Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên

docx 31 trang Đăng Bình 12/12/2023 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_lich_su_lop_11_nam_hoc_2019_202.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên

  1. ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ KHỐI 11 HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2019-2020 CHƯƠNG III. Các nước châu á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- 1939) Bài 15. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ Kiến thức cơ bản I. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1919-2020) 1. phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập Đẳng cộng sản Trung Quốc - Nguyên nhân: + Phản đối âm mưu các nước đế quốc. + Ảnh hưởng CM tháng Mười Nga (1917). - Diễn biến: 4/5/1919, phong trào bùng nổ. - Phạm vi: từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành phố. - Lực lượng: thanh niên, sinh viên, công nhân. - Mục tiêu: chống đế quốc và phong kiến. - Hình thức: biểu tình. - Tính chất: là cuộc CM dân chủ TS kiểu mới. - Ý nghĩa: + Mở đầu PTCM chống đế quốc, chống phong kiến ở Trung Quốc. + Khẳng định vai trò CM của giai cấp công nhân.
  2. + Đánh dấu bước chuyển của cách mạng TQ. + Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác, thúc đẩy sự ra đời của ĐCS TQ (7/1921). 2. Chiến tranh Bắc phạt(1926-1927) và nội chiến Quốc- cộng(1927-1937) ( giảm tải SGK) II. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC ẤN ĐỘ(1918-1939) 1. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1918-1929 - Nguyên nhân: Thực dân Anh vơ vét, bóc lột thuộc địa để bù đắp thiệt hai sau CTTG I. - Thời gian: 1918 – 1929 - Lãnh đạo: Đảng Quốc đại, đứng đầu là M.Ganđi - Hình thức: Phong phú (biểu tình, bãi công, bãi khóa, không nộp thuế ) - Lực lượng: nông dân, công nhân, thị dân. - Kết quả: Thúc đẩy sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ (12/1925). 2. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1929-1939 ( giảm tải SGK) Bài tập bổ sung Câu 1. Ý nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)? A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 B. ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) C. học sinh, sinh viên Trung Quốc bị phân biệt đối xử D. chính phủ Trung Quốc làm tay sai cho các nước đế quốc Câu 2. Mục đích của phong trào Ngũ tứ là
  3. A. lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh B. Phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc C. Đánh đuổi các nước đế quốc D. Cải cách đất nước Trung Quốc. Câu 3. Điểm mới của phong trào Ngũ tứ là A. Thu hút đông đảo quần chúng tham gia B. Xác định đúng kẻ thù dân tộc: đế quốc và phong kiến C. Làm suy yếu chính quyền Mãn Thanh D. Do học sinh, sinh viên lãnh đạo Câu 4. Mở đầu phong trào Ngũ tứ là cuộc đấu tranh của lực lượng nào? A. Công nhân B. Nông dân C. Học sinh, sinh viên D. Binh lính Câu 5. Đặc biệt, phong trào Ngũ tứ đã lôi cuốn được giai cấp nào tham gia? A. Công nhân B. Nông dân C. Địa chủ D. Trí thức, tiểu tư sản Câu 6. Phong trào Ngũ tứ đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc như thế nào? A. Từ cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc B. Từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. Từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản D. Từ cuộc đấu tranh chống phong kiến sang đấu tranh chống đế quốc Câu 7. Sau phong trào Ngũ tứ, tư tưởng nào được truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc?
  4. A. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản B. Tư tưởng dân chủ tư sản phương Tây C. Tư tưởng phục thù của chủ nghĩa phát xít D. Chủ nghĩa Mác – Lênin Câu 8. Trong phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào lần đầu tiên xuất hiện trên vũ đài chính trị như một cách mạng độc lập ? A. Tư sản B. Nông dân C. Công nhân D. Tiểu tư sản Bài 16. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) KIẾN THỨC CƠ BẢN I.Tình hình các nước Đông nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1. tình hình kinh tế, chính trị, xã hội (đọc thêm) 2.khái quát về phong trào độc lập dân tộc ở Đông nam Á - Phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến mới: + Giai cấp tư sản dân tộc trưởng thành và lớn mạnh. + Các đảng tư sản thành lập. - Phong trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản xuất hiện và phát triển. Đảng Cộng sản thành lập và nắm vai trò lãnh đạo. II. Phong trào độc lập dân tộc ở In- dô- nê- xi- a ( đọc thêm) III. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào và Campuchia - Nguyên nhân: do chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
  5. - Diễn biến: + Ở Lào: cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Commađam (1901 – 1937), của Chậu Pachay (1918 – 1922). + Campuchia: Phong trào ở Prâyveng, Công pông Chàm, Công pông chơ năng - Tháng 10/1930, Đảng Cộng Sản Đông Dương ra đời và lãnh đạo CM ở Lào và Campuchia. - 1936-1939 Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã có tác động đến phong trào chống Pháp. - Nhận xét chung: + Phong trào phát triển mạnh mẽ, kéo dài. + Giai đoạn đầu mang tính tự phát. + Có sự liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương. + Từ 1930 có Đảng Cộng Sản Đông Dương lãnh đạo. IV. Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh ở Mã Lai và Miến Điện (đọc thêm) V. Cuộc cách mạng năm 1932 ở Xiêm (đọc thêm) Bài tập bổ sung Câu 1. Tình hình xã hội nổi bật ở các nước Đông Nam Á giai đoạn này là gì? A. Các giai cấp cũ bị phân hóa, các giai cấp mới hình thành B. Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc, giai cấp mới ngày càng phát triển về số lượng và ý thức giai cấp C. Giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành về số lượng và chất lượng D. Giai cấp ư sản dân tộc vươn lên mạnh mẽ
  6. Câu 2. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, phong trào dân tộc ở các nước Đông Nam Á diễn ra như thế nào? A. Dưới hình thức bất hợp tác B. Sôi nổi, quyết liệt C. Bí mật D. Hợp pháp. Câu 3. Vì sao sau Chiến tranh thế giơi thứ nhất, phong trào đấu ranh chống thực dân Pháp dâng cao ở Lào và Campuchia ? A. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân” B. Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa và thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề C. Thực dân Pháp tăng cường các chính sách thuế khóa, lao dịch D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột nặng nề đối với giai cấp công nhân ở các nước Đông Nam Á. Câu 4. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu ở Campuchia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đã tiến hành đàn áp đẫm máu với hơn 400 người chết là A. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Prâyveng B. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Côngpông Chàm C. Phong trào chống bắt phu, bắt lính đấu tranh vũ trang chống Pháp ở tỉnh Côngpông Chơnăng D. Cuộc khỏi nghĩa chống Pháp của Phacađuốc Chương IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) Bài 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) Kiến thức cơ bản
  7. I. CON ĐƯỜNG DẪN ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1. Các nước phát xít đẩy mạnh chính sách xâm lược (1931 - 1937) - Đầu những năm 30, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản liên kết thành liên minh phát xít (còn gọi là Trục Béc-lin - Rô-ma - Tô-ki-ô), tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới: + Nhật xâm lược Trung Quốc; + I-ta-li-a xâm lược Ê-ti-ô-pi-a (1935), cùng với Đức tham chiến ở Tây Ban Nha (1936 – 1939), hỗ trợ lực lượng phát xít Phran-cô đánh bại chính phủ Cộng hoà. + Đức xé bỏ hoà ước Vec-xai, hướng tới mục tiêu lập một nước “Đại Đức” bao gồm tất cả các lãnh thổ có dân Đức sinh sống ở Châu Âu. - Liên Xô chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh nhưng bị từ chối. - Anh, Pháp, Mỹ đều muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình.lo sợ sự bành trướng của phát xít nhưng vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản, Anh, Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Mĩ với “Đạo luật trung lập” (1935) không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. - Các nước phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược của mình. 2. Từ Hội nghị Muy-ních đến chiến tranh thế giới - ⃰Hội nghị Muy- nich +Hoàn cảnh triệu tập: - Tháng 03/1938, Đức thôn tính Áo, sau đó gây ra “vụ Xuy-đét” nhằm thôn tính Tiệp Khắc - Liên Xô sẵn sàng giúp Tiệp Khắc chống xâm lược.
  8. - Anh, Pháp tiếp tục chính sách thoả hiệp, yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức. →do đó, Ngày 29/09/1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập với sự tham gia của Anh, Pháp, Đức và I-ta-li-a. + nội dung: Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy việc Hít-le cam kết chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở Châu Âu. Đại biểu Tiệp Khắc đến Muy- ních để tiếp nhận và thi hành hiệp định. * Ý nghĩa - Hội nghị Muy-ních là đỉnh cao của chính sách nhượng bộ phát xít nhằm tiêu diệt Liên Xô của Mĩ – Anh, Pháp. - Thể hiện âm mưu thống nhất của chủ nghĩa đế quốc (kể cả Anh - Pháp - Mĩ và Đức - Italia - Nhật Bản) trong việc tiêu diệt Liên Xô. * Sau hội nghị Muy-ních - Đức đưa quân thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc (3/1939) - Tiếp đó, Đức gây hấn và chuẩn bị tấn công Ba Lan. - Ngày 23/8/1939 Đức ký với Liên Xô “Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau” - Như vậy, Đức đã phản bội lại hiệp định Muy-ních, thực hiện mưu đồ thôn tính châu Âu trước rồi mới dốc toàn lực đánh Liên Xô. II. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI BÙNG NỔ VÀ LAN RỘNG Ở CHÂU ÂU (Từ tháng 09/1939 đến tháng 06/1941 ( tóm tắt ý chính, không học chi tiết) III. CHIẾN TRANH LAN RỘNG KHẮP THẾ GIỚI (Từ tháng 06/1941 đến tháng 11/1942) ( tóm tắt ý chính, không học chi tiết)
  9. IV. QUÂN ĐỒNG MINH CHUYỂN SANG PHẢN CÔNG. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI KẾT THÚC (Từ tháng 11/1942 đến tháng 08/1945) ( tóm tắt ý chính, không học chi tiết) V. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật. - Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít. - Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. - Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế, thiệt hại vật chất 4000 tỉ đô-la. - Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. ⃰tính chất của chiến tranh + giai đoạn đầu(1939-1941) là chiến tranh để quốc, xâm lược, phi nghĩa. Sự bành trướng của phát xít Đức ở châu Âu đã chà đạp lên quyền độc lập, tự chủ thiêng liêng của các dân tộc, đã đẩy hàng triệu người dân vô tội vào sự chết chóc + giai đoạn sau(1941-1945): chiến tranh chính nghĩa chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. BÀI TẬP BỔ SUNG Câu 1.Nguyên nhân, tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ Hai (1939- 1945)? - Nguyên nhân sâu xa: + Tác động của quy luật phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa,so sánh lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi căn bản.
  10. + Việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Véc-xai - Oa-sinh-tơn không còn phù hợp nữa. + Đưa đến một cuộc chiến tranh mới để phân chia lại thế giới. - Nguyên nhân trực tiếp: + cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1932 làm những mâu thuẫn trên thêm sâu sắc dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít với ý đồ gây chiến tranh để phân chia lại thế giới. +chính sách của Anh, Pháp , Mĩ đã dung dưỡng , dọn đường tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít gây nên cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). * Thủ phạm gây chiến là phát xít Đức, Nhật Bản Italia. Nhưng các cường quốc phương Tây lại dung túng, nhượng bộ, tạo điều kiện cho phát xít gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai tàn sát nhân loại. * Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai : + giai đoạn đầu(1939-1941) là chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa. Sự bành trướng của phát xít Đức ở châu Âu đã chà đạp lên quyền độc lập, tự chủ thiêng liêng của các dân tộc, đã đẩy hàng triệu người dân vô tội vào sự chết chóc + giai đoạn sau(1941-1945): chiến tranh chính nghĩa chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. Câu 2. Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì? A. Liên minh các nước thực dân B. Liên minh các nước tư bản dân chủ C. Liên minh các nước phát xít D. Liên minh các nước thuộc địa. Câu 3. Hoạt động chủ yếu của các nước trong phe “Trục” là A. Mở rộng các hoạt động kinh tế, thương mại B. Đấu tranh cho phong trào hòa bình
  11. C. Phát xít hóa tất cả các thuộc địa D. Tăng cường hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới. Câu 4. Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xí nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít. Câu 5. Đạo luật trung lập (8-1935) của Chính phủ Mĩ đã thể hiện chính sách A. Không can thiệp vào tình hình các nước phát xít B. Không can thiệp vào các sự kiện ở châu Âu C. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ D. Không can thiệp vào cuộc chiến giữa chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít Câu 6. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít? A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.
  12. D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. Câu 7. Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào? A. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô D. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia. Bài 18. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ 1917 ĐẾN 1945) Kiến thức cơ bản I.Những kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới hiện đại(1917-1945) GV hướng dẫn HS về làm bảng thống kê các sự kiện lịch sử cơ bản theo SGK. II. Những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại(1917-1945) . Sự phát triển khoa học - kĩ thuật đã thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển với tốc độ cao, làm thay đổi đời sống chính trị, văn hóa, xã hội của các quốc gia, dân tộc. 2. Chủ nghĩa xã hội được xác lập ở một nước đầu tiên trên thế giới (Liên Xô), nằm giữa vòng vây của chủ nghĩa tư bản. Chỉ trong thời gian ngắn, Liên Xô đã vươn lên trở thành một cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, có nền văn hóa, khoa học – kĩ thuật tiên tiến và vị thế quan trọng trên trường quốc tế. 3. Phong trào cách mạng thế giới bước sang thời kì phát triển mới từ sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười và sự kết thúc của Chiến tranh thế giới thứ hai, qua các bước chính:Cao trào cách mạng 1918 – 1923 và sự thành lập Quốc tế Cộng sản.
  13. Phong trào cách mạng những năm khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít, chống chiến tranh (1936 – 1939) Cuộc chiến đấu chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 4. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động, dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa phát xít và cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. 5. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất , tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại. Chiến tranh kết thúc đã mở ra một thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới. Phần Ba. Lịch sử Việt Nam (1858-1918) Chương 1. VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX Bài 19. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược( từ năm 1858 đến trước 1873) Kiến thức cơ bản I. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược - Đến giữa TK XIX, Việt Nam là nước độc lập nhưng chế độ phong kiến đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng: + Kinh tế: Nông nghiệp: sa sút, lạc hậu; Thủ công nghiệp,thương nghiệp: đình đốn do các chính sách hạn chế của nhà nước. + Quốc phòng: trang bị đầy đủ nhưng yếu kém, lạc hậu. + Xã hội: đời sống nhân dân cực khổ, khó khăn. Khởi nghĩa nông dân chống lại triều đình nổ ra liên tiếp.
  14. + Đối ngoại: sai lầm bởi chính sách cấm đạo đuổi giáo sĩ tạo kẻ hở cho kẻ thù lợi dụng. 2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam (Đọc thêm) 3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 ⃰Lí do Pháp chọn Đà nẵng làm mục tiêu tấn công: + cảng biển sâu + cách kinh thành Huế 100km + có vùng đồng bằng Quảng Nam rộng lớn. + có đông tín đồ công giáo ⃰diễn biến -chiều 31/8/1858, liên quân Pháp- tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng - 1/9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha gửi tối hậu thư và tấn công Đà Nẵng - Quân dân ta thực hiện kế sách "vườn không nhà trống", gây cho địch nhiều khó khăn. - Quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bước đầu thất bại. II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859 đến năm 1862 1. Kháng chiến ở Gia Định ⃰Lí do đánh Gia định(SGK) ⃰diễn biến - 17/2/1859, Pháp đánh thành Gia Định, quân triều đình tan rã nhanh chóng. + Các đội dân binh chiến đấu ngoan cường, gây cho địch nhiều khó khăn + Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài, đánh chiếm Việt Nam từng bước
  15. - Quân Pháp ở Việt Nam bị điều sang Trung Quốc, chỉ để lại một lực lượng nhỏ giữ các vị trí quanh Gia Định. + 3/1860, Nguyễn Tri Phương vào Gia Định nhưng chỉ chú trọng xây dựng Đại đồn Chí Hoà, không chủ động tấn công Pháp. II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859 đến năm 1862 (tiếp) 2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước 5/6/1862 - 23/2/1861, Pháp tấn công và chiếm Đại Đồn Chí Hoà. - Tiếp đó Pháp chiếm luôn Định Tường (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861),VĩnhLong(23/3/1862). - Cuộc kháng chiến của nhân dân ta phát triển mạnh, đặc biệt khởi nghĩa Trương Định, gây cho Pháp nhiều khó khăn. - 5/6/1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì. III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862 1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862 - Triều đình nhà Nguyễn vẫn chủ trương nghị hoà với Pháp, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân - Nhân dân ba tỉnh miền Đông vẫn quyết tâm kháng chiến tới cùng, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do Trương Định chỉ huy. 2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì - Kế hoạch chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì được chúng tiến hành như sau: chiếm Campuchia, cô lập ba tỉnh miền Tây, ép triều đình Huế nhường quyền cai quản và cuối cùng tấn công bằng vũ lực. - 20/6/1867, Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản phải nộp thành.
  16. - Từ 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì ( Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên không tốn một viên đạn. 3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp - Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây tiếp tục dâng cao, dưới nhiều hình thức (bất hợp tác, khởi nghĩa vũ trang, liên minh với Campuchia) - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa của Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân Bài tập bổ sung Câu 1. Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị B. Có một nền chính trị độc lập C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng Câu 2. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài C. Không giao thương với thương nhân phương Tây D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam Câu 3. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì? A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam B. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến
  17. D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây. Câu 4. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào? A. Đà Nẵng B. Hội An C. Lăng Cô D. Thuận An Câu 5. Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định? A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng B. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nha Nguyễn C. Gia Định không có quân triều đình đóng D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia Câu 6. Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dùng thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến? A. Vì trong thành không có lương thực B. Vì trong thành không có vũ khí C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng. Câu 7. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào? A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ” B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh” C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”
  18. D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh” Câu 8. Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì? A. Sản xuất vũ khí B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa C. Ngày đêm luyện tập quân sự D. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định. Câu 9. Vì sao năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ mộT lần nữa? A. Quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định B. Quân Pháp quá mạnh C. Quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội D. Lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu Câu 10. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào? A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn C. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp. Câu 11. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai? A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực C. Phạm Văn Nghị D. Trương Định
  19. Câu 12. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào? A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG. Kiến thức cơ bản I. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra Bắc Kì 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (Không dạy) 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) - Pháp âm mưu đánh chiếm Bắc Kì và toàn bộ Việt Nam - Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, Pháp ráo riết chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì. - Pháp dựng lên vụ “Đuypuy” ở Hà Nội. Lấy cớ giải quyết vụ Đuypuy, đánh thành Hà Nội (20/11/1873), chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (từ 23/11 đến 12/12/1873). 3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 - 1874 - Pháp đánh thành Hà Nội, khoảng 100 binh sĩ đã chiến đấu, hi sinh tại Ô Quan Chưởng. - Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu và đã anh dũng hy sinh.
  20. - Nhân dân chủ động kháng chiến ở Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình. - Trận Cầu Giấy (21/12/1873), Gácniê tử trận. Pháp lo sợ, tìm cách thương lượng với triều đình Huế. - Hiệp ước 15/3/1874 (Giáp Tuất) được kí, quân Pháp rút khỏi Bắc Kì, triều đình dâng sáu tỉnh Nam Kì cho Pháp. II. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và Trung Kì trong những năm 1882 - 1884 1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) - Bối cảnh: Kinh tế TBCN ở Pháp ngày càng phát triển. - Năm 1882, Pháp đánh ra Bắc Kì lần thứ hai. + 1882, vin cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874, Pháp kéo ra Bắc. + 3/4/1882, Pháp đổ bộ lên Hà Nội. + 25/4/1882, nổ súng chiếm thành Hà Nội. + 3/1883, chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định 2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì kháng chiến - Hà Nội: quan quân triều đình do Hoàng Diệu chỉ huy chiến đấu anh dũng bảo vệ thành. - Quân dân các tỉnh xung quanh Hà Nội (Sơn Tây, Bắc Ninh ) tích cực chuẩn bị chống giặc. - Tại các tỉnh đồng bằng, nhất là Nam Định, Thái Bình nhiều trung tâm kháng chiến xuất hiện. - Sự phối hợp kháng chiến của nhân dân ta dẫn đến chiến thắng Cầu Giấy lần hai (19/5/1883). Tướng giặc là Rivie tử trận III. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Hiệp ước 1883 và Hiệp ước 1884 1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An
  21. (Không dạy) 2. Hai bản Hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng. - 25/8/1883, nhà Nguyễn phải kí Hiệp ước Hácmăng với Pháp, Việt Nam bị chia làm ba kì, trong đó Trung Kì gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Khánh Hoà được giao cho triều đình Huế quản lý. - 6/6/1884, Pháp lại thay Hiệp ước Hácmăng bằng Hiệp ước Patơnốt, chính thức áp đặt nền bảo hộ trên toàn bộ nước Việt Nam. Bài tập bổ sung Câu 1. Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhát ở Bắc Kì năm 1873? A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội) C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Cầu Giấy (Hà Nội) D. Câu 2. Trong trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng, ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng để bảo vệ thành? A. Một viên Chưởng cơ B. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương C. Lưu Vĩnh Phúc D. Hoàng Tá ViêmTrận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa). Câu 3. Chiến tháng của quân ta tại Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp phải A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì D. Ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
  22. I. Phong trào Cần vương bùng nổ. 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng nổ của phong trào Cần Vương. - Sau hai hiệp ước Hácmăng và Patơnốt Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì, Trung Kì. - Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta tiếp tục phát triển. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước, nhân dân các địa phương đấu tranh sôi nổi. - Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công Pháp ở toà Khâm sứ, đồn Mang Cá, nhưng thất bại. - Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở (Quảng Trị),Ngày 13/7/1885, lấy danh nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân cả nước chống Pháp. - Chiếu Cần vương làm bùng lên phong trào đấu tranh của nhân dân, trở thành phong trào sôi nổi suốt những năm cuối thế kỉ XIX. 2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương a) Từ năm 1885 đến năm 1888 - Lãnh đạo: Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Các văn thân sĩ phu yêu nước. - Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Địa bàn: Từ Bắc vào Nam, sôi nổi nhất là Trung Kì, Bắc kì với các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê. => Đây là giai đoạn bùng phát mạnh mẽ, rộng khắp của phong trào trên phạm vi cả nước. b) Từ năm 1889 đến năm 1896. - Lãnh đạo: sĩ phu văn thân yêu nước. - Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ thành những trung tâm lớn, tập trung ở Bắc Trung Kì và Bắc Kì. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du, tiêu biểu có khởi nghĩa Hùng Lĩnh, Hương Khê
  23. - Phong trào Cần vương bùng nổ từ tháng 7/1885 và nhanh chóng lan rộng khắp các tỉnh Nam Trung kì ra Bắc. Trong suốt hơn 10 năm liên tục, các sĩ phu văn thân đã duy trì cuộc chiến đấu với mục tiêu đánh Pháp, khôi phục một triều đại phong kiến độc lập, được đông đảo quần chúng nhân dân hưởng ứng. Mặc dù thất bại, phong trào Cần vương vẫn có vị trí hết sức to lớn trong sự nghiệp đấu tranh chống đế quốc, vì nền độc lập tự do của tổ quốc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX. 1. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) - Lãnh đạo Nguyễn Thiện Thuật - Địa bàn + Căn cứ chính ở Bãi Sậy (Hưng Yên) + Địa bàn hoạt động lan sang Hải Dương, Bắc Ninh - Hoạt động chủ yếu + 1885 - 1887, nghĩa quân đẩy lùi được nhiều cuộc càn quét, gây cho địch nhiều thiệt hại. + Từ 1888, bước vào chiến đấu quyết liệt, nghĩa quân di chuyển linh hoạt, đánh thắng một số trận lớn ở các tỉnh đồng bằng - Kết quả, ý nghĩa: Căn cứ bãi Sậy và căn cứ Hai Sông bị Pháp bao vây. Nguyễn Thiện Thuật phải sang Trung Quốc, Đốc Tít phải ra hàng giặc (8/1889). - Để lại những kinh nghiệm trong tác chiến ở đồng bằng 2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887)(không dạy) 3. Hương Khê (1885 - 1886). - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng. - Địa bàn: Căn cứ chính: Hương Khê (Hà Tĩnh). hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
  24. - Hoạt động chủ yếu: + Từ 1885 - 1888 chuẩn bị lực lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ khí, tích trữ lương thực + Từ 1888 - 1896, nghĩa quân chiến đấu quyết liệt, liên tục mở các cuộc tập kích, đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét của địch. Chủ động tấn công thắng nhiều trận lớn nổi tiếng. - Kết quả, ý nghĩa: Phan Đình Phùng hy sinh (12/1895): 1896, khởi nghĩa thất bại. - Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương. 4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) - Nguyên nhân: + Nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì khó khăn, một bộ phận phiêu tán lên Yên Thế. Họ sẵn sàng đấu tranh. + Khi Pháp thi hành chính sách bình định, nhân dân Yên thế đã khởi nghĩa. - Diễn biến: + Từ 1884 - 1892, dưới sự chỉ huy của Đề Nắm, nghĩa quân xây dựng hệ thống phòng thủ ở Bắc Yên Thế, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. + Từ 1893 - 1897, do Đề Thám lãnh đạo, giảng hoà với Pháp 2 lần, nghĩa quân làm chủ 4 tổng ở Bắc Giang + Từ 1898 - 1908, trong 10 năm hoà hoãn, căn cứ Yên Thế trở thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước. + 1909 - 1913, Pháp mở cuộc tấn công, nghĩa quân di chuyển liên tục từ nơi này sang nơi khác. 2/1913, Đề Thám bị sát hại, khởi nghĩa tan rã. - Ý nghĩa: thể hiện tiềm năng, ý chí, sức mạnh to lớn của nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Bài tập bổ sung
  25. Câu 1. Tuy đã hoàn thành về cơ bản công cuộc bình định Việt Nam, thực dân Pháp vẫn gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Nam Kì B. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân trong cả nước C. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Trung Kì D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở Bắc Kì. Câu 2. Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? A. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị) B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng C. Bổ sung lực lượng quân sự D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh) Câu 3. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến C. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp Câu 4. Phong tào Cần vương diễn ra sôi nổi ở địa phương nào? A. Trung Kì và Nam Kì B. Bắc Kì và Nam Kì C. Bắc Kì và Trung Kì D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì. Câu 5. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương đặt dưới sự chỉ huy của
  26. A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn D. Nguyễn Đức Nhuận và Đào Doãn Dịch. Câu 6. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương A. Chấm dứt hoạt động B. Chỉ hoạt động cầm chừng C. Vẫn tiếp tục nhưng thu hẹp địa bàn ở Nam Trung Bộ D. Tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn Câu 7. Ý nghĩa của phong trào Cần vương là A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập C. Thổi bùng lên ngọn lửa đáu tranh cứu nước trong nhân dân D. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX. Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì? A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất. D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam Câu 9. Đặc điểm của phong trào Cần vương là A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
  27. C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân Câu 10. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là A. Khởi nghĩa Hương Khê B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh C. Khởi nghĩa Ba Đình D. Khởi nghĩa Bãi Sậy Câu 11. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là A. Khởi nghĩa Hương Khê B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh C. Khởi nghĩa Ba Đình D. Khởi nghĩa Bãi Sậy - BÀI 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP. Kiến thức cơ bản 1. Những chuyển biến về kinh tế - Nông nghiệp, Pháp chiếm đất làm đồn điền. - Công nghiệp, Pháp đẩy mạnh khai thác mỏ. Một số ngành công nghiệp dịch vụ, công nghiệp chế biến và sản xuất vật liệu ra đời. - Thương nghiệp, Pháp độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế. - Giao thông vận tải, chính quyền thuộc địa chú ý xây dựng hệ thống giao thông, chủ yếu để phục vụ việc chuyên chở hàng hoá, nguyên liệu và phục vụ mục đích quân sự. 2. Những chuyển biến về xã hội - Những biến động của giai cấp cũ:
  28. + Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến giàu có, được Pháp nâng đỡ, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước. + Giai cấp nông dân có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức, bóc lột nặng nề, căm thù đế quốc và phong kiến. - Các giai cấp, tầng lớp xã hội mới: + Công nhân (xuất hiện từ cuối thế kỷ XIX) ngày càng đông, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc ở các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy , bị bóc lột thậm tệ đời sống khổ cực, sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống. + Tầng lớp tư sản, xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn, bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chén ép. + Tầng lớp tiểu tư sản thành thị, (chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do ) Bài tập bổ sung Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển B. Xuất hiện những mầm mống của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa nhưng manh mún và lệ thuộc vào Pháp C. Thương nghiệp phát triển D. Hệ thống đường giao thông được mở rộng Câu 2. Trước cuộc khi thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản B. Địa chủ phong kiến và tư sản C. Địa chủ phong kiến và nông dân
  29. D. Công nhân và nông dân Câu 3. Giai cấp công nhân Việt Nam tập trung đông nhất ở ngành nào? A. Khai thác mỏ B. Đồn điền C. Công nghiệp đóng tàu D. Các xí nghiệp chế biến. Câu 4. Đầu thế kỉ XX, mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam là gì? A. Đòi quyền lợi kinh tế B. Đòi quyền lợi giai cấp C. Đòi quyền lợi dân tộc D. Đòi quyền tự do, dân chủ Câu 5. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam? A. Chính sách “chia để trị” B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt” C. Chính sách “đồng hóa” dân tộc Việt Nam D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với những người chống đối Câu 6. Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng vào ngành nào? A. Công nghiệp nặng B. Công nghiệp nhẹ C. Khai thác mỏ D. Luyện kim và cơ khí BÀI 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914) Kiến thức cơ bản 1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động
  30. - Phan Bội Châu là lãnh tụ phong trào Đông Du. - Mục tiêu: Xây dựng nước Việt Nam hùng mạnh, có kinh tế phát triển, chính trị tiến bộ - Chủ trương: giành độc lập bằng phương pháp bạo động, nhưng với cách thức tổ chức, huy động lực lượng khác trước. - Hoạt động: + 1904, Phan Bội Châu sáng lập Hội Duy tân, với mục tiêu chống Pháp, giành độc lập, xây dựng chính thể quân chủ lập hiến. Hội chủ trương tổ chức phong trào Đông du. + Từ 8/1908, Chính phủ Nhật trục xuất những người Việt Nam yêu nước. Phong trào Đông du tan rã. + 6/1912, tại Quảng Châu, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội, nhằm đánh Pháp, khôi phục nền độc lập của Việt Nam, thành lập Cộng hoà Dân quốc Việt Nam. + 24/12/1913, Phan Bội Châu bị bắt. 2. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách - Chủ trương: + Cứu nước bằng biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến hủ bại, vận động nhân dân "tự lực khai hoá". + 1906, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng mở cuộc vận động Duy tân ở Trung kì. - Hoạt động: + Hình thức: mở trường, diễn thuyết về các vấn đề xã hội, cổ vũ theo cái mới: cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, cổ động mở mang công thương nghiệp + Cuộc vận động chuyển thành phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung kì, nhưng bị thực dân Pháp đàn áp
  31. 3. Đông Kinh nghĩa thục. Vụ đầu độc binh sĩ Pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế (Đọc thêm) Bài tập bổ sung