Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Bài 25: Hiệu điện thế - Năm học 2019-2020

ppt 24 trang thuongdo99 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Bài 25: Hiệu điện thế - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_7_bai_25_hieu_dien_the_nam_hoc_2019.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Bài 25: Hiệu điện thế - Năm học 2019-2020

  1. Ông ơi, bán cho Cháu cần pin dùng làm gì? cháu một chiếc Loại mấy vôn? pin! Thế vôn là gì ? 5
  2. + SIZE - 1,5V I. Hiệu điện thế II. Vôn Kế III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch hở
  3. I. Hiệu điện thế - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. - Ký hiệu là U. - Đơn vị đo là vôn (V). Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV). Nguồn điện (pin) tạo ra sự nhiễmVậy- Khi bóng điệnmắc khácđèn một nhausáng bóng ởdo haiđèn đâu? cực 1 mV = 0,001 V củapin nó. vào Người 2 cực ta củanói giữanguồn hai cực của nó có một hiệu điện thế. 1 kV = 1000 V điện ( một chiếc pin) thì đèn sẽ như thế nào? - VậyVOLTA hiệu điện (1745 thế – 1827)được tạoNhà ra nhưBác họcthế nào?người Italia
  4. I. Hiệu điện thế C4: Đổi đơn vị cho các - Nguồn điện tạo ra giữa hai giá trị sau: cực của nó một hiệu điện thế. - Ký hiệu là U. a. 2,5 V = .mV2500 - Đơn vị đo là vôn (V). b. 6 kV = 6000 V 0,110 Ngoài ra còn dùng đơn vị c. 110 V = kV 1,200 milivôn (mV) và kilôvôn (kV). d. 1200 mV = V 1 mV = 0,001 V 1 kV = 1000 V
  5. I. Hiệu điện thế C1: Ghi các giá trị các + SIZE nguồn điện : 220V - 1,5V * Pin tròn: 1,5 V * Acquy xe máy: .12 V * Giữa hai lỗ lấy điện trong nhà: V220
  6. I. Hiệu điện thế Tìm hiểu về vôn kế - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. II. Vôn Kế Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. - Trên mặt đồng hồ có ghi chữ V hoặc mV - Có các thang đo, trên mỗi thang đo có ghi GHĐ và ĐCNN - Có kim chỉ thị và núm điều chỉnh vị trí số 0 của kim chỉ thị -Có chốt âm và các chốt dương
  7. C5: Quan sát hình vẽ cho biết: a. Dụng cụ này có tên gọi là: Vôn kế Kí hiệu cho biết điều đó là: V b. GHĐ của dụng cụ này: 45 V ĐCNN của dụng cụ này: 1 V c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là: .3 V d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là: .42 V
  8. I. Hiệu điện thế * Cách sử dụng vôn kế để đo Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của hiệu điện thế: nó một hiệu điện thế. - Chọn vôn kế có GHĐ và II. Vôn Kế ĐCNN phù hợp với dụng cụ Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện cần đo HĐT. điện thế. III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực - Điều chỉnh kim chỉ thị của Của nguồn điện khi mạch hở vôn kế chỉ đúng vạch số 0. 1. Cách sử dụng Vôn kế -Mắc song song vôn kế với Kí hiệu vôn kế: V dụng cụ cần đo HĐT sao cho 1.chốtTrước dương khi mắc(+) củavôn vônkế vào kế nối • vớimạch cực điệndương thì (+)ta cần và phảichốt lưu âm K ý những điều gì? + (-) của vôn kế với cực âm (-) 2.củaMắc nguồn vôn điệnkế như . thế nào vào + mạch điện? V 2. Thực hành
  9. Mạch điện có nguồn điện là 2 pin.
  10. 5 1 V - 3V 15V K Pin 1 U = 1,5 V
  11. 5 1 V - 3V 15V K Pin 1 U = 1,5 V Pin 2 U = 1,5 V
  12. 5 1 V 3V 15V - K Pin 1 U = 1,5 V Pin 2 U = 1,5 V 2 Pin U = 3,0 V
  13. Nguồn Số vôn Số chỉ của điện trên vỏ pin vôn kế 2Pin 3 V 3 V 4 Pin 6 V 6 V C2: Nhận xét: Số vôn ghi trên vỏ pin bằng số chỉ của vôn kế. Kết luận: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
  14. I. Hiệu điện thế - Chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của phù hợp với dụng cụ điện cần đo nó một hiệu điện thế. HĐT. II. Vôn Kế Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu - Điều chỉnh kim chỉ thị của vôn kế điện thế. chỉ đúng vạch số 0. III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực -Mắc song song vôn kế với dụng cụ của nguồn điện khi mạch hở cần đo HĐT sao cho chốt dương (+) 1. Cách sử dụng Vôn kế của vôn kế nối với cực dương (+) Kí hiệu vôn kế: và chốt âm (-) của vôn kế với cực V âm (-) của nguồn điện . • 2. Thực hành K + Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực + của nó khi chưa mắc vào mạch. V bt TC LH DD
  15. GÓI 1 GÓI 2 GÓI 3 GÓI 4
  16. Gói câu hỏi 1: Trong các mạch điện sau, mạch nào được mắc đúng? a) • K c) K + + + + V V b) d) K K + + + + V V
  17. Gói câu hỏi 2: Mắc hai vôn kế vào cùng một mạch điện như hình vẽ. Hãy cho biết Chốt nào của nguồn điện là cực dương, chốt nào của nguồn điện là cực âm? Giải thích. +A -B Đ P - + + V - - V1 V2 K
  18. Gói câu hỏi 3: Kẻ đoạn thẳng nối cột điểm bên trái với cột điểm bên phải để cho biết vôn kế đuợc lựa chọn phù hợp nhất khi đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn: Pin tròn 1,5 V Vôn kế có GHĐ là 20V Pin vuông 6 V Vôn kế có GHĐ là 5V Acquy 12V Vôn kế có GHĐ là 10V
  19. Gói câu hỏi 4: Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với một đơn vị ở cột bên phải để được câu đúng: 1. Đơn vị đo cường độ dòng điện là a). vôn (V) 2. Đơn vị đo trọng lượng là b). ampe (A) 3. Đơn vị đo hiệu điện thế là c). ki lô gam ( Kg) 4. Đơn vị đo khối lượng d). niutơn ( N) 1. b 3. a 2.d 4. c
  20. CÁ CHÌNH ĐIỆN: có cơ quan sinh điện đặt ở đuôi và loài cá có dòng điện mạnh nhất
  21. Cá đuối điện Có cơ quan sinh điện đặt ở hai bên đầu
  22. Một số giá trị hiệu điện thế trên thực tế: 25000V 380V 500kV
  23. * Đối với bài học ở tiết này: - Học bài dựa theo ghi nhớ SGK. - Đọc “ Có thể em chưa biết - Làm BT : 25.1->25.13/SBT-trang 60,61,62. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Soạn bài : Bài 26- “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”; Đọc trước bài ; Trả lời câu hỏi: C1->C8/SGK. Mỗi nhóm HS chuẩn bị 2 chiếc pin 1,5V. ? Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch và khi mắc vào mạch? ? Ý nghĩa số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết gì?