Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Tiết 15, Bài 13: Môi trường truyền âm

ppt 16 trang thuongdo99 3520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Tiết 15, Bài 13: Môi trường truyền âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_7_tiet_15_bai_13_moi_truong_truyen_am.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Tiết 15, Bài 13: Môi trường truyền âm

  1. CHÚC CÁC EM MỘT TIẾT HỌC BỔ ÍCH VÀ LÝ THÚ
  2. VẬT LÝ LỚP 7 TIẾT 15. Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ 1.1.ÂmKhi phátnào vậtra tophát hơn ra khi âm biên to hơn? độ dao động của nguồn âm lớn hơn. 2.2. ĐơnĐơn vịvị đođo độđộ to to của của âm âm là là đêxiben. gì? ViếtViết tắttắt lànhư dB. thế nào? 3.3. KhiKhi đangđang gảygảy đànđàn ghighi ta,ta, đểcần thay làm đổi gì độđể to thay của nốtđổi nhạcđộ to cầncủa gảy nốt mạnh nhạc? dây đàn.
  4. TIẾT 15. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I - Môi trường truyền âm 1. Thí nghiệm 1: C1. Khi gõ vào trống 1, quả cầu bấc treo gần trống 2 dao động. Hiện tượng đó chứng tỏ mặt trống 2 dao động do âm đã được truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2 qua 1 2 môi trường không khí. C2. QuảKhi cầugõ vào bấc trốngthứ 2 có1, biêncó hiện độ dao tượng động gì nhỏ xảy hơn ra Sovới sánh quả biên cầu độ bấc dao treo động gần của trống 2 quả 2? cầu bấc. quảTừ cầuđó rút bấc ra thứ kết nhất.luận về độ to của âm khi lan truyền. Kết luận:Hiện càng tượng xa nguồnđó chứng âm, độtỏ tođiều của gì? âm càng giảm.
  5. TIẾT 15. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I - Môi trường truyền âm 2.Thí nghiệm 2: Ba học sinh làm thí nghiệm sau: Bạn A gõ nhẹ đầu bút chì xuống một góc bàn,sao cho bạn B đứng cuối bàn không nghe thấy, còn Bạn C áp tai xuống mặt bàn thì nghe rõ. KhiC3. bạnKhi bạn C nghe C nghe thấy thấy tiếng tiếng gõ, gõ, âmâm truyềntruyền đến đến taitai bạn CC qua qua môi môi trường trường rắn. nào?
  6. TIẾT 15. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I - Môi trường truyền âm 3.Thí nghiệm 3: Đặt nguồn âm vào trong cốc kín, treo lơ lửng cốc trong một bình nước, ta vẫn nghe được âm phát ra. ÂmC4 .truyền Âm truyền đến taiđến ta taiqua ta nhữngqua những môi trường môi trường: nào? Khí, rắn, lỏng.
  7. TIẾT 15. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I - Môi trường truyền âm 4.Thí nghiệm 4: Đặt một chuông điện trong 1 bình thuỷ tinh kín, ta vẫn nghe thấy tiếng chuông reo. Hút dần không khí trong bình ra, ta thấy: + Không khí trong bình càng ít, tiếng chuông nghe được càng nhỏ. + Khi trong bình hết không khí ta không nghe thấy tiếng chuông reo. + Nếu tiếp tục cho không khí vào bình ta lại nghe thấy tiếng chuông reo. C5. Kết quả thí nghiệm trên cho thấy âm không truyền đượcKết quả qua thímôi nghiệm trường chân trên không.đây chứng tỏ điều gì?
  8. TIẾT 15. Bài 13.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I - Môi trường truyền âm KếtQua luận: 4 thí nghiệm trên, em có kết luận gì? - Âm có thể truyền qua những môi trường rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. - Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe được càng nhỏ. 5. VậnTrong tốc các truyền môi âm trường. truyền được âm, vậnKhông tốc khí truyền âmNước có như nhau không?Thép 340 m/s 1500 m/s 6100 m/s C6. VậnNhìn tốc vàotruyền bảng âm trongtrên, khônghãy so khí sánh nhỏ hơnvận trongtốc nước,truyền vận âm tốc trongtruyền không âm trong khí, nước nước nhỏ và hơn thép? trong thép.
  9. TIẾT 15. Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I - Môi trường truyền âm ÂmÂm có có thể thể truyền truyền qua qua những những môi môi trường trường rắn, nào? lỏng khí. ChânMôi khôngtrường không nào không thể truyền truyền được được âm. âm? NóiSo chung sánh vậnvận tốctốc truyềntruyền âmâm trongtrong chấtcác môirắn trườnglớn hơn trongrắn, lỏng, chất khí?lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. II - Vận dụng C7. ÂmÂm thanhthanh xungxung quanhquanh truyềntruyền đếnđến taitai tata nhờnhờ môi trường nào?không khí. C8. KhiNêu lặn thí ởdụ dưới âm cónước,ta thể truyền vẫn nghe qua môiđược trường âm phát ra ởchất trên lỏng? bờ. C9. TạiVì mặt sao, đất ngày truyền xưa, âm để nhanh nghe tiếnghơn khôngvó ngựa khí từ nên xa khingười ghé ta tai thường xuống ápđất tai ta xuốngnghe đượcđất? tiếng vó ngựa từ xa hơn.
  10. CỦNG CỐ Âm không thể truyền qua môi trường nào sau đây? A Tường bê tông; B Khoảng chân không; C Nước biển; D Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất.
  11. CỦNG CỐ Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không, có thể trò chuyện với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Vì: A Âm truyền qua môi trường rắn; B Âm truyền qua môi trường khí; C Âm không truyền qua môi trường chân không; DD Cả 3 ý trên.
  12. CỦNG CỐ Khi đi câu cá, cần đi nhẹ và giữ yên lặng, vì: A Những người đi câu cá là những người nhẹ nhàng; B Cá nghe được âm thanh truyền qua không khí sẽ bơi đi chỗ khác; C Cá nghe được âm thanh truyền qua không khí và nước sẽ bơi đi chỗ khác; D Những người thích câu cá là những người thích sự yên lặng.
  13. CỦNG CỐ Tại sao ta thường nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét? A Vì tia chớp có trước tiếng sét; B Vì ta nhìn tia chớp theo đường thẳng; C Vì mắt nhìn nhanh hơn tai nghe; DD Vì vận tốc truyền âm trong không khí chậm hơn vận tốc ánh sáng.
  14. CỦNG CỐ Nếu ta nghe được tiếng sét sau khi nhìn thấy tia chớp 3 giây thì khoảng cách từ tia chớp tới ta là: A 1020 m/s; B 9120 m/s; C 912 m/s; D 1200 m/s.
  15. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc phần có thể em chưa biết (trang 39, SGK) - Học thuộc phần ghi nhớ (trang 39, SGK) - Làm các bài tập 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5 - Tìm hiểu bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang
  16. TẠM BIỆT CÁC EM