Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình

doc 8 trang Đăng Bình 05/12/2023 720
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2018_2.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình

  1. UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI BÌNH ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HK II Năm học 2018 -2019 . Môn Công Nghệ 7 I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Thành phần dinh dưỡng nào có trong thức ăn vật nuôi? a. Nước và chất khô (protein, lipit, gluxit, vitamin và chất khoáng) b. Protein, lipit, gluxit, vitamin và chất khoáng c. Nước, protein, lipit và gluxit d. Nước, vitamin và chất khoáng Câu 2: Để tạo nền đất gieo ươm cây rừng, người ta tiến hành: a. Đập và san phẳng đất. b. Phát dọn nền đất. c. Lên luống đất, đóng bầu đất. d. Đập đất và lên luống. Câu 3: Câu nào sau đây thể hiện tầm quan trọng của chuồng nuôi? a. Nhiệt độ thích hợp. b. Bảo vệ sức khoẻ vật nuôi. c. Nâng cao năng suất chăn nuôi. d. Cả b và c đều đúng. Câu 4. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi là làm những công việc gì? a. Vệ sinh chuồng, máng ăn, nước uống. c. Vệ sinh chuồng, tắm, chải. b. Vận động hợp lí. d. Tắm, chải, vệ sinh thức ăn. Câu 5. Thức ăn được gọi là giàu gluxit khi có hàm lượng gluxit tối thiểu là: a. 30% b. 50% c. 20% d. 14% Câu 6. Người ta thường làm chuồng nuôi quay về hướng nào? a. Nam hoặc Đông Tây. b. Nam hoặc Đông Bắc. c. Nam hoặc Đông Nam. d. Nam hoặc Bắc. Câu 7. Để chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả thì cần chú ý những giai đoạn nào? a. Giai đoạn nuôi thai, giai đoạn nuôi con. b. Giai đoạn tạo sữa nuôi con, giai đoạn nuôi con. c. Giai đoạn nuôi cơ thể mẹ, giai đoạn nuôi con. d. Giai đoạn mang thai, giai đoạn nuôi con. Câu 8. Để giữ được chất lượng và hiệu lực của vắc xin cần a. giữ đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. b. không để vắc xin ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời. c. để trong ngăn đá. d. để trong nước sôi. Câu 9. Câu nào sau đây không thể hiện tầm quan trọng của chuồng nuôi? a. Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu cho vật nuôi. b. Chuồng nuôi không cho vật nuôi hạn tiếp xúc với mầm bệnh (vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh ) c. Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học. d. Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường
  2. Câu 10. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non câu nào sao đây không đúng? a. Nuôi vật nuôi mẹ tốt b. Giữ ấm cơ thể c. Không cho bú sữa đầu. d. Tập ăn sớm. Cho vận động và tiếp xúc với nắng. Câu 11. Những việc làm nào của người nuôi thủy sản hiện nay là đúng? a. Sử dụng những hóa chất giúp tăng trưởng nhanh. b. Sử dụng các chất kháng sinh, chất kích thích sinh trưởng không được phép sử dụng để giúp thủy sản tăng trọng nhanh. c. Thuốc tăng trọng cho cá, tôm. d. Ứng dụng khoa học kĩ thuật vào nuôi thủy sản nhưng chú trọng đến sức khỏe người tiêu dùng. Câu 12. Ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào những lĩnh vực nào của nuôi thủy sản không nên sử dùng? a. Phòng trừ dịch bệnh. b. Sản xuất thức ăn. c. Không cần sản xuất giống. d. Bảo vệ môi trường. Câu 13: Ở gia đình em thường áp dụng biện pháp kĩ thuật dùng đèn điện để sưởi ấm cho vật nuôi non là dựa trên hiểu biết nào sau đây? a. Vật nuôi non có chức năng miễn dịch chưa tốt. b. Vật nuôi non có chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. c. Sự điều tiết thân nhiệt ở vật nuôi non chưa hoàn chỉnh. d. Vật nuôi biến ăn. Câu 14: Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta. a. Ứng dụng những khoa học kỹ thuật vào nuôi thủy sản. b. Khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi. c. Khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi, cung cấp sản phẩm tươi sạch và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nuôi thủy sản. d. Cung cấp thực phẩm tươi sạch. Câu 15. Để chuồng nuôi hợp vệ sinh thì độ ẩm trong chuồng phải từ a. 60→65% b. 60→75% c. 60→85% d. 60→95% Câu 16. Nhiệt độ thích hợp cho tôm là: a. 15C - 25C b. 25C - 35C c. 20C - 30C d.30C - 40C Câu 17. Độ trong tốt nhất cho tôm, cá là: a. 15 cm - 25 cm b.25 cm - 35 cm c. 20 cm - 30 cm d.30 cm - 40 cm Câu 18: Tìm những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống Thức ăn cung cấp cho vật nưôi hoạt động và phát triển. Thức ăn cung cấp cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt , cho đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng. Câu 19: Lựa chọn những từ có sẵn điền vào những chổ trống thích hợp: a. Rừng sản xuất: b. Rừng phòng hộ: c. Rừng đặc trưng: Tên các vai trò: cung cấp lâm sản, phục vụ du lịch, nghiên cứu khoa học, thải oxi lấy khí cacbonic, điều hòa dòng nước, chắn gió, chắn cát di chuyển.
  3. Câu 20: Điền từ thích hợp vào chỗ trống( ). Nuôi thủy sản cung cấp (1) cho xã hội, cung cấp (2) cho công nghiệp xuất khẩu và các ngành sản xuất khác, đồng thời (3) . môi trường nước. Câu 21. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng trong cơ thể do tác động của yếu tố gây bệnh, làm giảm thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng và giá trị của vật nuôi. (Từ gợi ý: khả năng, kinh tế, sinh lí, sản xuất) Câu 22. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau Khi đưa vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng (Từ gợi ý: kháng thể, vắc xin, miễn dịch, tiêu diệt mầm bệnh) Câu 23. Em hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống cho hoàn chỉnh Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có thích hợp (ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè). trong chuồng thích hợp (khoảng 60-75%) . tốt nhưng phải không có gió lùa. Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi. Lượng khí độc trong chuồng (như khí amoniac, khí hyđro sunphua) ít nhất. Câu 24. Em hãy phân loại các bệnh sau sao cho đúng? a, Bệnh tụ huyết trùng lợn; b, Bệnh sán lá gan bò; c, Bệnh sán lá gan bò; d, Bệnh rận ở chó; e, Bệnh đóng dấu ở lợn; l, Bệnh giun đũa gà; g, Bệnh dịch tả lợn; h, Bệnh bạch tạng; k, Bệnh ghẻ chân gà; m, Bệnh ngã gãy chân; n, Bệnh niucason gà; i, Bệnh thiếu một chân bẩm sinh ở gia súc 1, Bệnh truyền nhiễm: . 2, Bệnh thông thường: . 3, Bệnh di truyền gen: . Câu 25: Hãy nối các pp chế biến ở cột A và các loại thức ăn ở cột B cho phù hợp. Cột A Cột B Kết quả 1. Cắt ngắn a. rơm, rạ, ngọn mía 1- 2. Ủ men b. hạt ngũ cốc, đậu tương rang 2- . 3. Rang, sấy, hấp c. tinh bột các loại 3- . 4. Nghiền nhỏ d. cám, bột ngũ cốc 4- 5. Đường hóa e. các loại hạt đậu 5- Câu 26: Hãy ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B 1. Điều kiện lập vườn a. Đất cát pha hay đất thịt nhẹ. ươm b. Dọn cây hoang dại. 2. Quy trình làm đất c. Gần 90% đất tơi xốp, 10% phân hữu cơ hoai, 1-2% supe lân. vườn ươm d. Kích thước: dài 10-15 m, cao 0,15-0,2 m, rộng 0,8-1m. 3. Luống đât e. Gần nguồn nước tưới. 4. Đất bầu g. Theo hướng Bắc- Nam để cây con nhận đủ ánh sáng. Câu 27: Hãy ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. Cột A: Các chất có Cột B: Vai trò của các chất trong thức ăn vật Kết
  4. trong thức ăn của nuôi quả vật nuôi 1. Nước a. Tăng cường quá trình trao đổi chất, tăng cường sức đề kháng của cơ thể. 2. Protein b. Tham gia cấu tạo bộ xương, răng 3. Lipit c. Là chất tạo nên tế bào là cơ sở của sự sống đồng thời là chất cơ bản cung cấp năng lượng và góp phần tạo nên sp trứng, thịt, sữa ở vật nuôi 4. Gluxit d. Là dung môi hòa tan một số vitam, cc năng lượng quan trọng của cơ thể vật nuôi và giúp bảo vệ cơ thể. 5. Chất khoáng e. Là nguồn cc năng lượng chủ yếu để tạo ra các sp ở vật nuôi và chuyển hóa thành các chất dd khác 6. Vitamin h. Không phải là chất dd nhưng rất cần cho quá trình trao đổi và điều hòa thân nhiệt. Câu 28. Hãy đánh dấu x vào cột Đ( đúng hoặc cột S(sai) trong các câu sau: Nội dung Đ S 1. Khi xây chuồng thường chọn hướng Bắc hoặc hướng Đông - Bắc. 2. Nên cho vật nuôi non tập ăn sớm để bổ sung thêm chất dinh dưỡng.
  5. B.PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 (1 điểm): Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi. Hướng dẫn trả lời: - Có chung nguồn gốc. - Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau. - Có đặc điểm di truyền ổn định - Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng. Câu 2 (1 điểm): Thế nào là giống vật nuôi.Cho vd 2 giống vật nuôi Hướng dẫn trả lời: - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.- Ví dụ: Câu 3 (1 điểm): Vai trò của chăn nuôi. Hướng dẫn trả lời: a) Cung cấp thực phẩm có giá trị cao cho con người: thịt, sữa, trứng b) Chăn nuôi cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa. c) Cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi một số thủy sản. d) Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác và xuất khẩu. Câu 4 (2 điểm): Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta. Hướng dẫn trả lời: - Phát triển chăn nuôi toàn diện - Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất. - Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý -> Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Câu 5 ( 2 điểm): Thế nào là giống vật nuôi? Hướng dẫn trả lời: - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. Câu 7 ( 2điểm): Vai trò của giống trong chăn nuôi. Điều kiện công nhận giống vật nuôi? Lấy ví dụ. Hướng dẫn trả lời - Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi: + Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. + Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng, sản phẩm chăn nuôi. - Điều kiện:
  6. - Vật nuôi trongcùng một giống có chung nguồn gốc. - Có đặc điểm ngoại hình năng suất giồng nhau - Có tính di truyên ổn định - Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng VD: Giống lợn phải có 450- 500 con, trong đó 100- 150 đực. Giống gia cầm có 10,.000 con Câu 8 (1 điểm): Thức ăn vật nuôi có vai trò gì? Hướng dẫn trả lời - Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi vận động và phát triển - Thức ăn cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng sữa Câu 9 (1 điểm): Mục đích chế biến dự trữ thức ăn là gì? - Chế biến thức ăn nhằm làm tăng mùi vị, giảm chất độc để vật nuôi thíc ăn, ăn nhiều,dễ tiêu hóa, mau lớn. - Giữ trử thức ăn nhằm làm cho thức ăn lâu hỏng để luôn có đủ thức ăn cho vật nuôi. Câu 10 (3 điểm):: Biện pháp chế biến dự trữ thức ăn? Liên hệ thực tế địa phương? Hướng dẫn trả lời - Các biện phấp chế biến thức ăn là: + Phương pháp vật lí. + Phương pháp hóa học. + Phương pháp vi sinh học. + Phương pháp phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp. - phương pháp vật lí: Phơi khô, sấy, cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, nấu, trộn nhiều loại thức ăn. - Phương pháp vi sinh vật: ủ men, lên men, phương pháp hóa học. - Phải chế biến thức ăn vì: Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, giảm độ thô cứng, khử độc trong thức ăn. - Phải dự trữ thức ăn vì: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng, luôn có đủ nguồn thức ăn cung cấp cho vật nuôi. - Liên hệ thực tế địa phương: + Chế biến: Cắt ngắn rau lang, cỏ; nghiền nhỏ ngô, sắn; ủ lên men bột ngô, bột sắn. + Dự trữ bằng cách làm khô như rơm, sắn, ngô, thóc - Thức ăn tự nhiên: Động - thực vật thủy sinh như: ốc, tảo đậu, các loài rong - Thức ăn nhân tạo: cám, ngô, đậu tương, cây lạc, cây phân xanh Câu 11( 3 điểm): Vai trò chuồng nuôi, chuồng nuôi hợp vệ sinh? Hướng dẫn trả lời - Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi. - Vai trò: + Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng tời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi. + Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh + Giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học + Giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường - Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh:
  7. + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm trong chuồng 60 – 75%. +Thông thoáng, ít khí độc. + Ánh sáng phù hợp từng loại vật nuôi Câu 12( 2điểm): Hãy nêu khái niệm về bệnh ? khi nào nhân vật nuôi bị bệnh, nguyên gây bệnh? Hướng dẫn trả lời Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động các yếu tố gây bệnh, kìm hảm khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi. - Nguyên nhân: + Yếu tố bên trong: nhân tố di truyền. + Yếu tố bên ngoài: cơ học, lí học, hóa học và sinh học. - Biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi: + Chăm sóc chu đáo tựng loại vật nuôi. + Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin. + Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. + Vệ sinh môi trường sạch sẽ + Cách ly vật nuôi bị bệnh. + Báo ngay với cán bộ thú y để khám và điều trị bệnh. Câu 13 (1 điểm): Vác xin là gì ? Cho ví dụ ? những điều chú ý khi sử dụng vắc xin ? Hướng dẫn trả lời Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắcxin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa Ví dụ: Vắcxin dịch tả lợn được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn Câu 14 (1 điểm): Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ? Hướng dẫn trả lời Cung cấp thực phẩm cho con người ví dụ Tôm, cá Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, chế biến xuất khẩu Cung cấp nguyên liệu chế biến thức ăn cho vật nuôi vd bột cá Làm sạch môi trường nước ví dụ sò ,cá ăn mùn hữu cơ Câu 15 (2 điểm): Vai trò, nhiệm vụ chính của nước nuôi thủy sản? Đặc điểm của nước nuôi thủy sản? Em hãy tóm tắt tính chất lí học, hóa học của nước nuôi thủy sản? Hướng dẫn trả lời – Vai trò của nước nuôi thủy sản: - Nuôi thủy sản cung cấp thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp, chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác, đồng thời làm sạch môi trường nước.
  8. – Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản: + Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi. + Cung cấp thực phẩm Câu 16 (1điểm): Kể tên 1 số giống thuỷ sản mới mà em biết? HS tự nghiên cứu Câu 17 ( 2 điểm): Nhu cầu thức ăn từ nguồn gốc thủy sản ở Việt Nam như thế nào? Hướng dẫn trả lời Ở Việt Nam, 50% lượng đạm động vật trong thức ăn có nguồn gốc từ các sản phẩm thuỷ sản. Nhu cầu thực phẩm bình quân mỗi người những năm tới là 12 – 20kg/ năm, trong đó thực phẩm do thuỷ sản cung cấp chiếm 40 – 50%