Đề cương ôn tập học kì II Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Gia Thụy

doc 2 trang thuongdo99 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_dia_li_lop_9_nam_hoc_2017_2018_tru.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II TỔ HÓA - SINH – ĐỊA MÔN : ĐỊA LÍ 9 Năm học 2017 – 2018 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập, củng cố kiến thức về vùng đồng bằng sông Cửu Long - Tiềm năng kinh tế to lớn của biển, đảo Việt Nam, những thế mạnh của kinh tế biển, đảo -Vấn đề cấp bách phải bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo để phát triển bền vững kinh tế quốc gia. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng xử lý số liệu, xác định dạng biểu đồ và vẽ biểu đồ. 3. Thái độ - Tự giác làm và ôn tập đề cương đầy đủ. 4. Phát triển năng lực học sinh: - Năng lực chung: giao tiếp, trình bày, tư duy, tổng hợp, phân tích. - Năng lực chuyên biệt: kĩ năng bản đồ, biểu đồ, phân tích và nhận xét bảng số liệu. II. Phạm vi ôn tập - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo Việt Nam III. Một số câu hỏi và bài tập A. Lí thuyết Câu 1. Phân tích những nguyên nhân của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo? Cần có những phương hướng nào để bảo vệ tài nguyên môi trường biển? Câu 2. Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? Chứng minh rằng nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển? Câu 3. Tại sao nước ta cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ? Câu 4. Tại sao nghề làm muối lại phát triển ở ven biển Nam Trung Bộ? B. Bài tập: Câu 1: Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng: a. A (Các ngành kinh tế biển) B (Tiềm năng) 1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải a. Nhiều bãi tắm, phong cảnh đẹp sản b. Nhiều khoáng sản đặc biệt: dầu , 2. Du lịch biển - đảo khí 3. Khai thác và chế biến khoáng sản c. Nhiều cảng lớn, vịnh nước sâu, 4. Giao thông vận tải biển d. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, hải sản phong phú e. Hơn 4000 đảo lớn nhỏ
  2. b. A (Địa danh) B (Tỉnh/Thành phố) 1. Vịnh Hạ Long a. Nghệ An 2. Quần dảo Hoàng Sa b. Thừa Thiên Huế 3. Cửa Lò c. Quảng Ninh 4. Chân Mây – Lăng Cô d. TP Đà Nẵng 5. Quần đảo Trường Sa e. Bà Rịa- Vũng Tàu 6. Phú Quốc f. Bình Thuận 7. Côn Đảo g. Khánh Hòa 8. Mũi Né h. Kiên Giang Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn) Sản lượng Đồng bằng sông Đồng bằng sông Hồng Cả nước Cửu Long Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6 Cá nuôi 283,9 110,9 486,4 Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2 Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi,tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước =100%)