Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57, Bài 18: Phó từ - Năm học 2020-2021

ppt 38 trang thuongdo99 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57, Bài 18: Phó từ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_57_bai_18_pho_tu_nam_hoc_2020_2.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 57, Bài 18: Phó từ - Năm học 2020-2021

  1. Số từ Danh từ Từ loại Tiếng Việt Lượng từ Chỉ từ
  2. Tuần 15 – Tiết 57
  3. 1. Các từ in đậm (màu đỏ) sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. (Trích Em bé thông minh) b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. (Tô Hoài)
  4. 1. Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. (Theo Em bé thông minh)
  5. 1. Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. (Tô Hoài)
  6. 1. Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan ĐT cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi ĐT người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có ĐT người nào thật lỗi lạc. TT (Trích Em bé thông minh)
  7. 1. Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa ĐT TT nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. TT (Trích Bài học đường đơi đầu tiên)
  8. Nhận xét về vị trí của các từ in đỏ (nó đứng trước hoặc sau từ loại nào? a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. (Trích Em bé thông minh) b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. (Trích Bài học đường đơi đầu tiên)
  9. a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. (Trích Em bé thông minh) b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. (Tô Hoài) => Vị trí: đứng trước hoặc sau động từ, tính từ
  10. • -Vị trí: đi kèm với ĐT, TT (đứng trước, sau ĐT, TT) • -Ý nghĩa: bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT => Phó từ
  11. Bài tập nhanh: Xác định phó từ trong câu văn sau: Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước ánh mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
  12. Bài tập nhanh: Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước ánh mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
  13. Cách xác định chính xác phó từ • Bước 1: Tìm động • Quả nhiên con kiến từ, tính từ. càng đã xâu được sợi • Bước 2: Xem xét các chỉ xuyên qua đường từ đứng trước (sau) ruột ốc hộ cho nhà vua động từ, tính từ. trước ánh mắt thán phục • (Xác định ý nghĩa: của sứ giả nước láng các từ đó có bổ sung giềng ý nghĩa cho động từ, tính từ không)
  14. II. Các loại phó từ:
  15. 1. Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm: a. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. (Tô Hoài) b. Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào Anh phải sợ ĐT (Tô Hoài) c. [ ] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc ĐT đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong ĐT ĐT cửa hang. (Tô Hoài)
  16. 2. Điền các phó từ đã tìm được ở phần I và II vào bảng phân loại theo mẫu dưới đây: Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ thời gian Chỉ mức độ Chỉ sự tiếp diễn tương tự Chỉ sự phủ định Chỉ sự cầu khiến Chỉ kết quả và hướng Chỉ khả năng
  17. Các phó từ ở phần I Các phó từ ở phần II a. - đã đi a. chóng lớn lắm - cũng ra b. đừng trêu vào - vẫn chưa thấy c. - không trông thấy - thật lỗi lạc - đã trông thấy b. - rất ưa nhìn - đang loay hoay - rất bướng - soi gương được - to ra
  18. Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ đã, đang, từng, mới, thời gian sắp, sẽ, vừa, Chỉ mức độ thật, rất, hơi, khá, lắm, quá, cực kì, Chỉ sự tiếp diễn cũng, vẫn, đều, cứ, tương tự còn, Chỉ sự phủ định không, chưa,chẳng, Chỉ sự cầu khiến đừng , hãy, chớ, Chỉ kết quả và vào, ra, xong, hướng rồi, được, lên, xuống, Chỉ khả năng được
  19. II. Các loại phó từ: Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau động từ, tính từ động từ, tính từ - Chỉ quan hệ thời gian. - Chỉ mức độ. - Chỉ mức độ. - Chỉ kết quả và - Chỉ sự tiếp diễn tương hướng. tự. - Chỉ khả năng. - Chỉ sự phủ định. - Chỉ sự cầu khiến. Ví dụ: Đã, sẽ, đang, rất, Ví dụ: quá, lắm, lên, quá, lắm, . xuống, được, .
  20. Các loại phó từ • - Phó từ đứng trước • Phó từ đứng sau ĐT, ĐT, TT TT
  21. III. Luyện tập: 1. Tìm phó từ và nêu ý nghĩa của mỗi phó từ đã tìm được. Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ. Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về! ( Tô Hoài )
  22. III. Luyện tập: 1. Tìm phó từ và nêu ý nghĩa của mỗi phó từ đã tìm được. 1 Thế là mùa xuân mong ước đã đến. 2 Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. 3 Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. 4 Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. 5 Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. 6 Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. 7 Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ. 8 Mùa xuân xinh đẹp đã về! 9 Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về! ( Tô Hoài )
  23. III. Luyện tập: 1. Tìm phó từ và nêu ý nghĩa của mỗi phó từ đã tìm được. 1 Thế là mùa xuân mong ước đã đến. 2 Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. 3 Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. 4 Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. 5 Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. 6 Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. 7 Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ. 8 Mùa xuân xinh đẹp đã về! 9 Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về! ( Tô Hoài )
  24. Câu Phó từ Ý nghĩa 1 đã chỉ quan hệ thời gian. không - chỉ sự phủ định; 3 còn - chỉ sự tiếp diễn tương tự. 4 đã chỉ quan hệ thời gian. 5 đều chỉ sự tiếp diễn tương tự. đương, lại - chỉ sự tiếp diễn tương tự. 6 sắp - chỉ quan hệ thời gian. ra - chỉ hướng. 7 cũng - chỉ sự tiếp diễn tương tự sắp - chỉ quan hệ thời gian.
  25. Câu Phó từ Ý nghĩa - chỉ quan hệ thời 8 đã gian. cũng - chỉ sự tiếp diễn tương tự 9 sắp - chỉ quan hệ thời gian.
  26. Nhìn tranh đặt câu có phó từ
  27. Tìm số từ, lượng từ, phó từ có trong câu văn sau: Những gốc tre cứ to bự lên, chuyển thành màu mốc, khép kín vào nhau, thành một bức tường thành bằng tre, mà với chiến tranh giáo mác, voi ngựa thuở xưa, muốn đột nhập vào làng chẳng dễ gì!
  28. Những gốc tre cứ to bự lên, lượng từ DT chuyển thành màu mốc, khép kín vào nhau, thành một bức tường thành số từ DT bằng tre, mà với chiến tranh giáo mác, voi ngựa thuở xưa, muốn đột nhập vào làng chẳng dễ gì! Phó từ TT
  29. Phân biệt số từ, lượng từ với phó từ
  30. * Điểm giống - Là những phụ từ chuyên đi kèm với các thực từ (DT, ĐT, TT), bổ sung ý nghĩa cho các thực từ mà nó đi kèm. * Điểm khác - Số từ, lượng từ bổ sung ý nghĩa cho DT - Phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT - Giống với số từ: có thể đứng trước, sau thực từ (lượng từ chỉ đứng trước thực từ)
  31. Viết đoạn văn giới thiệu về người thân trong gia đình em, trong đoạn văn có sử dụng phó từ, chỉ rõ
  32. Xác định các từ loại (danh từ, chỉ từ, số từ, lượng từ) trong các từ in đậm ở các câu văn sau: a. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những Chỉ từ lượng từ hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. b. Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, lượng từ danh từ số từ một tâm tình riêng, một cảm giác riêng.
  33. Hướng dẫn về nhà - Học bài, hoàn thành các bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Tính từ và cụm tính từ (Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK/ tr.22)