Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Thái Phiên

pdf 32 trang Đăng Bình 12/12/2023 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_12_truong_thpt_thai.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Thái Phiên

  1. TRƯỜNG THPT Thái Phiên. Tổ : Lịch sử ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Lưu ý: Học sinh bám sát chẩn kiến thức, Kĩ năng. BÀI 1 – SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG THỨ HAI. Câu 1. Trong các tổ chức (có tên viết tắt theo tiếng Anh) sau đây, tổ chức nào không trực thuộc Liên hợp quốc ? A. WHO. B. UNICEF. C. UNESCO. D. WTO. Câu 2. Hội nghị cấp cao Ianta được tổ chức ở nước nào? Thời gian diễn ra hội nghị? A. Liên Xô (2-1945). B. Mĩ (6-1945). C. Pháp (4-1945). D. Liên Xô (7-1945). Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị I-an-ta (2- 1945)? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và têu diệt tận gốc rễ chủ nghĩa phát xít. B. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc. C. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Thành lập toà án quốc tế Nuyrămbe để xét xử tội phạm chiến tranh. Câu 4. Khi mới thành lập, các ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm: A. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Tây Đức. B. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. C. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Nhật Bản. D. Mĩ, Anh, Tây Đức, Liên bang Nga, Nhật Bản. Câu 5. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
  2. Câu 6. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập không nhằm mục đích nào sau đây? A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước. D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 7. Ngày 16 – 10 – 2007 Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm: A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009. B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009. C. Chủ tịch Đại Hội đồng, nhiệm kì 2009 – 2010. D. Tổng Thư kí, nhiệm kì 2010 – 2015. Câu 8. Hội nghị quốc tế Xan Phranxixcô (từ 4-1945 đến 6-1945) thông qua văn kiện quan trọng nào? A. Thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc. B. Tuyên bố của Liên hợp quốc về vũ khí hạt nhân. C. Công ước của Liên hợp quốc về giải trừ quân bị. D. Công ước của Liên hợp quốc về luật biển. Câu 9. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng về lá phiếu khi đưa ra những quyết định quan trọng của Liên hợp quốc? A. Ban Thư kí. B. Đại Hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng quản thác. Câu 10. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây? A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Công ước Liên hợp quốc. C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Văn kiện về quyền con người. Câu 11. Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng kinh tế - xã hội. D. Hội đồng châu Âu.
  3. Câu 12. Ngày 24 – 10 – 1945 văn kiện nào sau đây của Liên Hợp quốc chính thức có hiệu lực? A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Công ước Liên hợp quốc. C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Văn kiện về quyền con người. Câu 13. Sau hơn nửa thế kỉ tồn tại và hoạt động, Liên Hợp quốc là A. một diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh. B. tổ chức liên kết chính trị, kinh tế. C. tổ chức liên minh về chính trị. D. liên minh về kinh tế và văn hóa. Câu 14. Tháng 9 - 1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức nào dưới đây? A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). B. Liên hợp quốc (UNO). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). BÀI 2 – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU. LIÊN BANG NGA Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước là: A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Tính ưu việt của XHCN và tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiến thắng. D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. Câu 2. Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của Liên bang Xô viết là: A. Ngày 29/8/1991, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động B. Ngày 6/9/1991, Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922 C. Ngày 21/12/1991, các nước cộng hoà tuyên bố độc lập D. Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. Câu 2. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã: A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH-KT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
  4. B. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước đồng minh C. Chứng tỏ khoa học- kĩ thuật quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao D. Đánh dấu sự phát triển vượt bật của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên tử. Câu 4. Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên toàn thế giới năm 1973, Liên Xô đã: A. Tiến hành cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội cho phù hợp B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới C. Chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội D. Có sửa chữa nhưng chưa triệt để. Câu 5. Trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng đó là: A. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh B. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế XHCN C. Không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế D. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế. Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô? A. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực. B. Phát động cuộc "Chiến tranh lạnh". C. Tiến hành bao vây kinh tế. D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô. Câu 7. Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945- 1975) là gì? Chọn đáp án đúng nhất. A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng. B. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân. C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ Câu 8. Một trong những đóng góp quan trọng của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là đề ra A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1947) B. Tuyên ngôn cấm thử vũ khí hạt nhân (1955)
  5. C. Tuyên ngôn về thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc (1963) D. Chế độ bảo đảm an ninh của các quốc gia và vì hòa bình, tiến bộ, dân chủ của tất cả các nước. Câu 9. Hãy cho biết vai trò của Liên bang Nga tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài sau khi Liên Xô tan rã? A. Giữ vai trò quan trọng quyết định thay Liên Xô giải quyết mọi vấn đề. B. Là quốc gia “kế tục” Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. C. Thừa hưởng mọi quyền lợi của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. D. Mất quyền kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. Câu 10. Từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới được hình thành, lớn mạnh, hợp tác chặt chẽ với nhau. Vậy, cơ sở hợp tác lẫn nhau cơ bản nhất là: A. Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH, chung hệ tư tưởng Mác-Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ. C. Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh nhân loại. D. Sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển. BÀI 3 – CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các nước Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Lần lượt ra đời các nhà nước độc lập. C. Tập trung xây dựng và phát triển kinh tế. D. Đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện. Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới, dựa trên cơ sở nào? A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945). B. Quyết định của các nước tư bản chủ nghĩa (đứng đầu là Mĩ). C. Quyết định của Liên Xô.
  6. D. Thông qua trưng cầu dân ý trên bán đảo Triều Tiên. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) ở Trung Quốc? A. Thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”. B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. C. Tiến hành cải cách – mở cửa. D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 4. “Phấn đấu xây dựng thành nước Xã hội chủ nghĩa hiện đại, giàu mạnh, dân chủ, văn minh” là mục tiêu của nước A. Cộng hòa nhân dân Trung hoa. B. Cộng hòa Cu-Ba. C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 5. Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế, ổn định lại tình hình chính trị, xã hội và địa vị của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế từ sau khi A. thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa (1978). B. tuyên bố thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949). C. bình thường hoá quan hệ với Liên Xô (1989). D. trở thành thành viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc (1971) Câu 6. Quốc gia đầu tiên ở châu Á có tàu đưa con người bay vào vũ trụ là A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Việt Nam. D. Ấn Độ. Câu 7. Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, tại vùng Đông Bắc Á, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới là quốc gia nào? A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. B. Trung hoa Dân Quốc. C. Nhật Bản. D. Đại Hàn Dân quốc.
  7. Câu 8. Cuộc chiến tranh nào đã diễn ra khốc liêt, bất phân thắng bại và được coi là một “sản phẩm” của chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giưã 2 phe XHCN và TBCN? A. Chiến tranh Triều Tiên 1950 – 1953. B. Chiến tranh xâm lược Việt nam của Mĩ. C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp. D. Chiến tranh xâm lược Inđônêxia của thực dân Hà lan. Câu 9. Sự kiện khách quan nào tác động tích cực, trực tiếp đến hoạt động quân sự lớn của Việt Nam nữa sau trong 1950? A. CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) và sau đó đã đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1/1950). B. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu đặt quan hệ ngoại giao với Viet Nam (1/1950). C. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Cộng hòa Ấn Độ (1/1950). D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6/1950)’ Câu 10. CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) đã có ý nghĩa tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam bởi vì A. Từ đây con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông. B. Từ đây quân đội ta có điều kiện để giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. C. Từ đây ta phá thế bao vây của địch đối với căn cứ địa Việt Bắc. D. Từ đây đế quốc Mĩ sẽ ngày càng can thiệp sâu vào tình hình Đông Dương. BÀI 4 - CÁC NƯỚC ĐNÁ & ẤN ĐỘ Câu 1. Các nước ĐNÁ đứng lên đấu tranh giành được độc lập trong điều kiện thời cơ: A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Nhật đầu hàng quân đồng minh. C. Đức đầu hàng quân đồng minh. D. Nhật thất bại liên tiếp trên Châu Á Thái Bình Dương. Câu 2. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Lào dưới sự lãnh đạo của: A. Đảng nhân dân Lào. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Mặt trận tự do Lào. D. Mặt trận dân chủ Lào.
  8. Câu 3. Sự kiện nào chứng tỏ Lào đã bước sang một thời kỳ mới xây dựng đất nước và phát triển kinh tế xã hội ? A. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập. B. Hiệp định Giơ ne vơ (7/1954) Công nhận độc lập chủ quyền của Lào. C. Hiệp định Viên chăn (2/1973) lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập. Câu 4. Đời sống chính trị và kinh tế của nhân dân Campuchia bước sang một thời kỳ phát triển mới sau sự kiện: A. Hiệp định Giơ ne vơ 1954 công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia. B. Nước cộng hòa nhân dân Campuchia được thành lập C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Paris. D. Vương quốc Campuchia được thành lập. Câu 5. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại). Đó là chiến lược kinh tế trong nhứng năm 60-70 của các nước A. Thái Lan, Malai, Phi, Indo, Sing. B. Thái Lan, Camp, Phi, Lào, Sing. C. Việt Nam, Sing, Thái Lan, Phi, Malai. D. Miama, Sing, Indo, Phi, Malai. Câu 6. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ được kí vào tháng 2/1976 gọi tắt là: A. Hiệp ước SEATO B. Hiệp ước Bali C. Hiệp ước NPT D. Hiệp ước ABM Câu 7. Đâu không phải là những nguyên tắt cơ bản trong hiệp ước Bali: A. Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ B. Không can thiệp vào nội bộ của nhau C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình D. Không thử hoặc sử dụng vũ khí hạt nhân Câu 8. Nhờ “Cách mạng chất xám” Ấn Độ trở thành cường quốc A. sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới B. đứng thử 10 sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới C. sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện lớn nhất thế giới
  9. D. công nghệ vũ trụ lớn nhất thế giới Câu 9. Sự kiên 26/01/1950 có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân Ấn Độ A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa B. Đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ C. Bước vào thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước D. Ấn Độ trở thành cường quốc công nghiệp lớn trên thế giới . BÀI 5 – CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH Câu 1: Vì sao năm 1960 đi vào lịch sử các nước châu Phi với tên gọi là “ năm châu Phi”? A. Là năm châu phi hoàn thành việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc B. Tất cả các nước Châu phi được trao trả độc lập C. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất D. Có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập Câu 2: Trước thế kỉ 19, các nước ở Mĩ la tinh chịu sự thống trị của những quốc gia nào? A. Bồ Đào Nha và Mĩ B. Anh và Hà Lan C. Tây Ban Nha và Pháp D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha Câu 3: Cuộc tấn công pháo đài Môn – ca – đa vào ngày tháng năm nào? Chọn câu trả lời đúng. A. 26 – 7 – 1953 B. 26 – 7 - 1954 C. 26 – 7 – 1952 D. 27 – 6 – 1953 Câu 4: Sự kiện đánh dấ châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đỗ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là: A. Nam bi a tuyên bố độc lập B. An giê ri tuyên bố độc lập C. Ăng gô la tuyên bố độc lập D. Nam Phi tuyên bố độc lập
  10. Câu 5: Chính quyền thực dân da trắng tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc vào năm nào? Chọn câu đung A. 1961 B. 1993 C. 1990 D. 1910 Câu 6: Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. An giê ri B. Ai Cập C. Ma rốc D. Tuy ni di Câu 7: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba B. Thắng lợi của cách mạng Mê hi cô C. Thắng lợi của cách mạng e cu a do D. Tất cả đều đúng Câu 8: Những nước nào sau đây ở Mĩ la tinh sau khi cách mạng thành công đã trở thành những nước công nghiệp mới? chọn câu đúng A. Ác hentina, Bolivia, Chile B. Braxin, Ác hen ti na, Me hi cô C. B ra xin, Cu Ba, Ác hen ti na D. Mê hi cô, Chi lê, Ve nê Zuê la Câu 9: Phong trào đấu tranh ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? A. Bắc Phi B. Tây Phi C. Đông Phi D. Nam Phi Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là gì? A. Lục địa bùng cháy B. Lục địa mới trỗi dậy C. Lục địa đen D. Lục địa phát triển.
  11. BÀI 6 - NƯỚC MĨ Câu 1. Nhận định nào là đúng với sự phát triển của nước Mĩ trong vòng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ II? A. trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. B. trung tâm nghiên cứu vũ trụ lớn nhất thế giới. C. trung tâm công nghiêp quân sự lớn nhất thế giới. D. trung tâm xuât khẩu tư ban lớn nhất thế giới. Câu 2. Nguyên nhân dân đên sư suy yêu cua nên kinh tê Mi trong những năm 1973 – 1991 là gì? A. Sư vươn lên canh tranh cua Tây Âu va Nhật Bản B. Do vâp phai nhiêu cuôc suy thoai, khung hoang. C. Do theo đuôi tham vong ba chu thê giơi. D. Sư giau nghèo qua chênh lêch trong cac tâng lơp xa hôi. Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại được khởi đầu từ đâu? A. Liên Xô. B. Anh. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, lượng vàng dự trữ của Mĩ chiếm A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới. B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới. D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới. Câu 5. Trong cac nguyên nhân đưa nên kinh tê Mi phat triên, nguyên nhân nao quyêt đinh nhât ? A. Nhơ áp dụng những thanh tưu Khoa học kĩ thuật. B. Nhơ tai nguyên thiên nhiên phong phu. C. Nhơ trinh đô tâp trung san xuât ,tâp trung tư ban cao. D. Nhơ quân sư hoa nên kinh tê. Câu 6. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì? A. Phô trương sức mạnh về quân sự. B. Phô trương sức mạnh về kinh tế . C. Khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
  12. D. Thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 7. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển? trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2 ? A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới . C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản Câu 9. Thủ đoạn Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong « Chiến lược cam kết và mở rộng » là A. tự do tín ngưỡng. B. ủng hộ độc lập dân tộc. C. thúc đẩy dân chủ. D. chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 10 . Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ sau chiến tranh thế giới II là gì? A. Phát triển nhanh và luôn giữ vững vị trí số 1 thế giới. B. Bi cac nươc tư ban Tây Âu va Nhât Ban canh tranh gay găt. C. Phat triên nhanh, nhưng thương xuyên xay ra nhiêu cuôc suy thoai. D. Kinh tế phát triển đi đôi với phát triển quân sự. Câu 11. Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỉ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ ? A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp. B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp. C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống D. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp” Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi tham vọng A. thống trị toàn thế giới. B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
  13. C. thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. D. làm bá chủ thế giới. Câu 13. Trong chiến lược toàn cầu của Mĩ, mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam ? A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 14. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000 là gì? A. Chuẩn bị tiến hành « Chiến tranh tổng lực ». B. Ủng hộ « Chiến lược toàn cầu ». C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. Theo đuổi « Chủ nghĩa lấp chỗ trống ». Câu 15. Vì sao năm 1972, Mĩ tiến hành thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô? A. Muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô B. Nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với Việt Nam. C. Muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa D. Muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa Câu 16. Yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai. C. Sự suy thoái về kinh tế D. xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 17. Vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn? A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc. B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm. C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên. D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang. Câu 18. Thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận
  14. A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại. C. rút quân về nước và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh. D. kí Hiệp định Pari năm 1973 và rút quân về nước. Câu 19. Giai đoạn từ 1991 đến năm 2000, khoa học - kĩ thuật của Mĩ vẫn tiếp tục phát triển nhất thế giới vì A. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới, GDP năm 2000 là 9765 tỉ USD. B. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế, dẫn đầu thế giới về số lượt người nhận giải Nôben. C. Mĩ dẫn đầu về số lượt người nhận giải Nôben, giải Grammy có tiếng vang và ảnh hưởng quan trọng đến nhạc trẻ thế giới. D. tạo ra 25 % giá trị sản phẩm của toàn thế giới, là kinh đô của điện ảnh và cường quốc thể thao. Câu 20. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới. B.Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 21. Sự kiện nào chứng tỏ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta được nhân dân Mĩ đồng tình ủng hộ? A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố. B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ C. Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam. D. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ. BÀI 7 - TÂY ÂU Câu 1. Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước. B. Sự viện trợ của Mĩ theo “ kế hoạch Mácsan”. C. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận.
  15. D. Sự giúp đỡ và viện trợ của Liên Xô. Câu 2. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50- 70 của thế kỉ XX là: A. trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị, kinh tế. C. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới. D. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất. Câu 3. Hãy sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian về quá trình hình thành liên kết khu vực Tây Âu: 1. Sáu nước Tây Âu thành lập “ Cộng đồng than – thép Châu Âu”; 2. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung Châu Âu (EURO); 3. Hợp nhất ba cộng đồng thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC); 4. EC được đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU). A. 1,2,3,4. B. 1,2,4,3. C. 4,1,2,3. D. 1,3,4,2. Câu 4. Mục tiêu của Liên minh Châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực: A. tài chính và đối ngoại. B. kinh tế, chính trị và văn hóa. C. kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung D. chính trị, đối ngoại và an ninh chung. Câu 5. Định ước Henxinki được kí kết 33 nước Châu Âu với Mĩ và Ca na đa đã tạo ra một cơ chế giải quyết vấn đề gì? A. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở Châu Âu. B. Vấn đề chống khủng bố ở Châu Âu. C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính ở Châu Âu. D. Vấn đề về văn hóa ở Châu Âu. Câu 6. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô. B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc. D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô
  16. Câu 7. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 – 1973 so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ. B. tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài. C. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình. D. nhiều nước một mặt vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại. Câu 8. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Đất nước bị tàn phá nặng nề. B. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế. C. Nhận được khoản bồi thường chiến phí và thu nguồn lợi lớn qua việc buôn bán vũ khí. D. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng. Câu 9. Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950-1973 là A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. B. nhà nước có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế. C. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp. D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ cộng đồng Châu Âu. Câu 10. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì A. muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của Châu Âu. B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ. C. bị cạnh tranh khốc liệt bởi Mĩ và Nhật Bản. D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu. BAI 8 - NHÂT BẢN Câu 1. Nên tang căn ban trong chinh sach đôi ngoai cua Nhât Ban la A. liên minh chăt che vơi cac nươc Tây Âu va Canađa. B. liên minh chăt che vơi cac nươc Đông Nam A. C. liên minh chăt che vơi cac nươc Liên Xô va Trung Quôc. D. liên minh chăt che vơi Mi.
  17. Câu 2. Tư đâu nhưng năm 70 trơ đi, Nhât Ban trơ thanh A. môt trong 3 trung tâm kinh tê-tai chinh lơn cua thê giơi. B. nươc đi đâu vê công nghê phân mêm. C. nươc đưng đâu vê khoa hoc-ky thuât. D. co nên tai chinh sô môt thê giơi. Câu 3. Y nao không phan anh đung nhưng han chê cua nên kinh tê Nhât Ban sau chiên tranh TG thư hai? A. Lanh thô Nhât Ban không rông, tai nguyên khoang san nghèo an n. B. Cơ câu kinh tê cua Nhât Ban thiêu cân đôi. C. Vôn chu yêu đâu tư cho quôc phong. D. Nhât Ban luôn găp sư canh tranh quyêt liêt cua nên kinh tê Mi, Tây Âu. Câu 4. Y nao không phan anh đung tinh hinh đât nươc cua Nhât Ban sau chiên tranh TG thư hai? A. Không bi chiên tranh tan pha, kinh tê phat triên nhanh. B. Chiên tranh đa đê lai cho Nhât Ban nhưng hâu qua hêt sưc năng nê. C. Đa loai bo chu nghia quân phiêt va bô may chiên tranh cua Nhât D. Bi quân đôi Mi, vơi danh nghia lưc lương Đông minh chiêm đong. Câu 5. Hiêp ươc an ninh Mi-Nhât năm 1951 đa đăt Nhât Ban A. luôn ơ trong tinh trang phu thuôc Mi vê kinh tê. B. luôn ơ trong tinh trang phu thuôc Mi vê chinh tri. C. đưng dươi “chiêc ô” bao hô hat nhân cua Mi, đê cho Mi đong quân va xây dưng cac căn cư quân sư trên lanh thô. D. đưng dươi “chiêc ô” bao hô vê kinh tê va an ninh cua Mi. Câu 6. Yêu tô nao không phan anh sư vươn lên nhanh chong cua Nhât Ban đê trơ thanh môt siêu cương kinh tê (sau Mi)? A. Ở Nhât Ban, con ngươi đươc coi la vôn qui nhât, la nhân tô quyêt đinh hang đâu. B. Vai tro lanh đao, quan ly co hiêu qua cua nha nươc. C. Nhât Ban co tai nguyên phong phu, nhân công dôi dao. D. Nhât Ban biêt ap dung cac thanh tưu khoa hoc-ky thuât hiên đai đê nâng cao năng suât, chât lương, ha gia thanh san phâm. Câu 7. Hay xăp xêp cac dư liêu vê sư phat triên kinh tê cua Nhât Ban tư 1945 đên năm 2000 1. kinh tê co bươc phat triên nhanh la giai đoan phat triên thân ki.
  18. 2. kinh tê bi chiên tranh tan pha năng nê. 3. kinh tê lâm vao tinh trang suy thoai nhưng vân la môt trong 3 trung tâm kinh tê, tai chinh cua thê giơi. 4. kinh tê phat triên xen ke vơi nhưng giai đoan suy thoai ngăn. A. 1, 3, 4, 2. B. 2, 1, 4, 3 C. 2, 4, 1, 3. D. 4, 3, 1, 2. Câu 8. Sau chiên tranh thê giơi lân thư hai, giưa Nhât Ban va cac nươc Tây Âu co gi khac biêt trong quan hê vơi Mi? A. Nhât Ban va Tây Âu luôn liên minh chăt che vơi Mi. B. Nhât Ban liên minh chăt che vơi Mi, nhưng nhưng nươc Tây Âu tim cach thoat dân anh hương cua Mi. C. Tây Âu liên minh chăt che nhưng Nhât Ban tôn tai đôc lâp vơi Mi. D. Nhât Ban liên minh ca vơi Mi va Liên Xô, con Tây Âu chi liên minh vơi Mi. Câu 9. Tư đâu thâp ki 90, điêm mơi trong chinh sach đôi ngoai cua Nhât Ban la A. mơ rông hoat đông đôi ngoại vơi cac đôi tac khac đên pham vi toan câu va chu trong phat triên quan hê vơi cac nươc Đông Nam A. B. mơ rông quan hê vơi cac nươc trên Mi, Canađa va Tây Âu. C. mơ rông quan hê vơi Nga va Trung Quôc. D. đa dang hoa, đa phương hoa quan hê đôi ngoai. Câu 10. Tư nưa sau nhưng năm 80, nên kinh tê Nhât ban co điêm gi nôi trôi hơn so vơi Mi va Tây Âu: A. đi đâu vê khoa hoc – ky thuât. B. đưng đâu vê san lương công nghiêp. C. đi đâu vê khoa hoc vu tru. D. siêu cương tai chinh sô môt thê gơi. BÀI 9 – QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là A. cục diện chiến tranh lạnh. B. xu thế toàn cầu hóa. C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.
  19. D. sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực. Câu 2. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Tổ chức Hiệp ước Đại Tây Dương (NATO) thành lập; 2. Mĩ thực hiện “Kế hoạch MácSan”; 3. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ. A. 3, 2, 1. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 3, 1, 2. Câu 3. Việc thực hiện “Kế hoạch MácSan” đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa A. các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa. B. hai siêu cường Xô - Mĩ. C. các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa với nhau. D. các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa với nhau. Câu 4. Sự ra đời của các tổ chức nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập của cực diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới? A. Hội đồng Tương trợ kinh tế, Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Liên minh vì tiến bộ. C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Liên minh châu Âu, Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 5. Mĩ và các nước tư bản phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) với mục đích nhằm A. chống phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. B. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới. D. chống phong trào cộng sản quốc tế. Câu 6. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện từ đầu A. những năm 50 của thế kỉ XX. B. những năm 60 của thế kỉ XX. C. những năm 70 của thế kỉ XX. D. những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 7. Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây? A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3 - 1947).
  20. B. Hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972). C. Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược (1972). D. 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki (1975). Câu 8. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách của Mĩ chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là A. sự ra đời của kế hoạch Mácsan (1947). B. thông điệp của Tổng thống Mĩ “Truman” tại Quốc hội Mĩ (1947). C. việc thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) . D. sự ra đời của Hội đồng Tương trợ kinh tế (1949). Câu 9. Hai nhà lãnh đạo Goocbachốp và G.Busơ đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào A. tháng 01 năm 1973. B. tháng 7 năm 1985. C. tháng 12 năm 1989. D. tháng 8 năm 1991. Câu 10. Sự kiện nào dưới đây thể hiện tình trạng Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới? A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mac-san” (6-1947). B. Bản thông điệp của Tổng thống Mĩ gửi Quốc hội (3-1947). C. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập (1-1949). D. Tổ chức Hiệp ước Vacsava thành lập (5-1955). BÀI 10 - CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỶ XX Câu 1. Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng : cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cách mạng khoa học – công nghệ thế kỉ XX là A. giải quyết sự bùng nổ dân số. B. nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí , sang tạo vũ khí mới. D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân. Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
  21. C. đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học – công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Câu 3. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn, đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất B. Cách mạng công nghiệp C. Cách mạng văn minh tin học D. Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai Câu 4. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai tạo nên đã đựơc xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục? A. “Người máy” ( Rô bốt) B. Máy tính điện tử C. Hệ thống máy tự động D. Máy tự động Câu 5. Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hoá là A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến. B. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. C. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh. D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. Câu 6. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới B. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao. D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt. Câu 7. Tính hai mặt của toàn cầu hoá là A. tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. tạo ra thách thức lớn cho cả các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc đối với tất cả các nước. D. vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới. Câu 8. Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
  22. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực. C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật – công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới. Câu 9. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập. B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. Quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. Câu 10. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU). D. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật và được kéo dài vĩnh viễn. BÀI 11 - TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 Câu 1. Nét đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới hai cực Ianta là A. thế giới bị chia thành hai cực B. thế giới bị chia thành hai cực theo khuôn khổ của trật tự Ianta C. thế giới chịu sự thống trị, chi phối của hai siêu cường Mĩ và Liên Xô D. thế giới bị chia thành hai phe, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe Câu 2. Thắng lợi của các cuộc cách mạng nào đã đưa chủ nghĩa xã hội vượt ra phạm vi khỏi một nước, trở thành một hệ thống thế giới? A. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Việt Nam, Trung Quốc B. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Trung Quốc, Cuba C. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Cuba, Trung Quốc, Việt Nam D. Thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu Câu 3. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi là kết quả thắng lợi của A. cuộc cách mạng xã hội B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật C. cao trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh D. quá trình đấu tranh liên tục bền bỉ của hai phe – hai cực
  23. Câu 4. Biến chuyển nào không phải là biến chuyển quan trọng của hệ thống đế quốc chủ nghĩa từ nửa sau thế kỉ XX? A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất B. đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới C. Sự hình thành và phát triển ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới D. Sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu(EU) Câu 5. Nhân tố nổi bật chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. xu thế toàn cầu hóa B. tình trạng chiến tranh lạnh C. sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế D. sự mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh là A. sự phát triển và chi phối quan hệ thế giới theo chiều hướng đa cực B. sự phát triển thực lực về kinh tế của mỗi quốc gia C. sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp D. sự hội nhập quốc tế để các nước đang phát triển có cơ hội tiếp cận những thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại Câu 7. Trong xu thế hòa bình và ổn định của tình hình thế giới hiện nay, Việt Nam có được những cơ hội và thuận lợi nào? A. Hội nhập quốc tế, thu hút vốn đầu tư và tiếp cận khoa học công nghệ B. Nâng cao tính chuyên môn hóa trong sản xuất dây chuyền tự động C. Giải quyết tình trạng thất nghiệp, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài D. Có được thị trường lớn để đẩy mạnh xuất khẩu Câu 8. Trong xu thế hòa bình và ổn định của tình hình thế giới hiện nay, Việt Nam đối mặt với những khó khăn và thách thức nào? A. Sự cạnh tranh kinh tế, nguồn nhân lực lao động có chất lượng B. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, ô nhiễm môi trường C. Sử dụng và đào tạo hợp lí nguồn “dân số vàng” D. Nguồn vốn đầu tư để phát triển cơ sở hạ tầng đô thị Câu 9. Sự kiện lịch sử thế giới nào được xem là dấu mốc để phân kì của lịch sử thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Năm 1990 nước Đức tái thống nhất
  24. B. Tháng 12/1989 Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh C. Năm 1991, Liên Xô tan rã, đưa tới sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta D. Năm 1948, sự xuất hiện của hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau ở Bán đảo Triều Tiên Câu 10. Thế giới từ sau Chiến tranh lạnh, đã chứng kiến vấn đề gì diễn ra ngày càng mạnh mẽ? A. xu thế toàn cầu hóa B. tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế Trung Quốc C. tình trạng xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ D. Sức mạnh của nền kinh tế toàn cầu BÀI 12 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925 Câu 1. Vi sao Phap tiên hanh khai thac thuôc đia lân thư hai ơ Việt Nam? A. Bu vao thiêt hai trong lân khai thac thư nhât. B. Đê bu đăp thiêt hai do chiên tranh thê giơi thư nhât gây ra. C. Đê thuc đây sư phat triên kinh tê - xa hôi ơ Việt Nam. D Để độc chiếm thị trường Việt Nam. Câu 2. Trong cuôc khai thac thuôc đia lân thứ hai, Phap đâu tư vôn nhiêu nhât vao nganh nao? A. Công nghiêp chê biên. B. Nông nghiêp va khai thac mo. C. Nông nghiêp va thương nghiêp. D. Giao thông vân tai. Câu 3. Sau chiên tranh thê giơi thư nhât, lưc lương nao hăng hai va đông đao nhât cua cach mang Việt Nam? A. Công nhân B. Nông dân C. Tiêu tư san D. Tư san dân tôc Câu 4. Sau chiên tranh thê giơi thứ nhất, mâu thuân nao trơ thanh mâu thuân cơ ban, câp bach hang đâu cua cach mang Việt Nam? A. Công nhân va tư san B. Nông dân va đia chu
  25. C. Nhân dân Việt Nam vơi thưc dân Phap D. Đia chu va tư san Câu 5. Sư kiên nao đanh dâu giai câp công nhân Việt Nam bươc đâu đi vao đâu tranh tư giac ? A. Công hôi(bi mât) Sai Gon Chơ Lơn do Tôn Đưc Thăng đưng đâu. B. Bai công cua thơ nhuôm ơ Chơ Lơn C. Bai công cua công nhân ơ Nam Đinh, Ha Nôi, Hai Phong D. Bai công cua thơ may xương Ba Son ơ Cang Sai Gon ngăn tau Phap đan ap cach mang Trung Quôc. Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chuyển từ lập trường một người yêu nước sang lập trường một người cộng sản? A. Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương về vấn đề giải phóng dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin. C. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp. D. Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 7. Tổ chức cách mạng yêu nước nào đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản? A. Việt Nam Quốc dân Đảng B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên C. Đảng Tân Việt D. Công hội đỏ Câu 8. Các tài liệu được Nguyễn Ái Quốc truyền bá về Việt Nam là: A. Báo chí, tài liệu, các bài tham luận. B. Báo chí và các tác phẩm. C. Báo chí và nghị quyết. D. Đường kách mệnh và Báo Thanh niên. Câu 9. Sự kiện đánh dấu bước đầu chấm dứt khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam là sự kiện nào? A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920). B. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925). C. Ba tổ chức cộng sản xuất hiện (1929). D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1/1930).
  26. Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam xuất hiện khuynh hướng cứu nước tiêu biểu nào? A. Dân chủ tư sản. B. Vô sản. C. Dân chủ tư sản và cải lương. D. Cải lương. Câu 11. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là: A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin C. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam Câu 12: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”, đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi A. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Véc-xai. B. đọc Luận cương về vấn đề giải phóng dân tộc của Lê-nin C. tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. D. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa BÀI 13 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930 Câu 1. Tổ chức đầu tiên mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc : A. Cộng sản đoàn. B. Tâm Tâm xã. C. Hội việt Nam cách mạng Thanh Niện. D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông Câu 2. Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng đảng đã dẫn đến thành lập tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam năm 1929? A. Đông Dương cộng sản đảng. B. An Nam cộng sản đảng. C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn. Câu 3. Điểm giông nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo?
  27. A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản. B. Lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân. C. Nhiệm vụ cách mạng là đánh đế quốc và phong kiến. D. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa. Câu 4. Đâu không phải ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam. B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại trong của cách mạng Việt Nam. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam. D. Là cuộc tập dượt đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam Câu 5. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam. D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Câu 6. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì A. thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ phát triển. B. từ đây liên minh công – nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ. C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc Câu 7. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng? A. Nhân đạo. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Người cùng khổ. Câu 8. Phong trào vô sản hóa từ cuối năm 1928 đã tạo ra được sự chuyển biến: A. Liên kết được phong trào công nhân với nông dân. B. Phong trào đấu tranh của công nhân bước sang giai đoạn đấu tranh tự giác. C. Phong trào Công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. D. Lôi kéo được trí thức tiểu tư sản tham gia. Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (6-1-1930) tại Hương Cảng vì nhiều lí do? Lí do nào sau đây không đúng?
  28. A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản. B. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó. C. Yêu cầu của Quốc tê cộng sản. D. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 10. Căn cứ vào đâu để khẳng định Cương lĩnh chính trị đẩu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là đúng đắn và sáng tạo? A. Vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam. B. Đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự do của dân tộc Việt Nam. C. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới. D. Kêu gọi các dân tộc trên thế giới đòan kết chống kẻ thù chung. Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng. C. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam. D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam. BÀI 14 - PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935 Câu 1. Năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ ngành A. công nghiệp B. nông nghiệp C. thương nghiệp D. ngân hàng Câu 2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 nổ ra chủ yếu ở đâu? A. Nông thôn, rừng núi B. Đồng bằng, đô thị C. Nông thôn và các trung tâm công nghiệp D. Đô thị và các trung tâm công nghiệp Câu 3. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, cuộc đấu tranh nào thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới? A. Từ tháng 2 đến tháng 4/ 1930 bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân đòi cải thiện đời sống. B. Tháng 5/1930, trên phạm vi cả nước đã bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao đông 1-5.
  29. C. Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh dâng cao ở 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. D. Tháng 9/1930, Nông dân Huyện Hưng Nguyên ( Nghệ An) biểu tình mạnh mẽ. Câu 4. Mục tiêu và nhiệm vụ được Đảng ta xác định trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A. chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. C. chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. D. chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc. Câu 5. Trong Luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú soạn thảo, đã xác định lực lượng của cách mạng là A. công nhân, nông dân và binh lính B. nông dân và tiểu tư sản C. công nhân và tư sản D. công nhân và nông dân Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra vào thời gian nào, ở đâu? A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng ( Trung Quốc) B. Tháng 2/1930 ở Hương Cảng ( Trung Quốc) C. Tháng 10/1930 ở Thượng Hải ( Trung Quốc) D. Tháng 3/1935 ở Ma Cao ( Trung Quốc) Câu 7. Chính quyền Xô Viết không thực hiện chính sách nào sau đây? A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân. B. Chia ruộng đất công cho dân cày, bãi bỏ một số loại thuế. C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân D. Cho nhân dân thành lập các phường, hội tự do buôn bán, phát triển kinh tế. Câu 8: Nội dung nào không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là một phân bộ độc lập. B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. C. Khối liên minh công - nông hình thành, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh. D. Quần chúng nhân dân đã đánh bại được những âm mưu thâm độc của kẻ thù.
  30. Câu 9. Kết quả có ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. khối liên minh công - nông được hình thành. B. nhân dân lao động đã giành được chính quyền. C. giáng đòn quyết liệt vào đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai. D. thành lập được chính quyền kiểu mới “của dân, do dân, vì dân”. Câu 10. Vì sao phong trào cách mạng 1930 - 1931, được đánh giá là "cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công"? A. Để lại nhiều bài học quí báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công - nông và Mặt trận Dân tộc thống nhất. B. Đảng Cộng sản Đông Dương giành được quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn đế quốc và phong kiến tay sai. D. Quần chúng lao động tiến hành khởi nghĩa vũ trang và giành thắng lợi. BÀI 15 – PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939 Câu 1. Sự kiện lịch sử nào dưới đây không tác động tới phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. B. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền đầu những năm 30 của thế kỷ XX C. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản họp tại Maxcơva (tháng 7/1930). D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936). Câu 2. Kẻ thù của cách mạng thế giới được Đại hội VII của Quốc tế cộng sản xác định đó là: A. Chủ nghĩa phát xít. B. Chủ nghĩa đế quốc. C. Bọn phản động thuộc địa. D. Chủ nghĩa thực dân Câu 3. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định, đó là: A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc. B. Đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. C. Chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới 1936-1939 .
  31. A. ruộng đất, cơm áo, hòa bình. B. độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. C. giành dân chủ, bảo vệ hòa bình. D. độc lập dân tộc và người cày có ruộng. Câu 5. Để tập hợp lực lượng cách mạng giai đoạn 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì? A. Thành lập mặt trận Việt Minh. B. Thành lập Mặt trận tổ quốc Việt Nam. C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 6. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936-1939 là gi? A. “Độc lập dân tộc” - “Người cày có ruộng”. B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. C. “Đánh đổ đê quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập”. D. “Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”. Câu 7. Lực lượng cách mạng tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là: A. Công nhân và nông dân B. Tư sản dân tộc, học sinh sinh viên và thợ thủ công. C. Trung và tiểu địa chủ, nông dân, trí thức tiểu tư sản D. Công nhân và nông dân, trí thức và dân nghèo thành thị. Câu 8. Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 A. về chớp thời cơ trong cách mạng. B. về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. C. xây dựng khối liên minh công nông trí thức. D. giành chính quyền và xây dựng chính quyền. Câu 9. Cuộc đấu tranh công khai, hơp pháp trong những năm 1936-1939 thực chất là: A. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ. B. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. C. Một cuộc đấu tranh giai cấp. D. Một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác - Lênin. Câu 10. Ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là:
  32. A. Là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945. B. Là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945. C. Hình thành khối liên mình công nông, binh D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh