Đề cương ôn giữa học kì I Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

doc 5 trang thuongdo99 2670
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn giữa học kì I Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_giua_hoc_ki_i_dia_li_lop_6_nam_hoc_2020_2021_tru.doc

Nội dung text: Đề cương ôn giữa học kì I Địa lí Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ TỔ HÓA - SINH – ĐỊA MÔN : ĐỊA LÍ 6 Năm học 2020 – 2021 Tuần 7- Tiết 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức các bài đã học: + Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất. + Bản đồ, Tỉ lệ bản đồ + Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí. + Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. 2. Kĩ năng - Làm bài tập trắc nghiệm liên quan tới các kiến thức trên. - Làm bài tập về: tỉ lệ bản đồ; phương hướng trên bản đồ; xác định tọa độ địa lí của một điểm. 3. Thái độ Làm bài nghiêm túc, tự giác trong học tập và yêu thích môn học. 4. PTNL - Năng lực chung: trình bày, giải quyết vấn đề, suy luận, tổng hợp. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy, tự giải quyết vấn đề, đọc hiểu các kí hiệu bản đồ, lược đồ, biểu đồ. II. Nội dung ôn tập. 1. Trăc nghiệm: Ôn các bài 1,3,4,5 2. Lí thuyết Câu 1:Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm? Câu 2: Bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Câu 3: Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ ? Câu 4: Tại sao khi xem bản đồ trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải? 3. Bài tập - Xác định tọa độ địa lí của một điểm. - Xác định phương hướng trên lược đồ. - Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ Ngày 13/10/2020 Ban Giám Hiệu Tổ CM Người ra đề Phạm Thị Hải Vân Lương Thị Thu Hằng Hoàng Thị Tươi
  2. Hướng dẫn ôn tập Câu 1. Trên quả Địa Cầu, vĩ tuyến ngắn nhất là: A. vĩ tuyến 600 B. vĩ tuyến 300 C. vĩ tuyến 00 D. vĩ tuyến 900 Câu 2. Các đường đồng mức càng gần nhau, chứng tỏ sườn núi đó: A. càng dốc B. càng cao C. càng thoải D. càng thấp Câu 3. Kí hiệu bản đồ có mấy dạng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Một bản đồ có tỉ lệ1: 600.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với: A. 6000 cm trên thực địa C. 60cm trên thực địa B. 600 km trên thực địa D. 6km trên thực địa Câu 5. Hướng nằm giữa hướng Đông và hướng Nam là: A. Đông Bắc C. Đông Nam B. Tây Nam D. Bắc Nam Câu 6. Trong các bản đồ sau đây, bản đồ nào có tỉ lệ nhỏ nhất ? A. Bản đồ có tỉ lệ 1: 70.000 C. Bản đồ có tỉ lệ 1: 250.000 B. Bản đồ có tỉ lệ 1: 150.000 D. Bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000 Câu 7. Trong cách viết tọa độ địa lí của một điểm, cách viết đúng là: A. kinh độ viết trên, vĩ độ viết dưới. C. kinh tuyến ở trên, vĩ tuyến ở dưới B. vĩ độ viết trên, kinh độ viết dưới. D. vĩ tuyến ở trên, kinh tuyến ở dưới. Câu 8. Kí hiệu diện tích dùng để thể hiện: A. ranh giới của một tỉnh C. các sân bay, bến cảng B. các nhà máy thủy điện D. vùng trồng lúa Câu 9. Kí hiệu đường thể hiện: A. ranh giới B. sân bay C. cảng biển D. vùng trồng lúa Câu 10. Tọa độ địa lí của một điểm là: A. kinh độ của một địa điểm C. kinh độ và vĩ độ của một địa điểm B. vĩ độ của một địa điểm D. vĩ tuyến, kinh tuyến của một điểm Câu 11. Trong thang màu biểu hiện địa hình, màu càng đỏ sẫm là khu vực có địa hình: A. càng sâu B. càng thấp C. càng cao D. càng gồ ghề Câu 12. Nước ta nằm ở phía nào của châu Á: A. Đông Bắc C. Tây Nam B. Đông Nam D. Tây Bắc Câu 13. Nửa cầu Tây là nửa cầu nằm bên trái kinh tuyến bao nhiêu độ? A. 0º B. 180º C. 90º D. 0º và 180º Câu 14. Vĩ tuyến Nam là: A. những vĩ tuyến song song với xích đạo B. những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc C. những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam D. đường vĩ tuyến lớn nhất trên quả Địa Cầu. Câu 15. Đứng ở trung tâm bản đồ, thì đầu dưới của kinh tuyến chỉ hướng nào? A. Hướng Bắc B. Hướng Nam C. Hướng Tây D. Hướng Đông Câu 16. Các đường vĩ tuyến trên quả Địa Cầu: A. đều bằng nhau C. nhỏ dần từ Đông sang Tây
  3. B. không bằng nhau D. lớn dần từ Đông sang Tây Câu 17. Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ 1: 100000, cho biết 3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa? A. 3km B. 30km C. 300km D. 3000km Câu 18. Nếu đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông thì đầu bên trái là? A. hướng Tây C. hướng Nam B. là hướng Bắc D. hướng Đông Câu 19: Đường đồng mức 1 chỉ độ cao 300m, đường đồng mức 2 chỉ độ cao 400m, đường đồng mức 3 chỉ độ cao 1400m. Các đường đồng mức cách nhau bao nhiêu m? A. 100m B. 200m C. 300m D. 400m Câu 20. Nước ta nằm ở đâu trên quả Địa Cầu? A. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông C. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây B. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây D. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông Câu 21: Theo thứ tự xa dần Mặt trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 22: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? A. Kinh tuyến 180º B. Kinh tuyến 160º C. Kinh tuyến 170º D. Kinh tuyến 150º Câu 23: Đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam trên quả Địa Cầu là: A. xích đạo B. vĩ tuyến C. kinh tuyến D. kinh, vĩ tuyến Câu 24: Trái Đất có hình dạng như thế nào? A. hình tròn B. hình bầu dục C. hình cầu D. hình vuông Câu 25: Bán kính của Trái Đất có chiều dài là? A. 6370 km B. 7000 km C. 6500 km D. 6307 km Câu 26: Đường xích đạo có chiều dài bao nhiêu km? A. 40070 km B. 40076 km C. 40067 km D. 40077 km Câu 27: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng A. nhỏ. B. thấp. C. cao. D. vừa Câu 28: Đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grinuyt thuộc nước nào? A. Pháp B. Đức C. Anh D. Nhật Câu 29: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 0 thì trên bề mặt quả Địa cầu, từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến? A. 178. B. 179. C.180. D.181. Câu 30: Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng A. rất nhỏ. B. nhỏ. C. trung bình. D. lớn.
  4. Câu 31. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần phải dựa vào: A. Kinh tuyến, vĩ tuyến B. Tỉ lệ bản đồ C. Kinh tuyến D.Vĩ tuyến Câu 32: Hệ mặt trời gồm Mặt trời và mấy hành tinh? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 33: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau10 thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến? A. 320 B. 360 C. 380 D. 400 Câu 34: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết: A. Mức độ thu nhỏ của khoảng cách thực tế được vẽ trên bản đồ B. Phương hướng trên bản đồ C. Vị trí của các địa điểm trên Trái Đất D. Tọa độ địa lý của một điểm Câu 35: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 0 thì trên bề mặt quả Địa cầu, từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến? A. 17. B. 18. C.19. D. 20 Tự luận Câu 1:Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm? - Kinh độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Tọa Độ địa lí của 1 điểm là kinh độ ,vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ. Câu 2: Bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Khái niệm bản đồ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa. Câu 3: Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ ? - Xác định phương hướng dựa vào kinh, vĩ tuyến: + Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng Bắc và đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam. + Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng tây - Xác định phương hướng căn cứ vào mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó tìm các hướng khác.
  5. Câu 4: Tại sao khi xem bản đồ trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải? - Hệ thống các kí hiệu bản đồ rất đa dạng nên khi đọc bản đồ, trước hết cần đọc bảng chú giải để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ. - Bảng chú giải không chỉ giải thích các kí hiệu trên bản đồ, mà còn giúp người đọc thấy được những đối tượng địa lí cùng với các đặc trưng về số lượng và chất lượng của chúng (thông qua kích thước kí hiệu, màu sắc kí hiệu ).