Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 23+24, Bài 7: Văn bản Em bé thông minh - Trường THCS Bồ Đề

ppt 33 trang thuongdo99 4650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 23+24, Bài 7: Văn bản Em bé thông minh - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_2324_bai_7_van_ban_em_be_thong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 23+24, Bài 7: Văn bản Em bé thông minh - Trường THCS Bồ Đề

  1. Gioi thieu
  2. I. Tìm hiểu chung: 1 . Đọc – Kể: * Kể: - Vua sai tìm người tài giỏi, nhờ câu hỏi oái oăm → phát hiện nhân tài. - Vua tạo ra tình huống oái oăm thử tài em bé - Em bé mang trí thông minh của mình thắng mưu sâu của kẻ thù, giữ nguyên bờ cõi đất nước. - Em bé được phong trạng nguyên trở thành vị cố vấn trẻ tuổi giúp vua trong việc triều đình.
  3. I. Tìm hiểu chung: 2. Kiểu nhân vật: nhân vật thông minh. 3. Thể loại: Truyện cổ tích sinh hoạt. Em hãy cho biết nhân vật chính trong truyện là ai? Kiểu nhân vật nào? Kiểu nhân vật đó ứng với loại truyện cổ tích nào?
  4. Sắp xếp các bức tranh sau đây theo trình tự các sự việc diễn ra trong truyện ?
  5. 1 2 3 4
  6. 4 3 1 2
  7. 4. Bố cục: - Phần 1: Từ đầu →“về tâu vua”: Em bé giải được câu đố của quan. - Phần 2: Tiếp → “ăn mừng với nhau rồi”: Em bé giải được câu đố của vua. - Phần 3: Tiếp → “ban thưởng rất hậu”: Em bé giải được câu đố của vua. - Phần 4: Còn lại → Em bé giải được câu đố của sứ thần.
  8. II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Hình thức thử tài: - Hình thức: dùng câu đố để thử tài. - Tác dụng: + Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. + Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển. + Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe. 2. Những giải đố của em bé:
  9. Trong truyện “Em bé thông minh”, em bé đã trải qua mấy lần thử thách? Các lần đó khác nhau như thế nào về mức độ? • Gợi ý: - Ai đố? - Nội dung câu đố? - Đối tượng, thành phần giải đố?
  10. Thử Người Cách giải thách ra câu Nội dung câu đố của em bé Thú vị đố Viên Trâu cày ngày Lần 1 quan mấy đường Ba trâu đực đẻ Lần 2 Vua thành chín con Một con chim sẻ Lần 3 Vua làm ba mâm cỗ Sứ Xâu chỉ qua ruột Lần 4 thần con ốc vặn
  11. Trong bốn lần thử thách đó. Cậu bé đã ứng xử mỗi tình huống một cách. Em hãy chỉ ra sự nhanh trí của nhân vật trong từng lần giải đố?
  12. - Này, lão kia! Trâu của Ngựa của ông đi một lão cày một ngày được ngày mấy bước? mấy đường?
  13. Thử Người Cách giải thách ra câu Nội dung câu đố của em bé Thú vị đố Đẩy thế bị Viên Trâu cày ngày Đố vặn lại Lần 1 quan mấy đường động sang viên quan người đố Ba trâu đực đẻ Lần 2 Vua thành chín con Một con chim sẻ Lần 3 Vua làm ba mân cỗ Sứ Xâu chỉ qua ruột Lần 4 thần con ốc vặn
  14. Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không cả làng phải tội. - Thế sao làng chúng con lại có lệnh trên bắt nuôi ba con trâu đực cho đẻ thành chín con để nộp đức vua? Giống đực thì làm sao mà đẻ được ạ!
  15. Thử Người Cách giải thách ra câu Nội dung câu đố của em bé Thú vị đố Đẩy thế bị Viên Trâu cày ngày Đố vặn lại động sang Lần 1 quan mấy đường viên quan người đố Đưa vào bẫy, Ba trâu đực đẻ Chỉ ra sự vô tự nói ra Lần 2 Vua thành chín con lí ở câu đố điều phi lí Một con chim sẻ Lần 3 Vua làm ba mân cỗ Sứ Xâu chỉ qua ruột Lần 4 thần con ốc vặn
  16. Qua hôm sau,khi hai cha con đang ăn cơm ở công quán, bỗng có sứ giả nhà vua mang tới một con chim sẻ, với lệnh bắt họ phải dọn thành ba cỗ thức ăn. Em bé nhờ cha lấy cho mình một cái kim may rồi đưa cho sứ giả, bảo: - Ông cầm lấy cái này về tâu đức vua xin rèn cho tôi thành một con dao để xẻ thịt chim.
  17. Thử Người thách ra câu Nội dung câu đố Cách giải Thú vị đố Đẩy thế bị Viên Trâu cày ngày Đố vặn lại động sang Lần 1 quan mấy đường viên quan người đố Đưa vào bẫy, Ba trâu đực đẻ Chỉ ra sự vô tự nói ra Lần 2 Vua thành chín con lí ở câu đố điều phi lí Một con chim sẻ Đố vặn lại Lấy “gậy ông Lần 3 Vua làm ba mân cỗ nhà vua đập lưng ông” Lần 4 Sứ Xâu chỉ qua ruột thần con ốc vặn
  18. Nước láng giềng sai sứ đưa sang một cái vỏ ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, đố làm sao xâu một sợi chỉ mảnhVì sao xuyênsứ thầnqua đường ruột ốc. nước ngoài lại thách đố triều đình ta?
  19. Em thử hình dung không khí triều đình lúc này?
  20. Em bé hát lên một câu: Tang tình tang! Tính tình tang Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng Bên thời lấy giấy mà bưng Bên thời bôi mỡ, kiến mừng kiến sang Tang tình tang . Rồi bảo: - Cứ theo cách đó là xâu được ngay!
  21. Thử Người thách ra câu Nội dung câu đố Cách giải Thú vị đố Đẩy thế bị Viên Trâu cày ngày Đố vặn lại động sang Lần 1 quan mấy đường viên quan người đố Đưa vào bẫy, Ba trâu đực đẻ Chỉ ra sự vô tự nói ra Lần 2 Vua thành chín con lí ở câu đố điều phi lí Một con chim sẻ Đố vặn lại Lấy “gậy ông Lần 3 Vua làm ba mân cỗ nhà vua đập lưng ông” Sứ Xâu chỉ qua ruột Hát bài Kinh nghiệm Lần 4 thần con ốc vặn đồng dao đời sống dân gian
  22. Trong bốn lần thử thách trên, em thú vị nhất với lần vượt thử thách nào? Vì sao? Hãy nêu một số kinh nghiệm dân gian mà em biết?
  23. Một số kinh nghiệm dân gian: 1. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. 2. Tháng bảy kiến bò nhớ lo lại lụt. 3. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. 4. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. 5. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa. 6. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
  24. Theo em, qua bốn lần thử thách, cách giải đố của em bé lí thú ở điểm nào?
  25. Sự lí thú thể hiện: 1 Đấy thế bí về người ra câu đố, dùng “gậy ông đập ” Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lí, phi lí của 2 điều mà họ nói. 3 Những lời giải đố đều dựa vào kiến thức đời sống. Làm cho người ra câu đố, người chứng kiến, người 4 nghe ngạc nhiên vì sự bất ngờ, giản dị và rất hồn nhiên của những lời giải. 5 Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thông minh hơn người (hơn bao nhiêu đại thần, ông trạng, nhà thông thái). ý nghĩa đề cao trí thông minh của em bé càng bộc lộ rõ.
  26. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật: - Dùng câu đố thử tài - tạo ra tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. - Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần của những câu đố và cách giải đố tạo nên tiếng cười hài hước. 2. Ý nghĩa: - Đề cao sự thông minh, trí khôn, kinh nghiệm đời sống dân gian. - Tạo tiếng cười vui vẻ, hài hước, mua vui, hồn nhiên trong đời sống.
  27. IV. Luyện tập: Em h·y so s¸nh truyÖn cæ tÝch thÇn kú vµ truyÖn cæ tÝch sinh ho¹t ®Ó t×m ra ®iÓm gièng nhau vµ kh¸c nhau?
  28. TruyÖn cæ TruyÖn cæ tÝch tÝch thÇn kú sinh ho¹t ThÓ hiÖn íc Cã Ýt hoÆc Cã nhiÒu yÕu tè m¬ cña nh©n tëng tîng thÇn kh«ng cã yÕu d©n vÒ c«ng kú tè thÇn kú b»ng x· héi
  29. * Hướng dẫn về nhà: -Học bài cũ + Về tập kể lại bốn lần thử thách mà em bé thông minh đã vượt qua. + Học bài theo vở ghi. + Tìm đọc truyện về nhân vật thông minh: Trạng Quỳnh, Trạng Hiền - Chuẩn bị: Tập luyện nói kể chuyện theo đề yêu cầu sgk.