Đề cương học kì II Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên

docx 4 trang thuongdo99 2170
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương học kì II Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_hoc_ki_ii_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2017_2018_truong_th.docx

Nội dung text: Đề cương học kì II Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TỔ: TỰ NHIÊN NĂM HỌC: 2017 - 2018 MÔN: HÓA HỌC 8 I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: - Nắm được tính chất của hiđro, oxi, nước. - Biết phương pháp điều chế oxi, hidro trong phòng thí nghiệm, cách thu và nhận biết khí hidro, oxi. - Phân biệt được sự cháy và sự oxi hóa chậm; giải thích được sự cháy trong oxi khác sự cháy trong không khí. - Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại các hợp chất: oxit, axit, bazơ, muối - Phân biệt được chất tan, dung môi. Phân biệt được dung dịch bão hòa, dd chưa bão hòa - Xây dựng được công thức tính độ tan Công thức tính nồng độ C%, CM. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng viết PTHH - Kỹ năng tính toán hóa học - Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục thế giới quan khoa học - Lòng say mê môn học II. Phạm vi ôn tập Chương 4: Oxi – Không khí Chương 5: Hidro – Nước Chương 6: Dung dịch
  2. III. Một số bài tập cụ thể I – Lý thuyết Câu 1 : Nêu tính chất vật lý và tính chất hoá học của oxi? Viết phương trình phản ứng minh hoạ . Câu 2 : Thế nào là sự oxi hoá; sự cháy; sự oxi hóa chậm ? Cho ví dụ Câu 3 : Thế nào là phản ứng phân huỷ ? Phản ứng hoá hợp ? Cho ví dụ . Câu 4 : Nêu tính chất hoá học của hiđro ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất . Câu 5 : Nêu phương pháp điều chế hiđro ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ Câu 6 : Nêu tính chất hoá học của nước ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ . Câu 7 : Nêu định nghĩa và phân loại axit, bazơ, muối ? Cho ví dụ . Câu 8 : Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch ? Câu 9 : Độ tan của một chất trong nước là gì ? Cho ví dụ . Câu 10 : Nồng độ mol/l của dung dịch là gì ? Viết công thức ? Câu 11 : Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì ? Viết công thức ? II. BÀI TẬP Bài 1: Hãy viết công thức hóa học của : a.Oxit axit tương ứng với những axit sau và đọc tên các oxit đó: H 2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4, H2SiO3 b. Oxit bazơ tương ứng với những bazơ sau và đọc tên các oxit đó: Ca(OH)2, KOH, Fe(OH)3, Fe(OH)2 Bài 2: Viết công thức hóa học và phân loại các hợp chất sau: Nhôm hidroxit; natri sunfat, kẽm hidrocacbonat; canxi đihidrophotphat, bari hidroxit, magie hidrosunfat, Sắt (III) oxit, natri sunfit, kẽm clorua, axit sunfuric, kali hidrophotphat, axit sufurơ, axit clohidric Bài 3: Những chất nào sau đây tác dụng trực tiếp với nước: K, BaO, CuO, N 2O5, Ca, SO2, SO3, CaO, Zn, NaCl, P2O5, SiO2, Na2O ? Viết phương trình hóa học xáy ra (nếu có) và phân loại; đọc tên các sản phẩm tạo thành. Bài 4 : Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào ? t0 t0 a) Fe + O2 Fe3O4 g)KClO3 KCl + O2 b) Al + HCl AlCl3 + H2 h)SO3 + H2O H2SO4 t0 c) Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe i) Fe + HCl FeCl2 + H2 t0 t0 d)Fe + Cl2 FeCl3 j) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
  3. t 0 t0 t e) FeCl2 +Cl2 FeCl3 k)KMnO4 0 K2MnO4 + MnO2 + O2 f) Na + H2O NaOH + H2 P2O5 + H2O H3PO4 Bài 5 : Viết phương trình hóa học biểu diễn sự biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào ? a) K K2O KOH b) P P2O5 H3PO4 c) Ca CaO Ca(OH)2 d)KClO3 O2 Fe3O4 Fe FeSO4 e) H2 H2O H2SO4 H2 Fe FeCl2 Bài 6: Có 3 bình đựng riêng biệt ba chất khí là : Không khí, O2, H2, CO2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình ? Bài 7: Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl Bài 8 : Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước , dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2 . Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch trên ? Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 25,2g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c. Tính khối lượng KClO 3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O 2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên. Bài 10. Cho 1,86 g Natri oxit tác dụng với nước thu được 250 ml dung dịch natrihiđroxit. a.Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra? b.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? c.Tính thể tích khí CO2 (đktc) vừa đủ tác dụng với dung dịch trên để tạo thành muối Na2CO3 và H2O ? Bài 11: Cho 6 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. a) Tính thể tích hiđro thu được ở đktc? b) Tính khối lượng axit HCl phản ứng? c) Lượng khí hiđro thu được ở trên cho tác dụng với 16 gam sắt (III) oxit. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
  4. Bài 12: Cho 40 g dung dịch NaOH 30% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl tạo ra muối NaCl và nước. Tính: a) Nồng độ % muối NaCl thu được sau phản ứng? b) Tính nồng độ % axit HCl . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn? Bài 13 : Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 2M . Hãy : a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? c) Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng ? Bài 14: ( Câu hỏi liên hệ thực tế) Vì sao đồ dung bằng kim loại sắt để lâu lại bị gỉ Bài 15: Vì sao người ta dùng chăn hoặc cát để dập tắt đám cháy do xăng dầu chứ không dùng nước? Long Biên, ngày 28 tháng 3 năm 2018 BGH duyệt Nhóm trưởng Người lập đề cương Hoàng Thị Tuyết Đào Thị Thanh Mai Đào Thị Thanh Mai