Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 5 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)

doc 13 trang Đăng Bình 06/12/2023 920
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 5 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2021_de_so_5_truo.doc

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 5 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)

  1. ĐỀ 5 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa C. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa D. gây chiến tranh biên giới phía Bắc Việt Nam. Câu 2. Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là gì? A. Phong trào công nhân chuyển dần từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác. B. Phong trào công nhân chuyển hoàn toàn sang đấu tranh tự giác C. Phong trào công nhân còn mang tính tự phát. D. Phong trào công nhân vừa mang tính tự phát vừa mang tính tự giác. Câu 3. Ý nào phản ánh không đúng nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? A. Lực lượng cách mạng Việt Nam bao gồm tất cả các giai cấp và tầng lớp trong xã hội. B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa để đi tới xã hội cộng sản. C. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do. D. Khẳng định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. Câu 4. Sau cách mạng tư sản tháng Hai, ở nước Nga xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song cùng tồn tại, thể hiện A. sự thỏa thuận của chính phủ tư sản với đảng Bônsêvích Nga. B. chính phủ Nga hoàng còn tồn tại, tiếp tục chống phá cách mạng. C. giai cấp công nhân Nga chưa trưởng thành để lãnh đạo cách mạng. D. sự bế tắc về phương hướng phát triển của cách mạng. Câu 5. Một trong những mặt tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại mang lại là: A. Giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội. B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người. C. Con người được sống trong một xã hội an toàn hơn. D. Con người dần làm chủ thiên nhiên. Câu 6. Trong giai đoạn lịch sử nào, nhân dân Đông Dương ngày càng được cách mạng hóa, với các cuộc đấu tranh cách mạng liên tục được nổ ra? A. Giai đoạn 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh. B. Giai đoạn 1931 - 1935 với thời kỳ phục hồi lực lượng cách mạng. Trang 1
  2. C. Giai đoạn 1936 - 1939 với phong trào dân chủ công khai. D. Giai đoạn 1939 - 1945 với các cuộc đấu tranh báo hiệu thời kỳ mới. Câu 7. Đánh giá nào sau đây là đúng về vai trò, vị trí của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng, là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Trực tiếp chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng, là tiền thân của các tổ chức cộng sản. C. Là tổ chức cách mạng có tính chất vô sản sớm nhất, tiếp thu chủ nghĩa Mác Lênin, truyền bá về nước, quyết định đến sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Là tổ chức cách mạng có tính chất vô sản sớm nhất, có vai trò trong sự chuẩn bị về tổ chức, cán bộ cho sự ra đời của Đảng, là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 8. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là gì? A. Do cuộc khủng hoảng thừa sau chiến tranh thế giới thứ nhất buộc các nước tư bản đẩy mạnh sản xuất để bù đắp thiệt hại sau chiến tranh. B. Do các nước tư bản chạy đua sản xuất theo lợi nhuận tối đa, dẫn tới cung vượt quá xa cầu. C. Do hậu quả nặng nề của chiến tranh thế giới thứ nhất và những cuộc xung đột sau chiến tranh. D. Do bản chất của chủ nghĩa tư bản là phát triển xen lẫn khủng hoảng theo chu kỳ. Câu 9. Từ cuối những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực nào? A. Kinh tế.B. Chính trị.C. Quân sự.D. Văn hóa giáo dục. Câu 10. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu rõ trong Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh là gì? A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, xóa bỏ tàn dư phong kiến và nửa phong kiến. B. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, phong kiến và tư sản tay sai. C. Đánh đuổi đế quốc xâm lược và bọn phong kiến phản cách mạng. D. Đánh đuổi đế quốc xâm lược và địa chủ phong kiến để đưa ruộng đất về tay dân cày. Câu 11. Nội dung nào không nằm trong kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi của Pháp (12/1950)? A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiến. B. Thiết lập hệ thống phòng ngự mạnh trên đường số 4 từ Lạng Sơn đi Cao Bằng. C. Thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. D. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân. Câu 12. Một trong những bản chất chung của chủ nghĩa tư bản hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến hết thế kỉ XX là: A. Đều xuất phát điểm tương đối tốt và có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh B. Đều có những mâu thuẫn xã hội và tệ nạn khó giải quyết. C. Đều tận dụng yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế. D. Đều có chung mục tiêu xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới. Trang 2
  3. Câu 13. Căn cứ quan trọng nhất để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định chuyển hướng đấu tranh, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939 - 1945 là gì? A. Chính sách bóc lột của Pháp - Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, cuối 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức. C. Phát xít Nhật vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp đầu hàng phát xít Nhật, Nhật - Pháp câu kết với nhau bóc lột nhân dân ta. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc - phát xít Pháp - Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết, vấn đề giải phóng các dân tộc Đông Dương trở nên bức thiết và quan trọng nhất. Câu 14. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp tại Đà Nẵng đã thất bại thảm hại bởi nguyên nhân chính nào? A. Thực dân Pháp huy động lực lượng ít do chủ quan, cho rằng nhà Nguyễn bố trí quân ở Đà Nẵng yếu hơn các nơi khác. B. Mâu thuẫn gay gắt giữa thực dân Pháp và Tây Ban Nha khiến Tây Ban Nha rút khỏi cuộc xâm lược/ C. Quân và dân ta ở Đà Nằng đã kiên quyết, anh dũng chống trả, giam chân địch nhiều tháng tại Sơn Trà. D. Thực dân Pháp không quen thủy thổ, phải tiến hành chiến tranh tại Trung Quốc nên lực lượng bị suy yếu. Câu 15. Ý nghĩa cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947) là gì? A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta. B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch. C. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân, toàn diện. D. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài. Câu 16. Nội dung quan trọng nhất mà các nước đế quốc phải thừa nhận trong Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là gì? A. Các nước tham gia ký hiệp định tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Các nước Việt Nam, Lào, Campuchia cam kết không tham gia khối liên minh quân sự nào , không để nước ngoài lập căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình. C. Pháp phải bồi thường chiến tranh. D. Pháp rút hết quân đội khỏi Đông Dương. Câu 17. Sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX) chủ yếu do A. quan hệ giữa hai nhà nước ở Đức được cải thiện. B. quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Liên Xô được thiết lập. Trang 3
  4. C. tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe đưa đến nhiều bất lợi. D. yêu cầu hợp tác để giải quyết các vấn đề toàn cầu. Câu 18. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong tình hình quốc tế như thế nào? A. Việt Nam nhận được sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa. B. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc. C. Tình hình thế giới căng thẳng, phức tạp, có nguy cơ xảy ra chiến tranh tổng lực. D. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á. Câu 19. Chiến tranh lạnh đã kết thúc nhưng một trong những “biên giới” của nó vẫn còn tồn tại ở A. eo biển Đài Loan. B. sự chia cắt Ấn Độ. C. sự tan vỡ khối Đông Âu thành các quốc gia theo hệ tư tưởng tư bản chủ nghĩa. D. cộng Đồng các quốc gia độc lập SNG. Câu 20. Sau khi chiếm được 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức, quản lý những vùng đất mới chiếm được do A. phong trào tị địa diễn ra rất sôi nổi. B. quân dân ta tiếp tục tấn công ở khắp nơi. C. thực dân Pháp phải chia sẻ lực lượng để chiếm các tỉnh miền Tây. D. nhà Nguyễn chưa chuyển giao chính quyền ở 3 tỉnh miền Đông cho Pháp. Câu 21. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân” là bài học kinh nghiệm Nguyễn Ái Quốc rút ra từ sự kiện lịch sử nào? A. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc xai (1919). B. Phạm Hồng Thái ám sát toàn quyền Méc Lanh tại Sa Diện (1924). C. Ám sát tên trùm mộ phu Ba Danh (1929). D. Nguyễn Ái Quốc tham gia Quốc tế thứ Ba, sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920). Câu 22. Nội dung nào trong Đại hội đại biểu lần II (2/1951) là sự vận dụng đúng đắn những luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam. B. Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới của Đảng. Xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng. C. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác - Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc. D. Thông qua các văn kiện quan trọng là Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chính, với những điểm cơ bản nhất về nhiệm vụ, đường lối cách mạng Việt Nam. Trang 4
  5. Câu 23. Trong giai đoạn từ 1950 - 1973, nước nào ở Tây Âu có đường lối ngoại giao tương đối độc lập với Mĩ? A. Anh.B. Pháp.C. Thụy Điển.D. Phần Lan. Câu 24. Thắng lợi nào của ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương? A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi. B. Thắng lợi của chiến cuộc đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ. D. Thắng lợi của chiến cuộc đông - xuân 1953 - 1954, chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ. Câu 25. Chiến thắng cầu Giấy lần thứ nhất (21/12/1873) đã chứng tỏ A. thực dân Pháp đã thất bại trong âm mưu đánh chiếm Bắc Kỳ. B. quân dân ta hoàn toàn đủ khả năng đánh bại quân Pháp tại Bắc Kỳ. C. cuộc chiến đấu ở Bắc Kỳ đã thắng lợi hoàn toàn. D. nhà Nguyễn đã đoàn kết cùng nhân dân chống Pháp đến cùng. Câu 26. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đối với đời sống của xã hội loài người là A. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế. B. Sử dụng năng lượng, nhiên liệu than đá nhiều hơn dầu mỏ C. Làm thay đổi cơ cấu dân cư lao động và chất lượng nguồn lao động D. Trong công nghiệp, các quốc gia ít chú trọng đến sự nghiệp giáo dục đào tạo con người Câu 27. Tư sản dân quyền cách mạng trong Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) có điểm khác nhau là gì? A. Tư sản dân quyền cách mạng trong luận cương chỉ bao gồm nhiệm vụ dân tộc, trong cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. B. Tư sản dân quyền cách mạng trong luận cương bao gồm nhiệm vụ dân tộc, trong cưong lĩnh gồm nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. Tư sản dân quyền trong luận cương bao gồm nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất, trong cương lĩnh gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. D. Tư sản dân quyền cách mạng trong luận cương bao gồm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất, trong cương lĩnh chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập. Câu 28. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946) được đánh giá là A. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. B. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. D. vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. Trang 5
  6. Câu 29. Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp 1858 - 1884 thất bại? A. Thực dân Pháp là nước tư bản mạnh, có trang bị vũ khí hiện đại và đội quân viễn chinh hùng mạnh. B. Nhà Nguyễn và chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc và suy yếu nghiêm trọng. C. Nhân dân và triều đình không liên kết chặt chẽ, triều đình nhà Nguyễn bỏ rơi nhân dân trong công cuộc kháng chiến. D. Chính sách sai lầm trong kháng chiến của triều đình nhà Nguyễn đã bỏ lỡ nhiều thời cơ đánh giặc. Câu 30. Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia dựa trên sự phát triển cao của ba trụ cột nào? A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng. B. Công nghệ, kinh tế, chính trị. C. Công nghệ, kinh tế, giáo dục. D. Kinh tế, công nghệ, quốc phòng. Câu 31. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Có vai trò quyết định nhất.B. Có vai trò quyết định trực tiếp. C. Có vai trò quyết định gián tiếp.D. Có vai trò quyết định. Câu 32. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.B. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. C. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.D. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Câu 33. Nhận xét nào sau đây là đúng về nhà vai trò, trách nhiệm của nhà Nguyễn trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp xâm lược từ 1858 - 1884? A. Triều đình nhà Nguyễn đã làm hết sức có thể để bảo vệ độc lập dân tộc, việc mất nước ở thế kỉ XIX là tất yếu. B. Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược phải chịu trách nhiệm lớn nhất trong việc nước ta rơi vào tay thực dân Pháp. C. Nhà Nguyễn đã tích cực tiến hành chống Pháp nhưng do thực dân Pháp còn mạnh, trong khi chế độ phong kiến Việt Nam có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. D. Nhà Nguyễn đã không kiên quyết chống Pháp ngay từ đầu, nhanh chóng đầu hàng thực dân Pháp Câu 34. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều A. đánh dấu chấm dứt các cuộc chiến tranh, xâm lược của các thế lực đế quốc. B. quy định về khu vực tập kết, thời gian chuyển quân, phạm vi chiếm đóng. C. là những văn bản pháp lý công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. phản ánh đầy đủ những thắng lợi của quân và dân ta trên chiến trường Trang 6
  7. Câu 35. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì đã A. đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. B. đập tan đần não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. Câu 36. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là: A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới. B. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, khoa học C. Sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội. D. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội. Câu 37. Trong Luận cương chính trị (10/1930) xác định, “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”, điều đó có nghĩa là A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất được đặt ngang hàng với nhau. B. cách mạng tư sản dân quyền chỉ bao gồm nhiệm vụ dân tộc. C. nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày được đặt lên hàng đầu. D. cách mạng tư sản dân quyền chỉ bao gồm cách mạng ruộng đất. Câu 38. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống của nhận định sau về cách mạng miền Nam từ năm 1959 trở đi: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam là giành chính quyền về tay nhân dân A. Nổi dậy.B. Đấu tranh.C. Khởi nghĩa.D. Bạo động. Câu 39. Lênin và Đảng Bônsêvich Nga đã quyết định chuyển sang khởi nghĩa giành chính quyền vào cuối năm 1917 khi nào? A. Khi Chính phủ lâm thời tư sản đã suy yếu, không đủ sức chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân B. Khi quần chúng nhân dân đã sẵn sàng tham gia cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn sê vich nga. C. Khi cuộc đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng quần chúng đông đảo đã đủ sức lật đổ giai cấp tư sản. D. Khi đảng Bôn se vich Nga đã đủ sức mạnh và sẵn sàng lãnh đạo quần chúng tiến hành cách mạng đến thắng lợi. Câu 40. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng. C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản. Trang 7
  8. D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn. Đáp án 1 – C 2 – C 3 – A 4 – D 5 – B 6 – D 7 – D 8 – B 9 – A 10 – A 11 – B 12 – B 13 – D 14 – C 15 – D 16 – A 17 – A 18 – C 19 – A 20 – A 21 – A 22 – C 23 – B 24 – B 25 – B 26 – C 27 – D 28 – C 29 – A 30 – D 31 – A 32 – D 33 – B 34 – C 35 – B 36 – B 37 – C 38 – C 39 – C 40 – D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C SGK Lịch sử 12, bài 3, mục chữ nhỏ trang 24. Câu 2: C Sử dụng phương pháp loại trừ. Tháng 8/1925, với cuộc bãi công Ba Son, phong trào công nhân Việt Nam mới bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác. Trước đó, giai đoạn 1919 - 1925 phong trào công nhân Việt Nam còn mang tính tự phát. Câu 3: A Sử dụng phương pháp loại trừ. Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tư sản tiểu trí thức. Đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản phải lợi dụng hoặc trung lập. Như vậy không phải là toàn bộ các giai cấp, tầng lớp (trừ đại đại chủ, tư sản mại bản). Câu 4: D Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, ở Nga xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song cùng tồn tại, đó là Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các Xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và binh lính. Điều đó phản ánh sự bế tắc về phương hướng phát triển của cách mạng. Để chấm dứt sự bế tắc về phương hướng, tháng 4 năm 1917, Lênin đã thông qua Luận cương tháng Tư chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 5: B SGK Lịch sử 12, bài 10 trang 68, bài 11 trang 73. Sử dụng phương pháp loại trừ. Các đáp án A, C, D đều là những vấn đề đặt ra từ hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật Câu 6: D Từ khóa là “cách mạng hóa”, (sự thay đổi lớn, căn bản theo hướng cách mạng). SGK Lịch sử 12, bài 16, trang 108. Trong khoảng thời gian hơn 3 tháng, ba cuộc nổi dậy nối tiếp nổ ra ở cả ba miền của đất nước đó là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương”. Câu 7: D Trang 8
  9. Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A sai, trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng là vai trò của Nguyễn Ái Quốc. Đáp án B sai, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chỉ là tiền thân của Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. (Tiền thân của Đông Dương Cộng sản Liên đoàn là tổ chức Tân Việt). Đáp án C thiếu. Câu 8: B Từ khóa là “Nguyên nhân trực tiếp”. Dùng phương pháp loại trừ, đáp án A sai, sau chiến tranh thế giới thứ nhất là khủng hoảng thiếu. Đáp án B đúng, cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là cuộc khủng hoảng thừa, tức là khả năng cung cấp vượt quá xa nhu cầu tiêu thụ thực tế. Có điều này là do các nước tư bản đẩy mạnh sản xuất, chạy theo lợi nhuận tối đa, sản xuất ồ ạt dẫn tới cung vượt quá cầu. Các đáp án C, D không phải là nguyên nhân trực tiếp. Câu 9: A SGK Lịch sử 12, bài 4, trang 32. Từ năm 1999, ASEAN đã trở thành tổ chức toàn khu vực với 10 thành viên. Kể từ đây ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế. Câu 10: A SGK Lịch sử 12, bài 19, trang 140. Câu 11: B Phương pháp loại trừ Các đáp án A, C, D: đều là nội dung của kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi. Đáp án B là nội dung của kế hoạch Rave. Câu 12: B Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A sai, chỉ có Mĩ có xuất phát tốt, còn Tây Âu, Nhật Bản bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh. Đáp án C sai, đó là nguyên nhân phát triển chứ không phải bản chất. Đáp án D sai, mục tiêu xóa bỏ chủ nghĩa xã hội là của chiến lược toàn cầu của Mĩ. Đáp án B đúng, bản chất của chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn là đều tồn tại những mâu thuẫn và tệ nạn khó giải quyết (mâu thuẫn giai cấp, mâu thuẫn giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội vv, các tệ nạn xã hội phổ biến). Câu 13: D Chú ý từ khóa “căn cứ quan trọng nhất để Đảng đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu”. Sử dụng phương pháp loại trừ. Việc đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu được đề ra từ Hội nghị Trung ương 6 và hoàn chỉnh tại Hội nghị Trung ương 8. Căn cứ vào hoàn cảnh triệu tập hội nghị và nội dung hội nghị. Câu 14: C SGK Lịch sử 11, bài 19, trang 109. Sử dụng phương pháp loại trừ. Các đáp án A, B, D đều là nguyên nhân khách quan. Đáp án C là nguyên nhân chủ quan. Câu 15: D SGK Lịch sử 12, bài 18, trang 132. Câu 16: A Trang 9
  10. Chú ý, trong nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 hay Hiệp định Pari năm 1973, nội dung quan trọng nhất là: Các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. Các quyền dân tộc cơ bản gồm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 17: A SGK Lịch sử 12, bài 9, trang 62. Câu 18: C Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp được phát động vào ngày 19/12/1946. Thời điểm này, mối quan hệ Đồng minh chống phát xít của Liên Xô và Mĩ đã tan vỡ. Mĩ, Anh và các nước phương Tây đang thực hiện chính sách bao vây, cấm vận, chuẩn bị chiến tranh tổng lực chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa (tham khảo bài 2, SGK Lịch sử 12). Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ được phát động từ sau hiệp định Giơnevơ 1954. Thời điểm này cuộc chiến tranh lạnh đã bao trùm khắp thế giới, nguy cơ xảy ra chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn nhân loại. Câu 19: A Sau thất bại trong cuộc nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 - 1949). (Có yếu tố Mĩ - Liên Xô). Tưởng Giới Thạch đã chạy ra Đài Loan, xây dựng một chế độ riêng đi theo con đường Tư bản chủ nghĩa và được Mĩ viện trợ. Lục địa Trung Quốc được Liên Xô giúp đỡ. Trung Quốc luôn coi Đài Loan là một phần lãnh thổ nhưng Đài Loan luôn muốn tách ra thành lập một nhà nước riêng. Đây vẫn là một trong những di chứng của chiến tranh lạnh. Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án B là sản phẩm của chủ nghĩa thực dân cũ. Đáp án C, D là sản phẩm từ sự sụp đổ của hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 20: A SGK Lịch sử 11, bài 19, trang 112. Câu 21: A SGK Lịch sử 12, bài 12, trang 81. Câu 22: C Tại Hội nghị họp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930, trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Nguyễn Ái Quốc xác định vấn đề dân tộc giải phóng của nước nào phải do nước đó đảm nhận, đưa vấn đề dân tộc giải phóng về từng nước và quyết định thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm làm nhiệm vụ giải phóng dân tộc Việt Nam. Năm 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng riêng, ở Việt Nam là Đảng Lao động Việt Nam. Đó là sự quay trở lại những nội dung đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Câu 23: B SGK Lịch sử 12, bài 7, trang 48, mục chữ nhỏ. Chú ý ngoại giao tương đối độc lập với Mĩ nghĩa là có chính sách ngoại giao độc lập, không bị hoặc ít bị Mĩ chi phối. Câu 24: B Trang 10
  11. SGK Lịch sử 12, bài 20, trang 152. Câu 25: B SGK Lịch sử 11, bài 20, trang 118 - 119. Sử dụng phương pháp loại trừ. Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (12/1873), thực dân Pháp vẫn chiếm giữ Hà Nội và một số tỉnh ở đồng bằng Bắc Kỳ. Ta chưa hoàn toàn đánh bại được lực lượng quân sự Pháp. Trong lúc đó nhà Nguyễn lại lo sợ và tìm cách thương lượng, ký Hiệp ước Giáp Tuất 1874. Các đáp án A, C, D đều sai. Đáp án B, chiến thắng cầu Giấy lần thứ nhất đã chứng tỏ quân và dân ta ở Bắc Kỳ có đủ khả năng đánh bại quân Pháp, nếu như có sự phối hợp, cương quyết của triều đình. Câu 26: C SGK Lịch sử 12, bài 10, trang 68. Câu 27: D Về nội dung cách mạng tư sản dân quyền: • Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định đường lối chiến lược của cách mạng là “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. • Luận cương chính trị nêu: Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, tư sản dân quyền cách mạng không bao gồm nhiệm vụ ruộng đất mà chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập. Tức là làm cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, còn trong luận cương chính trị, tư sản dân quyền sẽ bao gồm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. Sử dụng phương pháp loại trừ. Câu 28: C SGK Lịch sử 12, bài 17. Câu 29: A Từ khóa là “nguyên nhân khách quan”, tức nguyên nhân bên ngoài. Câu 30: D SGK Lịch sử 12, bài 11, trang 73 - 74. Câu 31: A SGK Lịch sử 12, bài 21, trang 165. Câu 32: D Phương pháp giải thích • Chiến dịch Việt Bắc (1947): SGK Lịch sử 12, trang 134 có viết “Phối hợp với cuộc chiến đấu ở Việt Bắc, quân dân ta trên các chiến trường toàn quốc hoạt động mạnh, kiềm chế, không cho địch tập trung lớn binh lực vào chiến trường chính”. • Chiến dịch Biên giới (1950): SGK Lịch sử 12, trang 138 viết “Phối hợp với mặt trận Biên giới, quân ta đã hoạt động mạnh ở tả ngạn sông Hồng, Tây Bắc, Đường số 6, đường số 12, buộc địch phải rút Trang 11
  12. khỏi thị xã Hòa Bình (4/11/1950). Chiến tranh du kích phát triển mạnh ở Bình - Trị - Thiên, Liên Khu V và Nam Bộ. • Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954): SGK Lịch sử 12, trang 150 viết “Các chiến trường toàn quốc đã phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm châm địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi”. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa chiến trường chính và sau lưng địch. Câu 33: B SGK Lịch sử 11, bài 19. Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A sai, nhà Nguyễn đã không làm hết sức để bảo vệ độc lập dân tộc, tất yếu bị xâm lược nhưng không tất yếu mất nước. Đáp án c sai, nhà Nguyễn chỉ tích cực chống Pháp ở thời điểm ban đầu, yếu tố khách quan là thực dân Pháp là nước tư bản mạnh không phải là nguyên nhân quan trọng nhất. Đáp án D sai, ban đầu nhà Nguyễn có kiên quyết và tích cực đánh Pháp. Từ năm 1862 mới đầu hàng từng bước, tiến tới đầu hàng hoàn toàn. Chọn đáp án B. Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược phải chịu trách nhiệm lớn nhất trong việc nước ta rơi vào tay thực dân Pháp. Câu 34: C Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A sai, Hiệp định Pari chưa đánh dấu sự chấm dứt của chiến tranh xâm lược. Đáp án B sai, chỉ Hiệp định Giơnevơ mới quy định tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Đáp án D sai, Hiệp định Giơnevơ phản ánh chưa đầy đủ những thắng lợi của ta trên chiến trường. Đáp án C đúng. Cả hai hiệp định đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta gồm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 35: B Sử dụng phương pháp loại trừ. Các đáp án A, C, D đều sai. Với kết quả của chiến dịch Hồ Chí Minh, 1lh30p ngày 30/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, toàn bộ chính quyền và quân đội Sài Gòn đầu hàng không điều kiện. Đáp án B đúng. Câu 36: B Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A sai, hiện nay Chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại và tiếp tục phát triển ở một số quốc gia như Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cuba. Đáp án C sai, sự sụp đổ của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu chỉ là sự sụp đổ của chế độ Xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, chưa khoa học chứ không phải sự cáo chung của Chủ nghĩa xã hội. Chủ nghĩa xã hội. Đáp án D sai, sự sụp đổ của hệ thống chứ không phải tư tưởng. Đáp án B đúng, sự sụp đổ của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu chỉ là sự sụp đổ của chế độ Xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, chưa khoa học. Câu 37: C Cách mạng tư sản dân quyền thực hiện hai nhiệm vụ: Chống đế quốc giành độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất dân cày, trong đó nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ Trang 12
  13. hàng đầu. Luận cương chính trị xác định “thổ địa cách mạng là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền” tức đặt nhiệm vụ dân chủ cao hơn nhiệm vụ dân tộc. Câu 38: C SGK Lịch sử 12, bài 21, trang 164. Câu 39: C SGK Lịch sử 11, bài 9, trang 50, mục chữ nhỏ. Câu 40: D Sau cách mạng tháng Mười 1917, nước Nga đối diện với những khó khăn to lớn từ ngoại xâm và nội phản, tình thế đất nước vô cùng hiểm nghèo. Để vượt qua khó khăn, Lênin và Đảng Bonsevich đã thực hiện chính sách cộng sản thời chiến, ký hiệp định Bret - Litop với Đức để xây dựng và củng cố chính quyền Sau cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối diện những khó khăn tưởng chừng không vượt qua nổi, tình cảnh đất nước “ngàn cân treo sợi tóc”. Để vượt qua khó khăn, Đảng, Chính Phủ và Hồ Chủ tịch đã thực hiện nhiều biện pháp cấp bách, ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước với Pháp để xây dựng và củng cố chính quyền Điều đó chứng tỏ: Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn. Trang 13