Bài tập môn Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Bình Phước
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Bình Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_mon_toan_lop_3_bai_nhan_so_co_bon_chu_so_voi_so_co_m.doc
Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Bình Phước
- TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH PHƯỚC Tên: lớp 3/ TOÁN NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) Bài 1: Tính 1273 1408 1719 2138 x x x x 3 4 5 2 . . . . Bài 2: Đặt tính rồi tính 1008 x 6 1006 x 8 1519 x 4 1705 x 5 Bài 3: Mỗi xe chở 2715 viên gạch. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu viên gạch? Bài giải . . . Hướng dẫn: Theo đề bài một xe chở 2715 viên gạch, vậy muốn tìm 3 xe như xe chở bao nhiêu viên gạch ta gấp số gạch một xe lên 3 lần( 2715 x 3 = ) Bài 4: Tính chu vi một khu đất hình vuông có cạnh là 1324m. Bài giải . .
- . Gợi ý: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? ( Ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.) Bài 5. Tìm X a/ X : 3 = 2415 b/ X : 4 = 1722 . . Muốn tìm số bị chia ta thực hiện thế nào? ( lấy thương nhân với số chia) Bài 6. Giải bài toán sau: Có 3 thùng, mỗi thùng đựng 2500 quyển vở. người ta chuyển đi 4500 quyển vở từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu quyển vở? . . . . . . *Gợi ý: Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải biết gì? ( Biết số quyển vở 3 thùng ) - Vậy các em hãy đi tìm số quyển vở 3 thùng có là: ( 2500 x 3 = ) - Tính được số vở 3 thùng em sẽ đi tìm được số vở còn lại: ( lấy số vở vừa tìm bớt đi bớt đi số vở người ta chuyển đi )