Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 29, Bài 25: Hiệu điện thế

ppt 21 trang thuongdo99 1790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 29, Bài 25: Hiệu điện thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_7_tiet_29_bai_25_hieu_dien_the.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 29, Bài 25: Hiệu điện thế

  1. KIỂM TRA Câu hỏi 1: - Đơn vị đo cường độ dòng điện ? - Kí hiệu? - Dụng cụ đo cường độ dòng điện? - Cho biết mối quan hệ giữa dòng điện và cường độ dòng điện? (10 đ) Trả lời :Đơn vị cường độ dòng điện là ampe. Kí hiệu: A(4 đ) Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế .(3 đ) Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn. (3đ)
  2. Ông Cháu cần loại pin gì? bán cho Loại mấy vôn? Cháu lắp cháu đèn pin hay máy nghe một nhạc, . chiếc pin? Vậy vôn là gì?
  3. Tiết 29 Bài 25 HIỆU ĐIỆN THẾ I/ HIỆU ĐIỆN THẾ: Các nguồn điện thường dùng là pin , ăc quy, *C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch . Hãy ghi giá trị này cho các nguồn điện dưới đây : . Pin tròn: 1,5 V . Acquy của xe máy : 9V hoặc 12 V . Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: 220 V
  4. Tiết 29 Bài 25 HIỆU ĐIỆN THẾ I/ HIỆU ĐIỆN THẾ: - Khi mắc một bóng đèn pin vào 2 cực của nguồn điện ( một chiếc pin) thì đèn sẽ như thế nào? -Có dòng điện chạy qua đèn và đèn sáng. - Vậy bóng đèn sáng do đâu? -Nguồn điện (pin) tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó. Người ta nói giữa hai cực của nó có một hiệu điện thế. - Vậy hiệu điện thế được tạo ra khi nào?
  5. Tiết 29 Bài 25 HIỆU ĐIỆN THẾ I/ HIỆU ĐIỆN THẾ: - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. - Hiệu điện thế kí hiệu: U - Đơn vị :Vôn .Kí hiệu: V - Ngoài ra, người ta còn sử dụng đơn vị milivôn(mV) và kilôvôn(kV). 1V = 1000mV 1mV =0,001V 1kV = 1000V 1V = 0,001kV VÔN-TA ( 1745 – 1827)
  6. Tiết 29 Bài 25 HIỆU ĐIỆN THẾ I/ HIỆU ĐIỆN THẾ: *C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a)2,5V = 2500 mV b)6kV = 6000 .V c)110V = 0,11 kV d)1200mV = 1,2 V
  7. II. Vôn kế: * Vôn kế là gì?dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. C2: Tìm hiểu vôn kế: 1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
  8. II. Vôn kế: C2: Tìm hiểu vôn kế: 2. Trong vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
  9. C2: Tìm hiểu vôn kế: 3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1. Bảng 1 Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 300 V 25 V 25.2a Hình 20 V 2,5 V 25.2b 15
  10. C2: Tìm hiểu vôn kế: 4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3) 16
  11. C2: Tìm hiểu vôn kế: 5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có 16
  12. III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: 3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới. 4. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vônkế vào bảng 2 đối với nguồn điện 3V? 5. Thay nguồn điện 3 V bằng 6V và làm tương tự như trên? Bảng 2 Nguồn Số vôn Số chỉ của điện trên nguồn vôn kế điện 3V 20 6V
  13. Kết quả: Nguồn điện Số Vôn trên nguồn Số chỉ của Vôn kế điện 3 V 3V 3V 6V 6V 6V C3. Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên nguồn điện với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận. C3. Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên nguồn điện.
  14. IV. Vận dụng: C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết: a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó? Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ? GHĐ 45 V , ĐCNN 1V c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu? 3V d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu? 42V
  15. IV. Vận dụng: C6: Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho: Vôn kế phù hợp Nguồn điện có số vôn 1/ GHĐ 20V a) 1,5V 2/ GHĐ 5V b) 6V 3/ GHĐ 10V c) 12V
  16. CÁ CHÌNH ĐIỆN: có cơ quan sinh điện đặt ở đuôi và loài cá có dòng điện mạnh nhất khoảng 550V
  17. Cá đuối điện Có cơ quan sinh điện đặt ở hai bên đầu. Sinh ra hiệu điện thế khoảng 50V
  18. Một vài giá trị của hiệu điện thế HiệuĐường điên dây thế truyền sấm séttải lênđiện đến Bắc vài – Nam:nghìn 500kVvôn Tàu điệnTrạm có bơm hiệu điện điện 380V thế 25kV
  19. Củng cố 26 1. Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế? Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế . 2. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn. 3. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì? Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
  20. Có thể em chưa biết Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivôn. Ở đồng hồ đo điện đa năng và ở một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau. Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất.  Bằng cách đó, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rối căn cứ vào giá trị sơ bộ này mà chọn thang cho phù hợp để có được giá trị đo chính xác nhất cho phép. 25
  21. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT). - Xem bài “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”. + Hiệu điện thế giưa hai đầu của bóng đèn khi chưa mắc vào mạch và khi mắc vào mạch? + Cách mắc bóng đèn vào mạch để đo hiệu điện thế? + Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước? 27