Bài giảng Tiếng việt Lớp 6 - Tiết 32: Danh từ - Lê Thị Thảo

ppt 17 trang thuongdo99 2050
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 6 - Tiết 32: Danh từ - Lê Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_6_tiet_32_danh_tu_le_thi_thao.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 6 - Tiết 32: Danh từ - Lê Thị Thảo

  1. Lớp: 6A GV dạy:Lê Thị Thảo
  2. Khởi động Câu hỏi: ở tiểu học em đã học về từ loại danh từ. Hãy nhớ lại kiến thức và xác định danh từ trong ví dụ sau? Ví dụ: Ngày xưa, ở làng tiếng Việt có rất nhiều người sinh sống hỗn tạp. Họ làm nhiều công việc khác nhau. Về sau, họ đã phõn ra thành nhiều dòng họ theo công việc của mình: Dòng họ danh từ, dòng họ động từ, dòng họ tính từ￿ ( Câu chuyện tưởng tượng của một học sinh) Đáp án: Các danh từ là: Ngày xưa, làng, tiếng Việt, người, công việc, dòng họ .
  3. Tiết 32 : DANH TỪ I-Đặc điểm của danh từ : 1-Ví dụ :Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [￿] (Em bé thông minh ) Danh từ 2-Nhận xét: - Cụm danh từ: ba con trâu ấy Khái cơn bão đó Chỉ Chỉ vật niệm Chỉ hiện người tượng -Các danh từ khác trong câu: Vua, làng, gạo, nếp, thúng Chỉ vật
  4. - Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng - Danh từ : + có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở đằng trước: những, các, vài, ba, bốn + có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ, đó , kìa ở đằng sau
  5. Hãy đặt câu với các danh từ sau: Vua, làng, học sinh . Vua kén rể cho con gái. CN Làng tôi rất đẹp. CN Tôi là học sinh. VN Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
  6. 3. Kết luận (Ghi nhớ SGK- 86) • Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm • Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ này, ấy, kia, đó ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. • Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
  7. II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 1.Ví dụ ba con trâu một viên quan ba thúng gạo sáu tạ thóc 2. Nhận xét, kết luận Danh từ chỉ sự vật: trâu, quan, gạo, thóc Danh từ chỉ đơn vị: con, viên, thúng, tạ . Danh từ được chia thành hai loại lớn:Danh từ đơn vị và danh từ chỉ vật Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo sự vật. Danh từ chỉ vật: Nêu tên từng loại cá thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm
  8. * So sỏnh cỏc cặp cụm danh từ sau rồi nhận xột nghĩa của nú ? a/ ba con trõu – ba chỳ trõu Nghĩa CDT khụng đổi khi thay đổi một viờn quan - một ụng quan dt đơn vị => dtđv tự nhiờn b/ ba thỳng gạo – ba rỏ gạo Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi sỏu tạ thúc – sỏu cõn thúc dt đơn vị => dtđv quy ước.
  9.  Trong danh từ đơn vị được chia thành hai loại nhỏ: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước • Bài tập bổ trợ Cho các danh từ đơn vị: ông, nắm, vị, một, chiếc, ngài, mớ, cái, ki lô mét Sắp xếp chúng thành hai loại: Danh từ đơn vị tự nhiên, danh từ đơn vị quy ước Danh từ đơn vị tự nhiên: Danh từ đơn vị quy ước: Ông, ngài, vị, cái, chiếc Nắm, mớ, mét, kilô mét
  10. Trong danh từ đơn vị quy ước có hai loại: Danh từ đơn vị quy ước ước chừng và danh từ đơn vị quy ước chính xác • Ví dụ: - Danh từ quy ướcước chừng: thúng, nắm, mớ - Danh từ quy ướcchính xác: cân, tạ, mét, lít, gam .
  11. 3. Kết luận • Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm ,đo lường sự vật.Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm. • Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là: - Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên - Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể: + Danh từ chỉ đơn vị chính xác + Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
  12. III. Luyện tập Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy? Đáp án: -Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo -Đặt câu: * Chú mèo nhà em rất lười. * Cái ghế này bị gẫy.
  13. Bài 2: Liệt kê các loại từ: a) Chuyên đứng trướcdanh từ chỉ người, ví dụ như : ông, vị, cô b) Chuyên đứng trướcdanh từ chỉ đồ vật,ví dụ: cái, bức, tấm Đáp án: a) Loại từ chuyên đứng trướcdanh từ chỉ người: ụng, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vị b) Loại từ chuyên đứng trướcdanh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ
  14. • Bài 3: Liệt kê các danh từ: a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki lô gam b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng ví dụ như: nắm, mớ, đàn Đáp án: a) Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, gam, lít, hảI lý, dặm, kilô gam b) Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải .
  15. Bài tập củng cố • Dựa vào ghi nhớ phần hai hãy phân loại danh từ bằng sơ đồ? Danh từ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật Danh đơn vị tự nhiên Danh từ đơn vị quy ước Danh từ đơn vị quy ước ước chừng Danh từ dơn vị quy ước chính xác
  16. Hướng dẫn về nhà • Viết một đoạn văn ( 4- 5 câu) có sử dụng danh từ. • Học bài nắm chắc nội dung 2 phần ghi nhớ. • Xem tiếp bài danh từ ( trang 108- 109).
  17. Cỏm ơn Thầy Cụ và cỏc em học sinh