Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 13: Di truyền liên kết - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 13: Di truyền liên kết - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_9_bai_13_di_truyen_lien_ket_nam_hoc_2.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 13: Di truyền liên kết - Năm học 2018-2019
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Thế nào là nhiễm sắc thể giới tính? - Trong tế bào lưỡng bội (2n) : + Có các NST thường luôn luôn tồn tại từng cặp tương đồng, giống nhau giữa cá thể cái và đực. + Có 1 cặp NST giới tính XX( tương đồng) ĐÁP ÁN hoặc XY( không tương đồng).Thí dụ: - NST giới tính mang gen qui định tính đực, cái và các tính trạng thường liên quan đến giới tính.
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2 Trình bày cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính? -Đa số loài giao phối giới tính được xác định trong ĐÁP ÁN quá trình thụ tinh. - Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đó là cơ chế xác định giới tính.(TD bằng sơ đồ)
- Cho HS ghi lại cơ sở tế bào học lai hai cặp tính trạng của Menden.
- Ruồi giấm và NST của ruồi giấm Thomas Hunt Moocgan
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN: 1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm Vì sao đối tượng ruồi giấm là đối tượng thuận lợi trong việc nghiên cứu DT? - Dễ nuôi, đẻ nhiều. - Vòng đời ngắn( 10-14 ngày) - Số lượng NST ít (2n=8) dễ quan sát Ruồi giấm và chu trình sống
- 2. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN: Thân xám, Thân đen, P X TC cánh dài cánh cụt 100% Thân F1 xám, cánh dài Lai phân tích Thân đen, Thân xám, X F1 cánh dài cánh cụt FB 50% Thân 50% Thân đen, Tỉ lệ KH xám, cánh dài cánh cụt
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN: - Sơ đồ lai: 1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm 2. Nội dung thí nghiệm: PTC: xám,dài x đen,cụt F1 xám, dài Lai phân tích đen,cụt F1 x FB 1 xám, dài : 1 đen, cụt * Cơ sở tế bào học: - Qui định kiểu gen: Dựa vào kết quả ở B: Thân xám. F1 hãy giới thiệu b: Thân đen. kiểu gen của TN V: Cánh dài. v: Cánh cụt
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN: BV B B b b bv P bv (Đen, cụt) (Xám, dài)BV V V x v v B b G BV bv V v BV B b F (Xám, dài) 1 bv V v Lai phân tích BV B b b b bv F1 bv x bv (Xám, dài) V v v v (Đen, cụt) B b b b G BV bv bv V v v v B b BV bv F V v B b BV B b b b bv bv bv v bv V v v v (Xám, dài) (Đen, cụt) Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
- - Tại sao phép lai giữ ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? - Vì cá thể F1 là KH trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là KH lặn - Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì? - Xác định KG con ruồi đực F1 - Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1 , Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen) - Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi đực F1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao tử như DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN: 1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm 2. Nội dung thí nghiệm: 3.Kết luận * DT liên kết là hiện tượng một - Thế nào là DT liên kết? nhóm tính trạng được DT cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.
- II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT: Ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy sự phân bố các gen như thế nào? Trả lời: Một NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết. - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết. - Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội( n) của loài. - So sánh KH ở F2 Trong trường hợp DT độc lập và DT liên kết . - F2 trong phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp, F2 DT liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự DT bền vững từng nhóm tính trạng.
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN: 1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm 2. Nội dung thí nghiệm: 3.Kết luận II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT: -Trong chọn giống có thể chọn - Ý nghĩa của DT liên kết những nhóm có tính trạng tốt luôn là gì? . đi kèm nhau.
- T R Ò C H Ơ I Ô C H Ữ
- 1 T H U T I N H 2 L A I P H A N T I C H 3 G I O I T I N H 4 B E N V U N G M E N Đ E N 6 K I G I U A L I E N K E T ĐB
- Câu 1. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI Sự tổ hợp bộ nhiễm săc thể của giao tử đực và giao tử cái là sự kiện quan trọng của quá trình này?
- Câu 2. Ô CHỮ 11 CHỮ CÁI Đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn nhằm xác định kiểu gen
- Câu 3. Ô CHỮ 8 CHỮ CÁI Cặp nhiễm sắc thể là đồng dạng hay không đồng dạng tuỳ nhóm loài gọi là NST gì?
- Câu 4. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI Sự di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền như thế nào của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen nằm trên 1 NST
- Câu 5. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI Đây là tên của nhà khoa học đặt nền móng cho di truyền học?
- Câu 6. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI Ở kì này nhiễm sắc thể co ngắn cực đai của quá trình phân bào.
- Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài chú ý tóm tắt bài và các câu hỏi ở SGK. - Đọc bài em có biết. - Làm câu hỏi 4/43 SGK