Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Tiết 39, Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long

ppt 30 trang thuongdo99 3430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Tiết 39, Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_9_tiet_39_bai_35_vung_dong_bang_son.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Tiết 39, Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long

  1. Tiết 39 : BÀI 35 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
  2. Vị trí của vùng ĐB SCL.
  3. Vùng kinh tế Diện tích Tỉ lệ % so với (Km2) cả nước Trung du và MNBB 100.965 28,8% ĐB sông Hồng 14.806 6,4% Bắc Trung Bộ 51.513 15,5% Duyên hải Nam Trung Bộ 44.254 13,4% Tây Nguyên 54.475 16,5% Đông Nam Bộ 23.550 7,1% Đồng bằng sông Cửu Long 39.734 12,3%
  4. Sông ngòi vùng Đồng bằng sông Cửu Long
  5. Hình 35.2: Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để PT nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long Đất, rừng Khí hậu, nước Biển và hải đảo Diện tích gần 4 triệu ha. Khí hậu nóng ẩm quanh Nguồn hải sản: cá, tôm Đất phù sa ngọt: 1,2 năm, lượng mưa dồi dào. và hải sản quý hết sức triệu ha; đất mặn, đất phong phú. Sông Mê Công đem lại phèn: 2,5 triệu ha. nguồn lợi lớn. hệ thống Biển ấm quanh năm, ngư Rừng ngập mặn trên bán kênh rạch chằng chịt. Vùng trường rộng lớn; nhiều đảo Cà Mau chiếm diện nước mặn, nước lợ cửa đảo và quần đảo, thuận tích lớn sông, ven biển rộng lớn lợi cho khai thác hải sản
  6. Hình 35.2: Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để PT nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long Đất, rừng Khí hậu, nước Biển và hải đảo Diện tích gần 4 triệu ha. Khí hậu nóng ẩm quanh Nguồn hải sản: cá, tôm Đất phù sa ngọt: 1,2 năm, lượng mưa dồi dào. và hải sản quý hết sức triệu ha; đất mặn, đất phong phú. Sông Mê Công đem lại phèn: 2,5 triệu ha. nguồn lợi lớn. hệ thống Biển ấm quanh năm, ngư Rừng ngập mặn trên bán kênh rạch chằng chịt. Vùng trường rộng lớn; nhiều đảo Cà Mau chiếm diện nước mặn, nước lợ cửa đảo và quần đảo, thuận tích lớn sông, ven biển rộng lớn lợi cho khai thác hải sản
  7. THẢO LUẬN NHÓM • Quan sát tranh ảnh: • Nhóm 1 , 2 : Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long . • Nhóm 3 , 4 : ? Biện pháp khắc phục những khó khăn trên là gì ?
  8. ĐẤT PHÈN ĐẤT MẶN
  9. BIỆN PHÁP Làm nhà tránh lũ Sống chung với lũ
  10. THẢO LUẬN NHÓM • Quan sát tranh ảnh: • Nhóm 1 , 2 : Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long . • Nhóm 3 , 4 : ? Biện pháp khắc phục những khó khăn trên là gì ?
  11. Nhóm 1,2: * Những khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : - Có bão về mùa thu đông, thường xuyên bị ngập lụt, hạn hán, đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, ô nhiễm môi trường nước -Khoáng sản trên đất liền ít. Khó khăn: ảnh hưởng đến phát triển kinh tế và đời sống của người dân.
  12. Nhóm 3,4: Giải pháp: • + Sống chung với lũ, chủ động tính toán thời vụ phù hợp với thời tiết khu vực. Khai thác lợi thế từ lũ. • + Tích cực tìm ra những giống lúa ngắn ngày, những giống cây trồng, vật nuôi thích hợp đem lại năng suất cao. • + Xây dựng mô hình làm nhà thoát lũ • + Xây dựng đê bao tự nhiên chắn gió, chắn sóng, chắn cát
  13. Vùng kinh tế Dân số 2011 (triệu người) Trung du miền núi Bắc Bộ 11,3 Đồng bằng sông Hồng 19,9 Bắc Trung Bộ 10,1 Duyên hải Nam Trung Bộ 8,9 Tây Nguyên 5,3 Đông Nam Bộ 14,9 Đồng bằng sông Cửu Long 17,3
  14. người Kinh Người Hoa Người Khơ me Người Chăm
  15. Bảng 35.1: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 1999. Tiêu chí Đơn vị tính ĐBSCL Cả nước Mật độ dân số Người/km2 407 233 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số % 1.4 1.4 Tỉ lệ hộ nghèo % 10.2 13.3 Thu nhập bình quân đầu người một tháng Nghìn đồng 342.1 295.0 Tỉ lệ người lớn biết chữ % 88.1 90.3 Tuổi thọ trung bình Năm 71.1 70.9 Tỉ lệ dân số thành thị % 17.1 23.6
  16. Dân tộc Chăm với nghề gốm.
  17. Cảng cá – Rach Giá- Kiên Giang Chợ nổi trên sông- Cần Thơ.
  18. Chọn đáp án đúng và khoanh tròn vào một chữ cái đầu câu Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với : a) Tây Nguyên b) Đông Nam Bộ c) Căm-pu-chia d) Vịnh Thái Lan .
  19. Câu 2 : Phương hướng hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là : a) Tránh lũ b)Xây dựng đê bao c) Trồng rừng d) Sống chung với lũ. Câu 3: Các dân tộc ít người có số lượng lớn ở đồng bằng sông Cửu Long là : a) Tày , Thái , Mường b)Gia-rai , Ê-đê , Ba-na c) Khơ-me , Chăm , Hoa . d) Mông , Dao , Khơ-mú.
  20. Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, công tác tốt; chúc các em chăm ngoan học giỏi !