Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 15: ADN - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đức Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 15: ADN - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đức Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_9_bai_15_adn_nam_hoc_2019_2020_truong.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 15: ADN - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đức Giang
- Kẻ trộmVào đãnăm thành 2003 công-2004 được ở tình 12 Bình vụ. Đến Dương vụ thứ xảy 13, thì anhra ta nhiều bị chị vụ Bích cướp cắn thường đứt một vào mẩu trời tai tối. và Mục đã chạy đích là cướpthoát. nữ trang 1
- Cơ quan điều tra đã đưa 19 người vào diện nghi vấn có đặc điểm hình dáng giống với kẻ mà các nạn nhân đã mô tả. Nhưng đến tháng 4/2006, chỉ một mẫu tóc của kẻ tình nghi mà công an tỉnh Bình Dương đã thành công trong việc truy bắt tội phạm 2
- B. Mẫu tóc của tội phạm C. Mẫu mô tai của tội phạm Tại sao chỉ một mẫu tóc của tội phạm mà công an tỉnh Bình Dương đã truy bắt được tội phạm? 3
- Trung tâm phân tích ADN Các cán bộ giám định ADN và công nghệ di truyền trong phòng thí nghiệm 4
- Như chưa hề có cuộc chia li Nhắn tìm đồng đội
- CHƯƠNG III : ADN VÀ GEN Bài 20.Thực hành: BÀI TẬP Quan sát và lắp mô CHƯƠNG III Bài 15: ADN hình ADN CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN Bài 19: Mối quan hệ giữa Bài 16: ADN và gen và tính trạng bản chất của gen Bài 18: Prôtêin Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
- CHƯƠNG III : ADN VÀ GEN TIẾT 16. BÀI 15: ADN Axit nucleic gồm ADN (Axit deoxyribonucleic) và ARN (Axit ribonucleic)
- CHƯƠNG III : ADN VÀ GEN TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 1. Cấu tạo hoá học H15. Mô hình cấu Cấu tạo hoá học của ADN trúc 1 đoạn ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 1. Cấu tạo hoá học Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 1. ADN được cấu tạo từ những nguyên tố nào? 2. Tại sao nói ADN là đại phân tử? + + 3. Nguyên tắc cấu tạo ADN? 4. Đơn phân của ADN: + Các loại đơn phân: . Hình 15. Mô hình + Cách liên kết giữa các đơn phân: cấu trúc một đoạn phân tử ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 1. Cấu tạo hoá học H15. Mô hình cấu trúc 1 đoạn ADN Cấu tạo hoá học của ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 1. Cấu tạo hoá học 1-.ADNADN được cấucấu tạotạo từtừnhữngcác nguyênnguyêntốtố hóaC,H,họcO,nào?N, P . 2- .ADNTại saolà đạinóiphânADNtử:là đại phân tử? + + Khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, chục triệu đơn vị Cacbon (đvC). Cấu tạo hoá học của ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 1. Cấu tạo hoá học - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C,H, O, N, P 3- .ADNNguyênđượctắccấucấutạotạotheocủa ADN?nguyên tắc . đa phân gồm hàng vạn, hàng triệu đơn phân. - Đơn phân: + ADNLà cáccónucleotitcác loạigồmđơn phân4 loạinào?: A, T, G, X. ++ LiênCáchkếtliênvớikếtnhaugiữatheocácchiềuđơndọcphân. tạo: mạch đơn ADN. H15. Mô hình cấu trúc 1 đoạn ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN Cáu tạo hoá học của ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 1. Cấu tạo hoá học 2. Tính đa dạng, đặc thù CóCóbaobaonhiêunhiêusốsốtựtựnhiênnhiênđượccó 4 thànhchữ sốlậpđượctừ 4 sốthành1, 2,lập3, 4từ? 4 số 1, 2, 3, 4? Như vậy với 4 loại nu khác - Sốnhau12,(A,134T,, 1114G, X), có(Sốthểlượng)tạo ra nhiêu bao loại phân tử ADN? - Số 123, 112, 222, 431, (Thành phần) - Số 123, 312, 213, (Trình tự) Hình 15. Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 1. Cấu tạo hoá học Vì sao ADN có tính đa dạng? 2. Tính đa dạng, đặc thù - Đa dạng: Số lượng, thành phần và cách sắp xếp khác nhau của 4 loại Nu tạo vô số loại phân tử ADN Hình 15. Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN Tìm điểm khác nhau giữa 1. Cấu tạo hoá học các mạch đơn của phân 2. Tính đa dạng, đặc thù tử ADN 1 với 2, 3 và 4? 1 2 3 4 T T T T G G GX G T T AT T X X X X T T T T A A A A G G GX G X T Số lượng Thành phần Trình tự sắp xếp
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN Tính đa dạng và đặc thù 1. Cấu tạo hoá học của ADN có ý nghĩa gì 2. Tính đa dạng, đặc thù đối với sinh vật? - Đa dạng: Số lượng, thành phần và cách săp xếp khác nhau của 4 loại Nu tạo vô số loại phân tử ADN - Đặc thù: Các phân tử ADN phân biệt bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các Nu. Là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật. Hình 15. Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 1. Cấu tạo hoá học Em có nhận xét gì về hàm 2. Tính đa dạng, đặc thù lượng ADN trong tế bào - Đa dạng: Số lượng, thành phần lưỡng bội và giao tử? và cách săp xếp khác nhau của 4 loại Nu tạo vô số loại phân tử Giảm phân Thụ tinh ADN 2n n 2n - Đặc thù: Các phân tử ADN -12 -12 phân biệt bởi số lượng, thành 6,6.10 g 3,3.10 g 6,6.10-12g phần và trật tự sắp xếp các Nu. > Ý nghĩa: Là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 1. Cấu tạo hoá học 2. Tính đa dạng, đặc thù II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN 1. Cấu trúc không gian CRICK Hình 15. Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN WATSON
- TIẾT 15. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN 1. Cấu trúc không gian Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 1. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN 2. Một chu kì xoắn gồm bao nhiêu cặp Nu và có chiều dài, đường kính bao nhiêu? . 3. Các loại nucleotit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau theo từng cặp Hình 15. Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 20A0 II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN 1. Cấu trúc không gian 1.- ADN Mô tảlà cấuchuỗi trúc xoắn không kép gồm gian 2 của phânmạch đơntử ADN xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. 2.- Mỗi Mộtchu chukì kìxoắn xoắndài gồm34 Abao0 gồm nhiêu10 cặp cặpNu. ĐườngNu và cókính chiềuvòng dài,xoắn đườnglà 20 Akính0 . bao nhiêu? 34A0 1A0 (Ăngxtơrông) = 10-7 mm Hình 15. Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN GA XT II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN 1. Cấu trúc không gian - ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi chu kì xoắn: dài 34 A0, gồm 10 cặp Nu; đường kính là 20 A0 . 3.- Giữa Các loại2 mạch nucleotit đơn các nào nuclêôtit giữa 2 liênmạch kết đơnvới nhauliên kếtbằng với liên nhau kết hiđrôtheo từngtheo cặp nguyên tắc bổ sung: + A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô + G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN 1. Cấu trúc không gian ? Một đoạn mạch ADN có - ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 trình tự như sau: mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 -A-T-G-G-X-T-A-G-T-X- trục theo chiều từ trái sang phải. Xác định trình tự đơn phân 0 - Mỗi chu kì xoắn: dài 34 A , gồm trên mạch còn lại? 10 cặp Nu; đường kính là 20 A0 . - Giữa 2 mạch đơn các nuclêôtit Trình tự nucleotit trên liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô mạch còn lại: theo nguyên tắc bổ sung: -A -T- G - G- X – T - A - G - T - X + A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô - + G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô - T- A - X - X - G- A - T –X- A - G- 2. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung - Khi biết trình tự sắp xếp các nucleotit trong mạch đơn này thì có thể suy ra trình tự sắp xếp các Nu của mạch đơn kia.
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN 1. Cấu trúc không gian 2. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung -A –T- G - G- X - T- A - G - T -X - - Khi biết trình tự sắp xếp các nucleotit - T- A - X - X - G- A - T –X- A- G- trong mạch đơn này thì có thể suy ra trình Phân tử ADN tự sắp xếp các Nu của mạch đơn kia. - Tỉ lệ các loại đơn phân: A=T, G=X So sánh số nucleotit loại A A+G = T+X với nucleotit loại T, số nucleotit loại G với nucleotit = 1 loại X trong phân tử ADN?
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN Tại sao dựa trên mẫu xét nghiệm ADN có thể tìm được hung thủ trong các vụ án
- Cấu trúc gen trong ADN của Cấu trúc gen trong ADN của mẫu tóc mô tai 26
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN LUYỆN TẬP 109125043687 A T T T G X X X T G A A X G G G T A A A A T T G G X X X X G G T T A A A A A T T G X X X X T G G T A A A A T T T G X X X Mẫu 1 2 3 1. Trong các mạch đơn kí hiệu 1, 2, 3 mạch nào tương ứng với mạch mẫu?
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN 0 1 2 3 A T T T G X X X T G A A X G G G T A A A A T T G G X X X X G G T T A A A A A T T G X X X X T G G T A A A A T T T G X X X BẠN SAI RỒI ! 1. Trong các mạch đơn kí hiệu 1, 2, 3 mạch nào tương ứng với mạch mẫu?
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN 0 LỰA CHỌN CHÍNH XÁC _ A T T T G X X X T G A A X G G G T A A A A T T G G X X X X G G T T A A A A A T T G X X X X T G G T A A A A T T T G X X X
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN 0 A T T T G X X X T G A A X G G G T A A A A T T G G X X X X G G T T A A A A A T T G X X X X T G G T A A A A T T T G X X X BẠN SAI RỒI !
- LUYỆN TẬP LUYỆN TIẾT 16. BÀI 15: ADN BÀI 16. 15: TIẾT Xác định trình tự đơn phân trên mạch còn lại? trên phân đơn tự trình định Xác X T X T T A A A A A G G G A G G A A A T X T T T X X T T
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN VẬN DỤNG Bài 1: Ta đã biết ADN thường có cấu trúc mạch kép nhưng trong thực tế cũng có thể gặp ADN mạch đơn (thường gặp ở virut). Phân tích thành phần hóa học của một axitnucleic cho thấy tỉ lệ các loại Nu này như sau: A =20%; G = 35%, X = 25%, T = 20%. Axitnucleic này là A. ADN có cấu trúc mạch đơn B. ADN có cấu trúc mạch kép.
- VẬN DỤNG Bài 2. Giả sử 1 phân tử ADN có Nu loại A = 1600 và có X=2A. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tính: a. Số lượng Nu các loại còn lại trong phân tử ADN b. Tổng số Nu trong phân tử ADN Giải a. Số lượng NU còn lại trong phảnADN Áp dụng nguyên tắc bổ sung ta có a. Số lượng các loại nu là : A = T = 1600 (Nu) X=2A=(2x1600)= 3200 (Nu) G=X= 3200 (Nu) b. Tổng số nu trong ADN là: N= 2A + 2G= (2 x 1600) +(2 x 3200)= 9600 (Nu)
- TIẾT 15. BÀI 15: ADN TÌM TÒI MỞ RỘNG Theo em, tại sao ADN phù hợp để thực hiện chức năng là vật chất di truyền ở sinh vật? Hãy giải thích.
- CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. 2. Vẽ mô hình cấu trúc không gian của ADN 3. Đọc trước bài 16: ADN và bản chất của gen.
- TÌM TÒI MỞ RỘNG Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN. Biết : Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N. Chiều dài của ADN là: N/2x 3,4.
- Sơ đồ lớp học ở trên lớp CỬA RA VÀO Bàn giáo viên Bàn 1: HS1(Dương) HS2 Bàn 9: Cường Dũng Bàn 17: HS33 HS34 Bàn 2: HS3 HS4 Bàn 10: HS19 HS20 Bàn 18: HS35 HS36 Bàn 3: HS5 HS6 Bàn 11: HS21 HS22 Bàn 19: HS37 HS38 Bàn 4: HS7 HS8 Bàn 12: HS23 HS24 Bàn 20: HS39 HS40 Bàn 5: HS9 HS10 Bàn 13: HS25 HS26 Bàn 21: HS41 HS42 Bàn 6: HS11 HS12 Bàn 14: HS27 HS28 Bàn 22: HS43 HS44 Bàn 7: HS13 HS14 Bàn 15: HS29 HS30 Bàn 23: HS45 Bàn 8: HS15 HS16 Bàn 16: HS31 HS32 Bàn 24: HS46 (Hiếu)
- Sơ đồ vị trí phòng sinh: Mỗi bàn ngồi từ 4-5 em CỬA RA VÀO Bàn giáo viên Bàn 1(Dương +Tiến) Bàn 2 Bàn 13 Bàn 14 HS 46 Bàn 3 Bàn 4 HS41 Bàn 15 Bàn 16 Bàn 5 Bàn 6 HS42 Bàn 17 Bàn 18 Bàn 7 Bàn 8 HS 43 Bàn 19 Bàn 20 Bàn 9 Bàn 10 HS 44 GV Bàn 11 Bàn 12 HS 45
- BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic) Cho đoạn mạch ADN sau có trình tự sau : T A G X G X G X T A G X T A G X T A T A A T A T G X A T A T G X T A T A T A T A Nếu thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nu trên mạch này thì sao ? Tạo ra nhiều loại mạch ADN khác
- TIẾT 16. BÀI 15: ADN I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN: II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN - Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C,H, O, N, P -ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn - ADN là đại phân tử cấu tạo theo xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều từ nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các trái sang phải. nucleotit (gồm 4 loại: A,T,G,X) - Các Nu giữa 2 mạch đơn liên kết với - ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do nhau thành từng cặp theo nguyên tăc bổ thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp sung: A-T, G-X. của các loai nucleotit. - Hệ quả của NTBS: là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và + Khi biết trình tự sắp xếp các Nu trên đặc thù của sinh vật. mạch đơn này thì có thể suy ra trình tự của mạch còn lại Tại sao dựa trên mẫu xét nghiệm ADN có thể tìm được + Tỉ lệ các loại đơn phân: A=T, G=X hung thủ trong các vụ án A+G = T+X