Đề cương ôn tập học kì I Hóa học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

doc 3 trang thuongdo99 2690
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Hóa học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_2021_tru.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I Hóa học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I TỔ HÓA – SINH – ĐỊA MÔN: HÓA HỌC 9 Năm học: 2020 - 2021 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS - Biết được Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, nhận biết dấu hiệu của các phản ứng xảy ra, viết được dãy hoạt động hóa học của kim loại theo chiều tăng dần hoặc giảm dần. - Biết được khái niệm hợp kim, phương pháp sản xuất nhôm và hợp kim sắt (gang, thép). - Hiểu được tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại; lập được dãy chuyển đổi hóa học, viết được PTHH hóa học minh họa. - Vận dụng kiến thức nhận biết Al, Fe và một số kim loại khác. - Giải thích hiện tượng kim loại bị ăn mòn, nêu các cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2. Kĩ năng: - Viết PTHH, nhận biết chất, xác định cặp chất có xảy ra phản ứng. - Vận dụng tính theo PTHH, áp dụng công thức tính C, n, m, V, %m 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, chăm chỉ, cẩn thận. - Nêu được các ví dụ về những ứng dụng của một số kim loại nhôm, sắt, hợp kim sắt trong đời sống và có ý thức bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 4. Năng lực HS: - Năng lực nhận biết hiện tượng thí nghiệm, sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế như nhận biết chất, ứng dụng của các chất trong đời sống. II. PHẠM VI ÔN TẬP - Chương 1. Các hợp chất vô cơ - Chương 2. Kim loại III. CÂU HỎI ÔN TẬP A. LÍ THUYẾT 1. Tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối, kim loại. Viết PTHH minh hoạ. 2. So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt. Nhận biết nhôm, sắt; nhận biết kim loại hoạt động hóa học yếu như Ag, Cu và nhận biết kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, K 3. Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại. Nêu ý nghĩa dãy HĐ hoá học của kim loại.
  2. 4. Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. Nêu biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 5. Phân biệt gang, thép (thành phần, nguyên tắc sản xuất, các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất). B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÍ DỤ Bài 1: Hãy sắp xếp các chất cho dưới đây thành một dãy biến đổi hoá học và viết PTHH biểu diễn cho mỗi biến đổi đó: 1. Al, Al2(SO4)3, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3 2. Fe, Fe(OH)3, FeCl3, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe2(SO4)3 Bài 2: Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết A và B tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng giải phóng khí hidro. C và D không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng ra A, D tác dụng được với dung dịch muối của C và giải phóng C. Hãy biện luận và sắp xếp các kim loại A, B, C, D theo chiều tăng dần về mức độ hoạt động hóa học. Bài 3: Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1. Thả một mẩu natri vào nước. 2. Ngâm một đinh sắt trong dung dịch đồng (II) sunfat một thời gian. 3. Cho một lượng nhỏ canxi cacbonat vào dung dịch axit clohiđric dư. 4. Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. Bài 4: 1. Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. 2. Cho m gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH dư thấy còn lại 11,2 gam chất rắn không tan. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu. c. Tính nồng độ dung dịch H2SO4 cần dùng. Bài 5: Vận dụng: Ứng dụng của kim loại nhôm, sắt, hợp kim sắt trong đời sống và biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Gia Thụy, ngày 1 / 12 / 2020 BGH duyệt Tổ duyệt Người ra đề cương
  3. Phạm Thị Hải Vân Nguyễn Thị Phương Thảo Đỗ Thị Hồng Nhung