Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 126: Chữa lỗi chủ ngữ và vị ngữ - Trần Thị Giang

ppt 11 trang thuongdo99 1720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 126: Chữa lỗi chủ ngữ và vị ngữ - Trần Thị Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_126_chua_loi_chu_ngu_va_vi_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 126: Chữa lỗi chủ ngữ và vị ngữ - Trần Thị Giang

  1. GV: Trần Thị Giang Trường THCS Long Biờn
  2. * Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu trần thuật đơn? Lấy một ví dụ và phân tích cấu tạo ngữ pháp trong câu? Em hiểu thế nào về chủ ngữ và vị ngữ? Cách xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu?
  3. I- Câu thiếu chủ ngữ. 1- Tìm chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu sau: a) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lu kí” cho thấy Dế TN VN Mèn biết phục thiện. b) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lu kí”, em thấy Dế TN CN VN Mèn biết phục thiện. Câu (a) mắc lỗi thiếu chủ ngữ.
  4. 2- Tìm hiểu nguyên nhân mắc lỗi và cách sửa. a) Nguyên nhân: Nhầm trạng ngữ với chủ ngữ. b) Cách sửa: + Cách 1: Thêm chủ ngữ. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lu kí”, tác giả cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. + Cách 2: Biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ từ “Qua”. Truyện “Dế Mèn phiêu lu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
  5. - Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu sau. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lu kí” của nhà văn Tô Hoài đã cho ta thấy Dế Mèn biết phục thiện. Câu thiếu chủ ngữ. - Cách sửa: + Cách 1: Thêm chủ ngữ , tác giả . + Cách 2: Bỏ từ “Qua” để biến trạng ngữ thành CN + Cách 3: Bỏ từ “của” thay bằng dấu “,” + Cách 4: Bỏ từ “đã cho” và thêm dấu “,” sau “nhà văn Tô Hoài”
  6. II- Câu thiếu vị ngữ. 1- Tìm chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu sau: a) Thánh Gióng cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân CN VN thù. b) Hình ảnh Thánh Gióng cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. CN c) Bạn Lan, ngời học giỏi nhất lớp 6A. CN Phụ CN d) Bạn Lan là ngời học giỏi nhất lớp 6A. CN VN Câu (b) và (c) mắc lỗi thiếu vị ngữ.
  7. 2- Tìm hiểu nguyên nhân và cách sửa. a) Nguyên nhân: + Câu (b): Nhầm định ngữ với vị ngữ. + Câu (c): Nhầm phụ chủ ngữ với vị ngữ. b) Cách sửa: - Bỏ từ “Hình ảnh” viết giống câu (a) + Câu (b) - Thêm bộ phận vị ngữ: “ .đã để lại trong em niềm kính phục sâu sắc”. - Thay dấu “,” bằng từ “là” viết nh câu (d). + Câu (c) - Thêm vị ngữ: “ là bạn thân của tôi”.
  8. III/ Luyện tập. * Bài tập 1: Cả 3 câu a, b, c đều đủ thành phần chủ ngữ và vị ngữ. * Bài tập 2: - Câu đúng: (a), (d). - Câu thiếu chủ ngữ: (b). - Câu thiếu vị ngữ: (c)
  9. Bài tập củng cố Dựa vào bức tranh sau hãy đặt 3 câu trần thuật đơn dùng để: + Giới thiệu về cuốn sách. + Miêu tả cuốn sách. + Nhận xét về vai trò của cuốn sách.
  10. Bài tập củng cố - Cho từ “mùa xuân”, hãy đặt 3 câu để mùa xuân lần lợt đóng vai trò là: + Chủ ngữ trong câu. + Thành phần vị ngữ trong câu. + Trạng ngữ trong câu. - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả cảnh thiên nhiên khi mùa xuân tới.
  11. Dặn dò -Nắm vững kiến thức bài học -Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập ngữ văn. -Chuẩn bị b i: “Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ” (tiếp theo)