Bài tập tự học môn Tin học học Lớp 11 - Tuần 23+24 - Trường THPT Thái Phiên
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học môn Tin học học Lớp 11 - Tuần 23+24 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_tu_hoc_mon_tin_hoc_hoc_lop_11_tuan_2324_truong_thpt.doc
Nội dung text: Bài tập tự học môn Tin học học Lớp 11 - Tuần 23+24 - Trường THPT Thái Phiên
- TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN TỔ TIN HỌC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIN HỌC 11 Tuần 23 Yêu cầu: Các em giải 3 bài tập sau vào vở. BÀI TẬP CẤU TRÚC LẶP 50 n Bài 1: Viết chương trình tính Y . In kết quả ra màn hình. n 1 n 1 1 1 1 1 Bài 2: Viết chương trình tính e(n) 1 cho đến khi < 2 x 10 -6. In 1! 2! n! n! kết quả ra màn hình. Bài 3: Nhập từ bàn phím tuổi của cha và con (hiện tại tuổi cha lớn hơn hai lần tuổi con và tuổi cha hơn tuổi con ít nhất là 25). Đưa ra màn hình câu trả lời cho câu hỏi “Bao nhiêu năm nữa thì tuổi cha gấp đôi tuổi con?”. Tuần 24 A. BÀI TẬP CẤU TRÚC LẶP Yêu cầu: Các em giải bài tập sau vào vở. Bài 1: Lập trình để giải bài toán cổ sau: Vừa gà vừa chó, Bó lại cho tròn. Ba mươi sáu con, Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu con mỗi loại? B. MICROSOFT EXCEL Yêu cầu: - Soạn 2 tiết Giới thiệu Microsoft Excel và một số thao tác cơ bản với Excel vào vở. - Trả lời 5 câu hỏi ở cuối bài vào vở. Chương 1: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT EXCEL Tiết 1, 2: Giới thiệu Microsoft Excel và một số thao tác cơ bản với Excel I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MICROSOFT EXCEL 1. Microsoft Excel là gì:
- Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, khi chạy chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện: . Tính toán đại số, phân tích dữ liệu . Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách . Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau . Vẽ đồ thị và các sơ đồ . Tự động hóa các công việc bằng các macro . Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài toán khác nhau. 2. Màn hình làm việc của Excel: a. Thanh tiêu đề: b. Thanh bảng chọn c. Các thanh công cụ (Standard, Formating ) d. Thanh công thức e. Thanh cuộn f. Các trang tính g. Thanh trạng thái h. Vùng làm việc. Thanh công thức (Chứa công thức và nội dung của ô tính) Hộp chứa địa chỉ của ô tính Nhãn trang tính (tên trang tính) II. Một số thao tác cơ bản: 1. Thao tác với sổ làm việc a. Khởi động Excel: C1: Nháy đúp vào biểu tượng trên màn hình làm việc.
- C2: Nháy chuột vào: Start Program Microsoft Office Microsoft Office Excel 2010. b. Tạo mới bảng tính C1: Chọn File New Blank workbook; C2: Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ chuẩn; C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N. c. Mở một tệp văn bản đã có C1: Chọn File Open Recent Documents C2: Nháy chuột vào nút Open trên thanh công cụ chuẩn; C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O. Các tùy chọn của nút Open: + Open: mở bình thường + Open Read-Only: không lưu đè những thay đổi + Open as Copy: Tạo bản sao và mở ra + Open Browser: Mở tệp bằng Web + Open and Repair: Sử dụng trường TH tệp lỗi d. Lưu tệp Excel: C1: Chọn File Save C2: Nháy chuột vào nút lệnh Save trên thanh công cụ chuẩn. C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S hoặc Shift +F12 *Khi lưu văn bản, có thể xảy ra 1 trong 2 trường hợp sau: - Trường hợp 1: khi lưu lần đầu, xuất hiện cửa sổ Save As để đặt tên tệp. - Trường hợp 2: không xuất hiện cửa sổ Save As. e. Kết thúc làm việc với bảng tính và Excel: Bảng tính: - Chọn File Close. - Chọn nút Close ( ) trên thanh bảng chọn. Excel: - Chọn File Exit. - Chọn nút Close ( ) trên thanh tiêu đề. - Nhấn tổ hợp Alt + F4 hoặc Ctrl + W 2. Thao tác làm việc với ô, vùng. a. Chọn ô vùng Dùng chuột: B1: Đặt con trỏ chuột đến góc trên bên phải của vùng cần chọn B2: Nhấn giữ chuột trái xuống dưới qua phải đến ô cuối cùng của vùng và thả chuột. Dùng bàn phím B1: Nháy chuột tại ví trí cần chọn. B2: Giữ Shift và di chuyển đến ô cuối cùng rồi thả các phím. Chọn toàn bộ trang tính dùng Ctrl +A
- Chọn cửa sổ làm việc thì bấm chuột phải lên Tab trang tính và chọn Select All Sheets b. Sao chép và di chuyển vùng Bước 1. Chọn vùng muốn sao chép, di chuyển Bước 2. Sao chép C1: Chọn Home Copy C2: Nhấn Ctrl + C C3: Nháy nút Di chuyển C1: Chọn Home Cut C2: Nhấn Ctrl + X C3: Nháy nút Bước 3. Đưa con trỏ đến vị trí mới Bước 4. Dán C1: Chọn Home Paste C2: Nhấn Ctrl + V C3: Nháy nút c. Chèn, xóa ô, cột dòng Chèn ô B1: Chọn ô muốn thêm mới bên cạnh nó B2: Home insert * Chọn Shift cells right: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại sang phải * Chọn Shift cells down: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại xuống dưới * Chọn Entire row: Chèn 1 dòng mới lên trên * Chọn Entire columns: chèn 1 cột mới sang trái Chèn dòng, cột B1: Chọn cột, dòng muốn chèn B2: Home Insert Chọn ô: Cells Chọn dòng: Sheet Rows/ Chọn cột: Sheet Columns Xóa ô, cột dòng B1: Chọn ô, cột, dòng muốn chèn B2: Home Delete Chọn ô: Cells Chọn dòng: Sheet Rows/ Chọn cột: Sheet Columns chọn kiểu phù hợp d. Thay đổi độ rộng và chiều cao dòng C1: B1: Chọn dòng hoặc cột cần điều chỉnh B2: Home Format chọn lệnh phù hợp
- Row Height/ AutoFit Row Height/ Column Width / AutoFit Row Width/ Defaut Width/ Độ rộng mặc đinh: cột 8.43 Chiều cao mặc định của dòng là 12.75 C2: Đưa con trỏ vào đường biên của hàng hoặc cột, khi con trỏ có hình mũi tên hai chiều thì kích chuột, giữ và kéo thả theo ý mình. e. Nối, tách ô B1: Chọn ô cần tách hoặc các ô cần nối B2: Home Merge & Center 3. Thao tác làm việc với trang tính a. Chèn thêm trang tính C1: Nháy nút trên thanh trang tính C2: Shift + F11 C3: Home Insert insert sheet C4: Nháy chuột phải lên thanh tab trang tính Insert Worksheet OK b. Đổi tên trang tính Nháy chuột phải lên thanh tab trang tính Rename c. Xóa trang tính C1: Chọn trang tính muốn xóa Home Delete Delete Sheet C2: Nháy chuột phải lên thanh tab trang tính Delete OK d. Sắp xếp thứ tự trang tính C1: Nháy chuột trái lên trang tính giữ và kéo thả đến vị trí mới C2: Bấm chuột phải lên trang tính chọn Move or Copy, chọn tên trang tính muốn di chuyển e. Sao chép trang tính C1: Bấm chuột phải lên trang tính chọn Move or Copy, Before sheet: chọn vị đặt bản sao, chọn Create a copy, Ok C2: Ctrl và giữ trang muốn sao chép đến vị trí mới. f. Chọn màu cho tab trang chính Chọn trang tính cần tô màu Tab Color Chọn màu g. Ẩn hiện trang tính Chọn trang tính muốn ẩn/hiện Hide/Unhi Bảng liệt kê chức năng một số phím và tổ hợp phím: , Tab Sang phải một ô cùng hàng , Shift+Tab Sang trái một ô cùng hàng Lên trên một ô cùng cột Xuống dưới một ô cùng cột Ctrl+Mũi tên Đi theo chiều mũi tên đến biên của khối dữ liệu hiện thời Home Đi đến cột đầu tiên (cột A) của hàng hiện thời
- End Bật tắt chế độ END, giống như Ctrl+Mũi tên Ctrl+Home Về ô góc trên bên trái (A1) Ctrl+End Đến ô cuối cùng của vùng có dữ liệu Page Up Về trước một trang màn hình Page Down Về sau một trang màn hình ALT+Page Up Sang trái một trang màn hình ALT+Page Down Sang phải một trang màn hình F5+địa chỉ Đi đến ô có địa chỉ được ghi Câu hỏi Câu 1: Có bao nhiêu cách chèn thêm trang tính trong Microsoft Excel? Nêu cụ thể từng cách. Câu 2: Để kết thúc làm việc với bảng tính và Excel ta thực hiện như thế nào? Câu 3: Để sao chép trang tính ta có những cách nào? Câu 4: Tổ hợp phím Ctrl+End có ý nghĩa như thế nào? Câu 5: Để mở một tệp văn bản đã có ta có những cách nào?