Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam - Nguyễn Mai Thu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam - Nguyễn Mai Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_9_bai_37_thanh_tuu_chon_giong_o_viet.pptx
Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam - Nguyễn Mai Thu
- Trường THCS Bồ Đề GV : Nguyễn Mai Thu
- BÀI 37 THÀNH TỰU CHỌN GiỐNG Ở VIỆT NAM
- PHƯƠNG PHÁP CHÍNH ► Gây đột biến nhân tạo ► Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có ► Tạo giống ưu thế lai (ở F1) ► Tạo giống đa bội thể
- ► Gây đột biến nhân tạo LÚA ( DT10, DT33, KML39 )
- ► Gây đột biến nhân tạo ĐẬU TƯƠNG ( DT55) Chống đổ và chịu rét khá tốt , hạt to, màu vàng.
- ► Gây đột biến nhân tạo LẠC (V79) Sinh trưởng khỏe, hạt to trung bình và đều, vỏ quả dễ bóc, hàm lượng protein cao (24%), tỉ lệ dầu đạt 24%
- ► Gây đột biến nhân tạo CÀ CHUA HỒNG LAN
- ► Gây đột biến nhân tạo *Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến VD: Giống lúa DT16 (năm 2000) được tạo ra bằng lai giữa giống DT10 với giống lúa đột biến A20
- ► Gây đột biến nhân tạo *Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma Giống lúa DR2 có độ đồng đều rất cao, chịu khô hạn tốt, năng suất trung bình đạt 45-50 tạ/ha.
- ► Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có *Tạo biến dị tổ hợp *Chọn lọc cá thể VD: Giống cà chua P375 (năm VD: DT10 OM80 1990) được tạo ra bằng phương DT17 (hạt gạo dài, trong, pháp chọn lọc cá thể từ giống cà cho cơm dẻo, năng suất chua Đài Loan, thích hợp cho cao) vùng thâm canh.
- ► Tạo giống ưu thế lai (ở F1) Giống ngô lai LVN10 thuộc nhóm giống ngô dài, là được tạo ra do lai giữa 2 dòng thuần (lai đơn), vụ xuân có thời gian sinh trưởng là 125 ngày, chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh tốt, có thể đạt năng suất 8-12 tấn/ha, cùng nhóm còn có giống LVN98 và HQ2000.
- ► Tạo giống đa bội thể Giống dâu số 12 là giống dâu tam bội (3n), được tạo ra do lai giữa thể tứ bội (tạo ra từ giống dâu Bắc Ninh) với giống lưỡng bội (2n). Lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao. Năng suất bình quân 29,7 tấn/ha/năm.
- n b 1 Q 0 9 0 ‘ / 8 5 6 - THÀNH TỰU CHỌN * 9 GiỐNG VẬT NUÔI 2 ►Tạo giống mới 5 ►Cải tạo giống địa phương ] ►Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1) [ ►Nuôi thích nghi các giống nhập hội 5 ►Ứng dụng công nghệ sinh học trong T công tác giống 1 3 1 2 X
- ►Tạo giống mới ĐB Ỉ-81 (Đại Bạch Ỉ -81) và BS Ỉ-81 (Bớc sai Ỉ-81) Dễ nuôi, đẻ nhiều con, lưng tương đối thẳng,bụng gọn, chân cao, thịt nhiều nạt
- ►Cải tạo giống địa phương (giống được tạo ra và nuôi lâu đời ở một địa phương) Nâng tầm vóc lúc mới Nước ta có khoảng xuất chuồng từ 40-50 29 ngàn con bò sữa, kg/con lên 70-80 trong đó, trên 95% kg/con, tỉ lệ nạc 30-40% là bò lai theo công lên 47-52%. thức này.
- ►Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1) *Tổ hợp lai cho các *Tổ hợp lai cho các ưu ưu thế lai cao ở vịt thế lai cao ở gà ( Bầu Cỏ; vịt ngan ) (Gà Ri Gà Mía; Gà Ri Gà Sasso ) *Tổ hợp lai cho các ưu thế lai cao ở cá (Cá chép Việt Cá chép Hungari; cá trê lai )
- ►Nuôi thích nghi các giống nhập hội Vịt siêu thịt ( Super meat) Vịt siêu trứng Gà Tam Hoàng ( Kaki cambell) Chúng được dùng để tăng nhanh sản lượng thịt, trứng, sữa, để tạo ưu thế lai và cải tạo giống nội có Cá chim trắng năng suất thấp.
- ►Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống Công nghệ cấy chuyển phôi cho phép cấy phôi từ bò mẹ cao sản sang những con bò khác ( nhờ những con bò này mang thai giúp) Nhờ phương pháp này, từ một con bò mẹ có thể cho 10-500 con/năm, giúp cho việc tăng nhanh đàn bò hoặc bò thịt, giảm được 40-50% thời gian tạo giống bò. Viện Chăn nuôi Quốc gia đã tạo ra 60 con bò nhờ phương pháp cấy chuyển phôi.
- THÀNH TỰU NỔI BẬT Ở ViỆT NAM Trong chọn giống Trong chọn giống cây trồng vật nuôi *Gây đột biến nhân tạo. *Cải tiến giống địa phương *Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp. *Nuôi thích nghi *Tạo giống ưu thế lai. *Tạo giống ưu thế lai *Tạo thể đa bội. *Áp dụng các kĩ thuật của công nghệ tế bào và công nghệ lai.