Bài tập ôn tuần thứ 9 nghỉ dịch Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

docx 10 trang thuongdo99 4610
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tuần thứ 9 nghỉ dịch Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tuan_thu_9_nghi_dich_toan_tieng_viet_lop_2_truong.docx

Nội dung text: Bài tập ôn tuần thứ 9 nghỉ dịch Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BÁ NGỌC KHỐI 2 NỘI DUNG ÔN TẬP TUẦN THỨ CHÍN NGHỈ DỊCH CÚM COVID - 19 Từ ngày 30/3 đến 5/4 * Chào các con học sinh lớp 2 thân yêu! Trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch cúm Covid-19, các con tiếp tục được nghỉ học đến ngày 5/4. Cô tin các con vẫn ôn tập kiến thức tốt để sẵn sàng chuẩn bị cho ngày trở lại trường. Sau đây cô gửi tới các con một số bài tập các môn để giúp các con ôn lại các kiến thức đã học nhé! Cô chúc các con có sức khỏe tốt! Hẹn gặp lại các con! Họ và tên Lớp 2 Môn Toán- Thứ hai (30/3 ) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Số lớn nhất trong các số: 70 ; 39 ; 91 ; 48 là số nào ? A. 39 B. 70 C. 48 D. 91 Câu 2. Kết quả phép tính 47 + 35 = ? A. 82 B. 72 C. 12 D. 42 Câu 3. Kết quả phép tính 51 – 12 = ? A. 41 B.63 C. 39 D. 49 Câu 4. Tìm x , biết x + 29 = 45 A. x = 74 B. x = 16 C. x = 26 D. x = 24 Câu 5. Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? A. 3 giờ. B. 12 giờ C. 6 giờ D. 9 giờ Câu 6. 4 dm = cm A. 4 cm B. 44cm C. 40cm D. 14 cm Câu 7. Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  2. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1. Đặt tính rồi tính: 39 + 14; 48 + 7; 72 - 34 100 - 25 Câu 2. Tìm x: a/ x + 48 = 35 + 65 b/ 61 - x = 12 + 9 c/ x + 34 = 21 + 37 . . Câu 3. Thùng to đựng được 62 l dầu, thùng nhỏ đựng được ít hơn thùng to 15 l dầu. Hỏi thùng nhỏ đựng được bao nhiêu lít dầu ? Tóm tắt Bài giải Câu 5. Viết số thích hợp khác 0 vào chỗ chấm, sao cho : . + . = x . Môn Toán- Thứ ba (31/3 ) Học trên trang : viettelstudy hoặc trang vio.edu.vn ( Khoảng 30 phút, có sự giám sát của bố mẹ) Môn Toán- Thứ tư (1/4 ) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Số tròn chục liền trước của 99 là: A. 98 B. 100 C. 90 D. 80 Câu 2: Tuần này, thứ bảy là ngày 28 tháng 3 .Thứ bảy tuần trước là ngày nào? . A. Ngày 20 tháng 3. B. Ngày 22 tháng 3 C. Ngày 21 th áng 3. D. Ngày 23 tháng 3 - 6
  3. Câu 3: Số điền vào ô trống trong phép tính là: 17 A. 11 B. 23 C. 13 D. 33 Câu 4: Kết quả của phép tính 37kg - 18kg là: A. 19 B. 18kg C. 19 kg D. 18 Câu 5: Hiệu của 24 và 12 là: A. 36 B. 12 C. 33 D. 2 Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 54 + 39 = + 29 A. 34 B. 44 C. 54 D. 64 II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1. Đặt tính rồi tính: 58 + 17 46 + 49 100 – 54 75 – 38 Câu 2. Tính: 74 - 38 + 27 = 35 + 15 - 40 = Câu 3: Tìm x: a. 92 - x = 45 b. x + 28 = 54 c. x - 35 = 29 Câu 4: Điền số ? 2 dm = cm 4 dm 5cm = cm 70 cm = dm 32 cm = dm cm Câu 5. Mỗi gói đường cân nặng 2kg. Hỏi 8 gói đường như thế cân nặng bao nhiêu ki – lô - gam ? Tóm tắt Bài giải
  4. Câu 6. Hình vẽ bên. : - Có hình tứ giác - Có hình tam giác Môn Toán- Thứ năm (2/4 ) Học trên trang : viettelstudy hoặc trang vio.edu.vn ( Khoảng 30 phút, có sự giám sát của bố mẹ) Môn Toán- Thứ sáu (3/4 ) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. 18 giờ hay còn gọi là : A. 5 giờ chiều B. 6 giờ chiều C. 6 giờ tối D. 7 giờ tối Câu 2. Cho : 81 – x = 52 Giá trị của x là: A. 29 B. 39 C. 33 D. 34 Câu 3. Trong một phép trừ biết hiệu là 15 và số bị trừ là 73. Số trừ của phép tính đó là : A. 48 B. 58 C. 88 D. 78 Câu 4Thứ ba tuần này là ngày 16 tháng 9. Hỏi thứ ba tuần trước là ngày nào của tháng 9? A. Ngày 9 B. Ngày 21 C. Ngày 22 D. Ngày 23 Câu 5. Bố đi công tác trong 1 tuần. Bố bắt đầu đi từ ngày 14 tháng 12. Hỏi ngày nào trong tháng 12 bố về ? A. Ngày 22 B. Ngày 21 C. Ngày 23 D. Ngày 30 A Câu 6. Hình vẽ bên có: a) 3 hình tam giác. b) 4 hình tam giác. c) 5 hình tam giác. D E B C G PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 87 – 34 43 + 54 100 – 98 13 + 56
  5. Câu 2. Điền dấu >, <, = a) 12 + 39 40 + 12 b) 45 – 27 53 - 36 c) 85 – 26 100 – 41 d) 9 + 16 47 - 17 . Câu 3. Tìm x: x + 14 = 76 x - 34 = 66 85 - x = 34 . . . Câu 4 . Có một số cái bánh xếp đều vào được 6 hộp, mỗi hộp 4 cái. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh? Tóm tắt Bài giải Câu 5. Hình vẽ bên có: - hình tam giác - hình tứ giác Môn Tiếng Việt - Thứ hai (30/3 ) Đọc 1 quyển truyện ( truyện ngắn) hoặc 20 trang ( truyện dài ) mà em thích.
  6. Môn Tiếng Việt - Thứ ba (31/3 ) I.Em hãy câu truyện sau: Bông hoa đẹp nhất Ngày mai sinh nhật ba, Thu muốn tặng ba một món quà. Nhưng quà gì nhỉ? Thu có kẹo sô – cô – la rất thơm, nhưng đó là kẹo má tặng Thu. Ba thích đọc sách báo, nhưng Thu chưa biết chữ, biết chọn sách, báo gì. Thu nhớ rồi: ba thích hoa. Nhìn ra vườn, Thu thấy mấy cây cúc, cây hồng ông trồng đang nở hoa rực rỡ. Nhưng Thu muốn tự mình làm ra những bông hoa ấy. Thế là Thu tìm ông, xin hạt giống hoa. Rồi Thu gieo hạt vào một cái cốc nhựa cũ đầy đất, tưới nước như ông vẫn làm. Đêm ấy, Thu mơ những hạt giống đã thành cây, nở những đóa hoa tươi đẹp. Sáng hôm sau, Thu dậy sớm, đến bên ba: - Chúc mừng ba nhân ngày sinh nhật! Con có quà tặng ba. Nói rồi, Thu chạy đi lấy cái cốc đã gieo hạt. Nhưng cô bé ỉu xìu: chẳng có bông hoa nào. Hạt giống vẫn nằm im dưới lớp đất nâu. Khi hiểu mọi chuyện, ba ôm Thu, giảng cho Thu hiểu phải có thời gian hạt giống mới nảy mầm, kết lá, trổ hoa. Ba thơm Thu và nói: - Con là bông hoa đẹp nhất, là món quà quý nhất của ba. Khoanh vào đáp án đúng Câu 1: Thu muốn tặng ba món quà gì nhân ngày sinh nhật? A. Sách, báo. B. Kẹo sô – cô – la. C. Những bông hoa Thu tự trồng. Câu 2: Thu đã làm gì để có món quà ấy? A. Nhờ ông mua sách báo. B. Nhờ má mua kẹo sô – cô – la. C. Gieo hạt vào cốc để trồng hoa. Câu 3: Điều gì khiến Thu ỉu xìu? A. Sách, báo ba không đọc. B. Hạt giống không nở hoa. C. Kẹo Sô – cô – la ba không ăn.
  7. Câu 4. Sau khi giúp Thu hiểu, ba nói gì? A. Thu là bông hoa đẹp nhất, món quà quý nhất của ba. B. Ba sẽ đợi những hạt giống nở thành hoa. C. Món quà của Thu rất tuyệt vời. Câu 5. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì? A. Thu là bông hoa đẹp nhất. B. Thu biết ba thích hoa. C. Thu rất yêu quý ba. II.Nghe – viết chính tả đoạn thơ vào vở HD học. Cây rơm Ó o từ gốc cây rơm Chú gà phát lệnh thổi cơm khắp vùng. Ông trời bật lửa đằng đông Cả làng nhóm bếp bập bùng ban mai. Mẹ ra kéo nước giếng khơi Chị mây dậy muộn ngượng cười lên theo. Môn Tiếng Việt - Thứ tư (1/4 ) Đọc 1 quyển truyện ( truyện ngắn) hoặc 20 trang ( truyện dài ) mà em thích. Môn Tiếng Việt - Thứ năm (2/4 ) I. Em hãy đọc câu truyện sau và khoanh vào đáp án đúng. Ước mơ Giờ tập làm văn, cô giáo ra đề : “ Kể về ước mơ của em”. Long giơ tay xin nói đầu tiên: - Em muốn trở thành nhà du hành vũ trụ. Cả lớp vỗ tay khen ươc mơ của Long rất lớn lao. Tiến mơ ước trở thành phi công. Dũng mơ trở thành lính thủy. Trang muốn thành cô giáo, Trà Mi muốn trở thành diễn viên múa, Cả lớp hào hứng, ai cũng mơ ước lớn lên làm một nghề thật oách. Riêng Vân ỉu xìu, chẳng nói gì. Cô giáo ngạc nhiên: - Sao em không nói ước mơ của mình? - Thưa cô, em chỉ ước mẹ em chóng khỏi bệnh. – Vân nói khẽ. Cả lớp im lặng. Cô giáo dịu dàng nói: -Ước mơ của Vân cho thấy em rất hiếu thảo. Mẹ Vân bị bệnh. Vân phải giúp ba chăm sóc mẹ, trông em mà vẫn học giỏi. Cô mong mẹ Vân sớm khỏi, ước mơ của Vân sẽ thành hiện thực.
  8. Câu 1. Đề văn yêu cầu học sinh làm gì? A. Kể về gia đình Vân. B. Kể về ước mơ của mình. C. Kể về một đứa con hiếu thảo. Câu 2. Trước đề văn ấy, thái độ của các bạn trong lớp thế nào? A. Các bạn ỉu xìu. B. Các bạn chẳng nói gì. C. Các bạn rất hào hứng. Câu 3. Thái độ của Vân thế nào trước đề văn? A. Vân rất hào hứng. B. Vân ỉu xìu, chẳng nói gì. C. Vân mãi nghĩ, không nghe gì. Câu 4. Vân mơ ước điều gì? A. Học giỏi. B. Trở thành cô giáo. C. Mẹ chóng khỏi bệnh. Câu 5. Cô giáo nhận xét gì về ước mơ của Vân? A. Đó là ước mơ rất lớn lao. B. Đó là ước mơ của người con rất hiếu thảo. C. Đó là ước mơ không dễ thành hiện thực. Câu 6. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì? D. Vân ỉu xìu, không nói gì. E. Vân là cô bé hiếu thảo. F. Các bạn hào hứng với đề văn. II.Nghe – viết chính tả đoạn văn sau vào vở HD học. Chuyện quả bầu Từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé nhảy ra. Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Tày, người Nùng, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê – đê, người Ba – na, người Kinh, lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. Môn Tiếng Việt - Thứ sáu (3/4) Viết lại đoạn văn ( khoảng 5 - 10 câu) mà con thích nhất trong quyển truyện mà con đã đọc trong tuần ( Viết vào vở HD học)
  9. NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN ÂM NHẠC Đọc thuộc lời bài hát: Chim chích bông Nhạc: Văn Dung Lời: Thơ Nguyễn Viết Bình Chim chích bông Bé tẹo teo Rất hay trèo Từ cành na Ra cành bưởi Sang bụi chuối Em vẫy gọi Chích bông ơi! Luống rau xanh Sâu đang phá Chim xuống nhé Có thích không Chú chích bông Liền sà xuống Bắt sâu cùng Và luôn mồm Thích thích thích Thích thích thích. PHHS có thể mở bài hát trên You Tube (Tên bài hát – Âm nhạc 2) cho con nghe! NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN MỸ THUẬT Để tích cực phòng chống dịch Covid-19, các con nên giữ gìn vệ sinh cá nhân, tăng cường sức khỏe. Hãy sử dụng màu vẽ, hoặc giấy màu, đất nặn để tạo hình những hoạt động ấy của mình. Con có thể giới thiệu sản phẩm của mình với mọi người trong gia đình rồi nhờ bố, mẹ chụp ảnh gửi cho cô giáo nhé. Các sản phẩm đẹp sẽ được đăng trên trang web của trường.
  10. NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TNXH Con cùng gia đình hãy chú ý thực hiện các biện pháp phòng chống dịch nhé! Chúc các con luôn sức khỏe, nhiều niềm vui và hoàn thành tốt bài tập nhé!