Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 9

pdf 4 trang thuongdo99 3440
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_9.pdf

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 9

  1. ÔN TẬP SINH HỌC 9 (2/3 – 7/3) Câu 1: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm: a.Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp b.Để nâng cao hiệu quả lai c.Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn Câu 2: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây? a.Toàn lông ngắn b.Toàn lông dài c. 1 lông ngắn : 1 lông dài d. 3 lông ngắn : 1 lông dài Câu 3: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? a.Kì trung gian b.Kì đầu c.Kì giữa d.Kì sau Câu 4: Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: a.8 b.16 c.2 d.4 Câu 5: Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axitamin: a. t ARN b. m ARN c. rARN d. Nuclêôtit Câu 6: Ý nghĩa của di truyền liên kết là: a.Chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau. b.Tạo nên các biến dị có ý nghĩa quan trọng c.Xác định được kiểu gen của cá thể lai
  2. d. Bổ sung cho di truyền phân li độc lập Câu 7: Trẻ đồng sinh là: a. Những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh b. Những đứa trẻ được sinh ra cùng trứng c. Những đứa trẻ được sinh ra khác trứng d.Những đứa trẻ có cùng một kiểu gen Câu 8: Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra: a.Bệnh Đao b. Bệnh Tơcnơ c.Bệnh bạch tạng d. Bệnh câm điếc bẩm sinh Câu 9: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: a.Toàn quả đỏ b.Toàn quả vàng c.Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng Câu 10: Giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? a. mARN b. ADN c. prôtêin d. Nhiễm sắc thể Câu 11: Lai phân tích là phép lai: a. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. b. Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn. c. Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. d. Giữa cá thể dị hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn. Câu 12: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? a. Chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST b.Tại một số bào quan chứa ADN như ty thể , lạp thể c.Tại trung thể
  3. d.Tại ribôxôm Câu 13: Bệnh di truyền ở người là bệnh do: a.Đột biến gen và đột biến NST b.Biến dị tổ hợp c. Thường biến d. Cả A, B, C đều đúng Câu 14: Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân thì trường hợp nào sau đây là đúng a. A=T, G = X b. A+T = G + X c. A + X + G = T + A + X d. A+ X= G + X Câu 15: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền. a.ARN thông tin b. ARN vận chuyển. c. ARN Ribôxôm d. Cả A, B, C đều đúng Câu 16: Ở cà chua , tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a) . Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ . Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen : a. AA (quả đỏ) b. Aa (quả đỏ) c. aa ( quả vàng ) d. Cả AA và Aa Câu 17: Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau : a. 16 b. 4 c. 8 d. 32 Câu 18: Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây ? a. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
  4. b. Cấu trúc bậc 1 c. Cấu trúc bậc 1và bậc 2 d. Cấu trúc