Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 77: Văn bản Sông nước Cà Mau - Năm học 2018-2019 - Trần Thuý An
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 77: Văn bản Sông nước Cà Mau - Năm học 2018-2019 - Trần Thuý An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_77_van_ban_song_nuoc_ca_mau_nam.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 77: Văn bản Sông nước Cà Mau - Năm học 2018-2019 - Trần Thuý An
- PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS LONG BIÊN Tiết 77 Sông nước Cà Mau Trích “Đất rừng phương Nam” – Đoàn Giỏi Giáo viên: Trần Thuý An
- MỤC TIÊU BÀI HỌC - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của Kiến thức cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau - Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả - Luyện kỹ năng sử dụng biện pháp so Kỹ năng sánh - Luyện kỹ năng quan sát tưởng tượng nhận xét trong văn miêu tả Hình thành, nuôi dưỡng tình cảm yêu Thái độ mến tự hào đối với quê hương đất nước
- I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Đoàn Giỏi (1925-1989), bút danh Nguyễn Hoài – Nguyễn Phú Lễ. - Quê ở Châu Thành, Tiền Giang. - Đề tài sáng tác: Viết về thiên nhiên, cuộc sống và con người Nam Bộ. - Là một trong những cây bút viết cho thiếu nhi để lại nhiều dấu ấn nhất cho tới nay. - Những tác phẩm chính: Người Nam thà chết không hàng (1947) Kí (1948), Chiến sỹ Tháp Mười (1949), Cá bống mú (1956), Đất rừng Phương Nam (1957).
- Chương 1: Xóm chợ nhỏ một vùng quê xa I.Tìm hiểu chung: lạ. 1.Tác giả: Chương 2: Trong tửu quán. 2.Tác phẩm: Chương 3: Ông lão bán rắn. Chương 4: Đêm kinh khủng. a.Tiểu thuyết Đất rừng phương Chương 5: Ôn lại ngày cũ. Nam Chương 6: Bước đầu cuộc sống lưu lạc. - Viết năm 1957 Chương 7: Gia đình bố nuôi tôi. - Gồm 20 chương Chương 8: Đi câu rắn. Chương 9: Đi lấy mật. - Chuyển thể thành phim Đất TiểuChươngthuyết 10:Đất Trongrừng lềuphương người đànNam ôngviết cô phương Nam (1997) nămđộc 1957,giữa rừng. là tác phẩm nổi bật nhất trongChươngquá 11:trình Rừngsáng cháy.tác của Đoàn Giỏi Chương 12: Chạm trán với hổ. Chương 13: Cái chết của Võ Tòng. Chương 14: Mũi tên thù. Chương 15: Phường săn cá sấu. Chương 16: Qua Sróc Miên. Chương 17: Sân chim. Chương 18: Rừng đước Cà Mau. Chương 19: Du kích trong rừng. Chương 20: Lên đường chiến đấu.
- TRÍCH ĐOẠN HAY NHẤT TRONG PHIM “ĐẤT PHƯƠNG NAM”
- I. Tìm hiểu chung: Chương 1: Xóm chợ nhỏ một vùng quê xa lạ. 1. Tác giả: Chương 2: Trong tửu quán. Phần 3 Chương 3: Ông lão bán rắn. 2. Tác phẩm: Còn lại. a. Tiểu thuyết Đất rừng phương Nam Chương 4: ĐêmPhần kinh khủng.2 b. Đoạn trích Sông nước Cà Mau Chương 5: Ôn lại ngày cũ. miêu tả cảnh Chương 6: Bước đầu cuộc sống lưu lạc. Tiếp -> ban chợ Năm Căn - Xuất xứ: thuộc chương 18 của Đất PhầnChương1 7: Gia đình bố nuôi tôi. mai rừng phương Nam TừChương đầu -> 8: Đi câu rắn. đơnChương điệu 9: Đi lấymiêu mật.tả - Thể loại: tiểu thuyết cảnh cụ thể Chươngmiêu tả 10: Trong lều người đàn ông cô độc - Ngôi kể: thứ nhất (lời nhân vật bé giữaquang rừng. An) Chươngcảnh 11: Rừng cháy. - Vị trí miêu tả: ngồi trên thuyền Chươngchung 12: Chạm trán với hổ. - Bố cục: 3 phần Chương 13: Cái chết của Võ Tòng. Chương 14: Mũi tên thù. - Phương thức biểu đạt: miêu tả + tự sự Chương 15: Phường săn cá sấu. + thuyết minh + giải thích. Chương 16: Qua Sróc Miên. Chương 17: Sân chim. - Từ khó: cột đáy, thuyền chài, bến vận Chương 18: Rừng đước Cà Mau. hà Chương 19: Du kích trong rừng. Chương 20: Lên đường chiến đấu.
- I.TìmCànghiểu đổ dầnchung về: hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng 1.Tác giả: 2.Tácbủa giăngphẩm: chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước II.Tìmxanh, hiểuchungchi quanhtiết: mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. Tiếng 1.Quangrì rào bấtcảnh tậnchung của: những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu. Ấn tượng chung: sông ngòi kênh rạch MàiVùngmòn đi sựsôngsắc bénnướccủa các chằng chịt giác quan Màu sắc: Bao trùm bởi màu xanh bạt Cà Mau hoang sơ, ngàn của trời, của nước, của cây lá hấp dẫn, nhuốm Sự mênh mông vô tận Âm thanh: rì rào bất tận của lá và màu bí ẩn tiếng sóng – thứ âm thanh đơn điệu triền miên
- I.Tìm hiểu chung: Đơn điệu nhàm chán 1.Tác giả: 2.Tác phẩm: Rạch Mái II.Tìm hiểu chi tiết: Sống động 1.Quang cảnh chung: Giầm 2.Quang cảnh cụ thể Miêu tả, thuyết minh, giải thích Kênh rạch Kênh Cà Mau Ba Khía Vùng đất với thiên nhiên phong phú hoang sơ, gắnSông Năm Căn liền với cuộc sống lao động của con người Rừng đước Kênh Bọ xã Năm Mắt Căn
- I.TìmThuyềnhiểu chúngchung tôi: chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về 1.TácNăm Căn giả: Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm 2.Tácnhư thác,phẩm cá: nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch II.Tìmgiữa nhữnghiểu chiđầu tiết sóng: trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn 1.Quangthước, trôngcảnh haichung bên :bờ, rừng đước hiện lên cao ngất như hai dãy trường thành vô 2.Quangtận. Cây đướccảnh cụmọcthể dài: theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp •nàyKênh chồngrạch lên: lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ loà nhoà ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai. • Sông Năm Căn và rừng đước: - Động từ: thoát, đổ, xuôi Khung cảnh dòng sông Năm - Hình ảnh so sánh gợi cảm Căn và rừng đước hiện lên vô - Bức tranh nhiều màu sắc cùng sinh động, đầy màu sắc - Từ láy: mênh mông, ầm ầm, tăm tắp, loà nhoà Khả năng quan sát tỉ mỉ, nhạy cảm và tinh tế trong cảm nhận và lựa chọn từ ngữ, hình ảnh miêu tả của tác giả.
- I.Tìm- Nhữnghiểutúpchunglều lá: thô sơ kiểu cổ 1.Tácnằm cạnhgiả: những ngôi nhà gạch 2.Tácvăn minhphẩm hai: tầng. II.Tìm- Nhữnghiểungườichi contiết: gái Hoa kiều Tả cụ thể, bao quát, chú ý 1.Quangbán hàngcảnhxởi lởichung. : màu sắc, hình khối,âm 2.Quang- Những ngườicảnh cụChàthểChâu: Giang thanh •bánKênhvải, nhữngrạch: bà cụ người => Chợ Năm Căn thật đông •MiênSôngbánNămrượuCăn, vớivàđủrừngcác giọng vui, tấp nập, trù phú, độc đáo. nóiđướclíu lô:, đủ kiểu ăn vận sặc 3.Cảnhsỡ chợ Năm Căn: - Những bến vận hà nhộn nhịp dọc dài Sự hiểu biết tường tận, theo sông. - Những ngôi nhà bè ban đêm, ánh đèn gắn bó với con người và măng - sông chiếu sáng như những khu vùng đất này, nói rộng ra phố nổi. là lòng yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất nước sâu sắc của Đoàn Giỏi.
- I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: 2.Tác phẩm: II.Tìm hiểu chi tiết: 1.Quang cảnh chung: 2.Quang cảnh cụ thể: 3.Chợ Năm Căn: III.Tổng kết: 1.Nội dung: Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp hùng vĩ, rộng lớn, đầy sức sống, Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo. 2.Nghệ thuật: - Ngôi kể thứ nhất (tôi), trực tiếp quan sát, miêu tả cảnh từ trên con thuyền. - Sử dụng nhiều phương thức và thủ pháp miêu tả (quan sát, so sánh, tưởng tượng), nhất là việc huy động nhiều giác quan để cảm nhận và tô đậm các ấn tượng.
- * Hướng dẫn ôn tập - Học ghi nhớ; học phần phân tích văn bản. - Đọc lại văn bản; tìm đọc truyện “Đất rừng phương Nam”. - Viết một đoạn văn khoảng 10 câu trình bày cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài “Sông nước Cà Mau”. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!