d. Ý nghĩa lịch sử: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành độc lập của dân tộc.
  31. Qua bức tranh em nhận Ru con con ngủ cho lành Để mẹ gánh nước rửa bành con voi. Muốn coi lên núi mà coi, Coi Bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng Túi gấm cho lẫn túi hồng, Têm trầu cánh kiến cho chồng ra quân
  32. BÀI TẬP Bài tập 1: Chính quyền đô hộ đã làm gì để đồng hoá nhân dân ta: a. Mở trường dạy chữ Hán tại các quận. b, Truyền vào nước ta Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những phong tục, luật lệ của người Hán. c. Đào tạo quan lại người Việt nhằm phục vụ cho chính quyền đô hộ. ✓ d. Câu a, b đúng EM SAI RỒI! EM SAI RỒI! EM SAI RỒI! EM ĐÚNG RỒI!
  33. BÀI TẬP Bài tập 2: Điền vào bảng tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248: Thời Địa điểm Diễn biến Kết quả gian - Nghĩa quân đánh phá thành ấp Do lực lượng Năm Phú Điền quận Cửu Chân, khởi nghĩa sau đó chênh lệch, 248 (Hậu Lộc- lan rộng và làm chấn động khắp châu Giao. quân Ngô Thanh Hoá) hiểm độc nên - Lục Dận đem quân đàn áp, nghĩa cuộc khởi nghĩa quân chống trả quyết liệt, Bà Triệu thất bại hi sinh trên Núi Tùng. Ý Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành độc lập của dân tộc ta. nghĩa
  34. DẶN DÒ Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài. Ôn lại tất cả các bài đã học từ chương III, làm bài tập trong vở Bài tập LS, tiết sau làm bài tập LS