Bài giảng Tiếng việt Lớp 6 - Tiết 3: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt - Trường THCS Trưng Vương

pptx 22 trang thuongdo99 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 6 - Tiết 3: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt - Trường THCS Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_6_tiet_3_tu_va_cau_tao_cua_tu_tieng.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 6 - Tiết 3: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt - Trường THCS Trưng Vương

  1. NGỮ VĂN 6 Tiết 3: Tiếng Việt TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. HỌA SĨ
  4. HOA HƯỚNG DƯƠNG
  5. HÃY ĐẶT CÂU VỚI CÁC TỪ VỪA TÌM ĐƯỢC VẼ HỌA SĨ HOA HƯỚNG DƯƠNG
  6. Tiết 3: Tiếng Việt TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
  7. I. TIẾNG VÀ TỪ Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu sau, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo: Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở. TIẾNG TỪ
  8. I. TIẾNG VÀ TỪ Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu sau, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo: Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và cách / ăn ở. TIẾNG TỪ Thần chăn Thần chăn nuôi dạy nuôi dạy và dân và dân cách cách cách cách ăn ở trồng ăn trồng trọt trọt ở Để cấu tạo từ Để đặt câu
  9. II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC TỪ Từ đơn Từ phức (do 1 tiếng tạo thành) (do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành) Từ ghép Từ láy
  10. II. Từ đơn và từ phức Dựa vào những kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy điền các từ sau đây vào bảng phân loại: Từ / đấy, / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt, / chăn nuôi và / có / tục / ngày / Tết / làm / bánh chưng,/ bánh giày. Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ Từ ghép phức Từ láy
  11. II. Từ đơn và từ phức Dựa vào những kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy điền các từ sau đây vào bảng phân loại: Từ / đấy, / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt, / chăn nuôi và / có / tục / ngày / Tết / làm / bánh chưng,/ bánh giày. Kiểu cấu tạo từ Ví dụ từ, đấy , nước , ta, chăm , nghề , và , có , Từ đơn tục , ngày , Tết , làm Từ Từ ghép chăn nuôi, bánh chưng, bánh giày phức Từ láy trồng trọt
  12. THẢO LUẬN THEO CẶP ĐÔI Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? Giống nhau: Đều có 2 tiếng trở lên Khác nhau: - Từ ghép: giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa - Từ láy: giữa các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
  13. Bài tập mở rộng Các từ sau đây là từ ghép hay từ láy? Vì sao? a. inh ỏi, yên ắng, ầm ĩ, í ới, ồn ào, êm ả => Là các từ láy (đều khuyết phụ âm đầu, có ít nhất 1 tiếng không mang nghĩa) b. học hành, mặt mũi, tươi tốt, rơi rớt, trắng trong => Là các từ ghép (cả 2 tiếng tạo thành từ đều mang nghĩa)
  14. Lưu ý: * Trong mỗi từ láy: + chỉ có nhiều nhất 1 tiếng mang nghĩa (đôi khi cả 2 tiếng đều không rõ nghĩa: lủng củng; linh tinh, vớ vẩn, ngô nghê, ) + các tiếng trong từ láy phải có quan hệ với nhau về mặt âm thanh * Trong mỗi từ ghép: các tiếng tạo nên từ ghép đều mang nghĩa (một số trường hợp từ ghép có 1 tiếng đã mất nghĩa: chùa chiền, no nê, giấy má, )
  15. LUYỆN TẬP  Bài tập 1 (tr.14 SGK): Đọc câu sau và trả lời câu hỏi: [ ] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên. a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? => thuộc kiểu cấu tạo từ ghép b. Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên. => cội nguồn, nguồn cội, gốc gác; gốc rễ, cội rễ, c. Tìm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
  16. Bài tập 2: Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc • Sắp xếp theo giới tính (nam - nữ): Anh chị, ông bà, bố mẹ, cậu mợ, chú dì, • Sắp xếp theo bậc (trên - dưới): ông cha, cha anh, huynh đệ, chị em, bà cháu, mẹ con,
  17. Bài tập 3: Tìm các từ chỉ tên gọi các loại bánh theo các cách phân loại sau: Nêu cách chế biến bánh Bánh rán, Nêu tên chất liệu của bánh Bánh nếp, Nêu tính chất của bánh Bánh dẻo, Nêu hình dáng của bánh Bánh gối,
  18. Bài tập 4: Từ láy in đậm trong câu sau miêu tả cái gì? Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít. => Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người Tìm các từ láy khác cũng có công dụng ấy? Các từ láy khác miêu tả tiếng khóc của người: nức nở, sụt sùi, rưng rức, rấm rứt, tấm tức, tức tưởi,
  19. Bài tập 5: Thi tìm nhanh các từ láy  Tả tiếng cười:  Tả tiếng nói:  Tả dáng điệu:
  20. CỦNG CỐ KIẾN THỨC Điền từ còn thiếu vào các chỗ trống sau: 1. Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. 2. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. 3. Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng 4. Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng. 5. Các tiếng trong từ láy có quan hệ với nhau về âm. 6. Các tiếng trong từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.
  21. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI  Học thuộc ghi nhớ trong SGK  Hoàn thành các BT trong phần Luyện tập  Soạn bài “Thánh Gióng”