Đề cương ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên

pdf 21 trang Đăng Bình 12/12/2023 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_11_nam_hoc_2019_20.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên

  1. Đ CNGăLCH S KHI 11 HC KÌ II- NĔMăHC 2019-2020 Phn Ba. Lch s Vit Nam (1858-1918) Chngă1.ăVIT NAM T NĔMă1858ăĐN CUI TH K XIX Tit 24-25. Bài 19. Nhân dân Vit Nam kháng chin chngăPhápăxơmălợc( t nĕmă1858ăđnătrc 1873) Kin thc căbn I. Liên quân Pháp - TơyăBanăNhaăxơmălợc Vit Nam. Chin s ở ĐƠăNẵng nĕmă1858 1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược - Đến giữa TK XIX, Việt Nam là nước độc lp nhưng chế độ phong kiến đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng: + Kinh tế: Nông nghiệp: sa sút, lạc hu; Thủ công nghiệp,thương nghiệp: đình đốn do các chính sách hạn chế của nhà nước. + Quốc phòng: trang bị đầy đủ nhưng yếu kém, lạc hu. + Xã hội: đời sống nhân dân cực khổ, khó khăn. Khởi nghĩa nông dân chống lại triều đình nổ ra liên tiếp. + Đối ngoại: sai lầm bởi chính sách cấm đạo đuổi giáo sĩ tạo kẻ hở cho kẻ thù lợi dụng. 2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam (Đoc̣ thêm) 3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 ⃰Lí do Pháp chọn Đà nẵng làm mục tiêu tấn công:
  2. + cảng biển sâu + cách kinh thành Huế 100km + có vùng đồng bằng Quảng Nam rộng lớn. + có đông tín đồ công giáo ⃰diễn biến -chiều 31/8/1858, liên quân Pháp- tây Ban Nha dàn trn trước cửa biển Đà Nẵng - 1/9/1858, liên quân Pháp ậ Tây Ban Nha gửi tối hu thư và tấn công Đà Nẵng - Quân dân ta thực hiện kế sách "vườn không nhà trống", gây cho địch nhiều khó khăn. - Quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bước đầu thất bại. II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859 đến năm 1862 1. Kháng chiến ở Gia Định ⃰Lí do đánh Gia định(SGK) ⃰diễn biến - 17/2/1859, Pháp đánh thành Gia Định, quân triều đình tan rã nhanh chóng. + Các đội dân binh chiến đấu ngoan cường, gây cho địch nhiều khó khăn + Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài, đánh chiếm Việt Nam từng bước - Quân Pháp ở Việt Nam bị điều sang Trung Quốc, chỉ để lại một lực lượng nhỏ giữ các vị trí quanh Gia Định. + 3/1860, Nguyễn Tri Phương vào Gia Định nhưng chỉ chú trọng xây dựng Đại đồn Chí Hoà, không chủ động tấn công Pháp. II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859 đến năm 1862 (tiếp)
  3. 2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước 5/6/1862 - 23/2/1861, Pháp tấn công và chiếm Đại Đồn Chí Hoà. - Tiếp đó Pháp chiếm luôn Định Tường (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861),VĩnhLong(23/3/1862). - Cuộc kháng chiến của nhân dân ta phát triển mạnh, đặc biệt khởi nghĩa Trương Định, gây cho Pháp nhiều khó khăn. - 5/6/1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì. III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862 1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862 - Triều đình nhà Nguyễn vn chủ trương nghị hoà với Pháp, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân - Nhân dân ba tỉnh miền Đông vn quyết tâm kháng chiến tới cùng, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do Trương Định chỉ huy. 2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì - Kế hoạch chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì được chúng tiến hành như sau: chiếm Campuchia, cô lp ba tỉnh miền Tây, ép triều đình Huế nhường quyền cai quản và cuối cùng tấn công bằng vũ lực. - 20/6/1867, Pháp dàn trn trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản phải nộp thành. - Từ 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì ( Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên không tốn một viên đạn. 3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp - Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây tiếp tục dâng cao, dưới nhiều hình thức (bất hợp tác, khởi nghĩa vũ trang, liên minh với Campuchia)
  4. - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa của Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân Bài tập bổ sung BÀI TP TRC NGHIM Câu 1.Điểm nổi bt của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị B. Có một nền chính trị độc lp C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng Câu 2.Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài C.Không giao thương với thương nhân phương Tây D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam Câu 3. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dn đến hu quả gì? A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam B. Gây ra mâu thun, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ C. Gây mâu thun trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây. Câu 4. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp ậ Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trn trước cửa biển nào? A. Đà Nẵng B. Hội An
  5. C. Lăng Cô D. Thun An Câu 5. Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định? A. Pháp nhn thấy không thể chiếm Đà Nẵng B. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nha Nguyễn C. Gia Định không có quân triều đình đóng D. Gia Định có hệ thống giao thông thun lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia Câu 6. Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dùng thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến? A. Vì trong thành không có lương thực B. Vì trong thành không có vũ khí C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng. Câu 7. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào? A.Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ” B.Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh” C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài” D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh” Câu 8. Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì? A. Sản xuất vũ khí B.Xây dựng đại đồn Chí Hòa
  6. C. Ngày đêm luyện tp quân sự D. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định. Câu 9. Vì sao năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ mộT lần nữa? A. Quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định B. Quân Pháp quá mạnh C. Quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội D. Lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu Câu 10. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào? A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn C. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp. Câu 11. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai? A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực C. Phạm Văn Nghị D. Trương Định Câu 12. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào? A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn
  7. D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp. Câu 13. Quân Tây Ban Nha cùng với quân Pháp xâm lược Việt Nam, vì: A. Muốn có thị trường tiêu thụ hàng hóa ở Việt Nam. B. Muốn chia quyền lợi với Pháp sau khi chiếm xong Việt Nam làm thuộc địa. C. Có một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình giam giữ, giết hại. D. Cả a, b, c. Câu 14: Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bt nào: A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành. B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng C. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc. D. Một lực lượng sản xuất mới ậ tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến. Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam: A. Chiều 31-8-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trn trước cửa biển Đà Nẵng. B. Sáng 1-9-1858, Liên quân Pháp ậTây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. C. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định. D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm 1862) được ký kết Câu 16: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì: A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giặc đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng.
  8. C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng D. Quân ít, thiếu viện binh, thời tiết không thun lợi. Câu 17: Tháng 2/1859 Pháp đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là vì: A. Muốn làm chủ lưu vực sông Mê-công. B. Muốn chiếm vùng đất Nam Kỳ. C. Muốn cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình. D. Cả a, b, c Câu 18: Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), Pháp rơi vào tình thế: A. Bị nghĩa quân bao vây, quấy rối liên tục. B. Bị thương vong gần hết. C. Bị bệnh dịch hoành hành. D. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch và thương vong Câu 19: Từ đầu năm 1860, Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia Định, vì: A. Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia B. Chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia. C. Bệnh dịch ở Đà Nẵng đang hoành hành. D. Cả a, b, c. Câu 20: Năm 1860, quân triều đình không giành được thắng lợi quyết định trên chiến trường Gia Định là do: A. Không chủ động tấn công giặc. B. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân. C. Quân ít.
  9. D. Cả a, b, c Câu 21: Với hiệp ước Nhâm Tuất (ký ngày 5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp: A. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn B. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn C. Ba tỉnh: Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn D. Ba tỉnh: An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn Câu 22: Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên Hòa, Định Tường là: A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp. B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp. Câu 23: Thực dân Pháp chiếm xong Nam Kỳ vào thời gian: A. 24-6-1865 B. 24-6-1866 C. 24-6-1867 D. 24-6-1868 Câu 24. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì? A. Bí mt chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp
  10. Câu 25. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào? A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp Câu 26. Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất? A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì. B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862 Câu 27. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì? A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn B. Nhân dân chán ghét triều đình C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động D. Sự đối lp giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược
  11. Câu 28. Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Ét-pê-răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861) và có câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” A. Trương Định B. Nguyễn Trung Trực C. Nguyễn Hữu Huân D. Dương Bình Tâm Câu 29. Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào? A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Câu 30. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào? A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại? A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ
  12. B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất Câu 32. Từ tháng 1 đến tháng 10-1860, cục diện trên chiến trường Nam Kì có đặc điểm sau: A. Lực lượng quân Pháp rất đông và mạnh. B. Lực lượng quân Pháp bị hạn chế đáng kể về số lượng do phải chia sẻ với các chiến trường khác C. Quân đội triều đình Nguyễn ít hơn quân Pháp rất nhiều. D. Tương quan lực lượng hai bên (ta và Pháp) cân bằng nhau. Câu 33.Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm làm căn cứ, rồi tấn công ra nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng. A. Lăng Cô Huế B. Đà Nẵng Huế C. Đà Nẵng Hà Nội D. Huế Hà Nội Câu 34.Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là A. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán. D. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam kì. Câu 35. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?
  13. A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn C. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp Câu 36.Với hiệp ước Nhâm Tuất (ký ngày 5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp: a. Ba cửa biển: Biên Hòa, Đà Nẵng, Ba Lạt b. Ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng yên c. Ba cửa biển: Biên Hòa, Quảng yên, Ba Lạt d. Ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Vũng tàu Câu 37. Nguyên nhân nào dn đến hiện tượng lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta giữa thế kỉ XIX? A. Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào B. Đê điều không được chăm sóc C. Nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn D. Sản xuất nông nghiệp sa sút Câu 38.Nguyên nhân nào là cơ bản kiến công, thương nghiệp nước ta đình đốn ở thế kỉ XIX? A. Thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề B. Nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp C. Bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt D. Thiếu nguyên vt liệu.
  14. Câu 39. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài C. Không giao thương với thương nhân phương Tây D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam Câu 40.Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra A. Xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình B. Sự phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng” C. Điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam D. Khả năng phát triển của Việt Nam bằng con đường hợp tác với phương Tây Câu 41. Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách đánh chiếm Việt Nam để A. Biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc) B. Tranh giành ảnh hưởng với Anh tại châu Á C. Loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam D. Biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh Câu 42. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì? A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn B. Nhân dân chán ghét triều đình C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động D. Sự đối lp giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược
  15. Câu 43. Lực lượng đóng vai trò chủ chốt trong phong trào kháng chiến ở Nam Kì những năm cuối thế kỉ XIX là: A. Sĩ phu, văn thân C. Sĩ phu, văn thân, nông dân B. Công nhân, nông dân D. Địa chủ, phú nông và dân nghèo Câu 44. Phản ứng của Phan Thanh Giản khi Pháp chiếm thành Vĩnh Long? A. Kiên cường chống Pháp B. Lãnh đạo nhân dân chống Pháp C. Nhanh chóng đầu hàng Pháp D. Kết hợp với Trương Định chống Pháp Câu 45. Con trai của Phan Thanh Giản chống Pháp là: A. Phan Văn Đạt B. Phan Tứ, Phan Liêm C. Phan Tòng, Phan Tôn D. Phan Tôn. Phan Liêm Câu 46. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì: A. Gia Định, Định Tường, Vĩnh long B. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long C.Gia Định, An Giang, Biên Hòa D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên Câu 47: Khi triều đình hạ lệnh bãi binh, Trương Định quyết định: A. Chống lệnh triều đình B. Nhn lệnh triều đình C. Nhn chức Lãnh binh ở An Giang C. Xin bãi binh Câu 48. Nội dung: thành Vĩnh Long được trả trong hiệp ước nào? A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874 C. Hiệp ước Hác Măng 1883 D. Hiệp ước Patonot 1884 Câu 49. Tình hình của Thực dân Pháp từ 1858 đến 1860 A. Chiến thắng dồn dp B. Chiếm Gia Định Nhanh chóng C. chiếm hoàn toàn 6 tỉnh Nam Kì D. Sa lầy ở cả Đà Nẵng và Gia Định Câu 50. Năm 1860, triều đình điều viên tướng nào vào Gia Định chống Pháp:
  16. A. Nguyễn Trung Trực B.Trương Định C. Trương Quyền D. Nguyễn Tri Phương Câu hi t lun: Câu 1.Trình bày hoàn cảnh Việt Nam trước khi Pháp xâm lược? Câu 2.Em hiểu : chính sách “bế quan tỏa cảng” gây bất lợi cho đất nước ta như thế nào? Câu 3.Vì sao liên quân Pháp- Tây Ban Nha chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược nước ta? Câu 4. Nhn xét khí thế chống giặc Pháp- Tây Ban Nha của nhân dân ta khi chiến sự ở Đà Nẵng nổ ra? Câu 5. Vì sao Pháp đánh chiếm Gia Định? Câu 6. Chiến sự ở gia Định nổ ra như thế nào? Câu 7. Nhân dân ta đã sử dụng hình thức đấu tranh nào để chống giặc sau khi ba tỉnh Miền Đông Nam Kì bị thực dân Pháp chiếm? Câu 8. Tại sao Pháp chiếm ba tỉnh Miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng và “không tốn một viên đạn” Câu 9. Nhn xét về tinh thần chống Pháp của vua quan triều đình nhà Nguyễn? Câu 10. Hãy nói lên suy nghĩ của em về tinh thần chống Pháp của nhân dân ta qua câu nói của Nguyễn Trung Trực: Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”? BÀI 20: CHIN S LAN RNG RA C NC. CUC KHÁNG CHIN CỦA NHÂN DÂN TA T NĔMă1873ăĐNăNĔMă1884. NHÀ NGUYNăĐU HÀNG. I. Thc dân Pháp tinăđánhăBc Kì ln th nht (1873). Kháng chin lan rng ra Bc Kì
  17. 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (Không day)̣ 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) - Pháp âm mưu đánh chiếm Bắc Kì và toàn bộ Việt Nam - Sau khi thiết lp bộ máy cai trị ở Nam Kì, Pháp ráo riết chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì. - Pháp dựng lên vụ “Đuypuy” ở Hà Nội. Lấy cớ giải quyết vụ Đuypuy, đánh thành Hà Nội (20/11/1873), chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (từ 23/11 đến 12/12/1873). 3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 - 1874 - Pháp đánh thành Hà Nội, khoảng 100 binh sĩ đã chiến đấu, hi sinh tại Ô Quan Chưởng. - Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu và đã anh dũng hy sinh. - Nhân dân chủ động kháng chiến ở Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình. - Trn Cầu Giấy (21/12/1873), Gácniê tử trn. Pháp lo sợ, tìm cách thương lượng với triều đình Huế. - Hiệp ước 15/3/1874 (Giáp Tuất) được kí, quân Pháp rút khỏi Bắc Kì, triều đình dâng sáu tỉnh Nam Kì cho Pháp. II. Thc dân Pháp tinăđánhăBc Kì ln th hai. Cuc kháng chin ở Bc Kì và Trung Kì trong nhngănĕmă1882ă- 1884 1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) - Bối cảnh: Kinh tế TBCN ở Pháp ngày càng phát triển. - Năm 1882, Pháp đánh ra Bắc Kì lần thứ hai. + 1882, vin cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874, Pháp kéo ra Bắc. + 3/4/1882, Pháp đổ bộ lên Hà Nội. + 25/4/1882, nổ súng chiếm thành Hà Nội. + 3/1883, chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định
  18. 2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì kháng chiến - Hà Nội: quan quân triều đình do Hoàng Diệu chỉ huy chiến đấu anh dũng bảo vệ thành. - Quân dân các tỉnh xung quanh Hà Nội (Sơn Tây, Bắc Ninh ) tích cực chuẩn bị chống giặc. - Tại các tỉnh đồng bằng, nhất là Nam Định, Thái Bình nhiều trung tâm kháng chiến xuất hiện. - Sự phối hợp kháng chiến của nhân dân ta dn đến chiến thắng Cầu Giấy lần hai (19/5/1883). Tướng giặc là Rivie tử trn III. Thc dân Pháp tn công ca bin Thun An. Hipăc 1883 và Hipăc 1884 1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thun An (Không day)̣ 2. Hai bản Hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng. - 25/8/1883, nhà Nguyễn phải kí Hiệp ước Hácmăng với Pháp, Việt Nam bị chia làm ba kì, trong đó Trung Kì gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Khánh Hoà được giao cho triều đình Huế quản lý. - 6/6/1884, Pháp lại thay Hiệp ước Hácmăng bằng Hiệp ước Patơnốt, chính thức áp đặt nền bảo hộ trên toàn bộ nước Việt Nam. BÀI TP Câu 1.Tuy đã hoàn thành về cơ bản công cuộc bình định Việt Nam, thực dân Pháp vn gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Nam Kì B. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân trong cả nước
  19. C. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Trung Kì D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở Bắc Kì. Câu 2. Người đứng đầu phái chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều đình Huế là A. Phan Thanh Giản B. Tôn Thất Thuyết C. Vua Hàm Nghi D. Nguyễn Văn Tường. Câu 3. Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? A. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị) B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng C. Bổ sung lực lượng quân sự D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh) Câu 4. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến C. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp Câu 5. Phong tào Cần vương diễn ra sôi nổi ở địa phương nào? A. Trung Kì và Nam Kì B. Bắc Kì và Nam Kì C. Bắc Kì và Trung Kì D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì Câu 6. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương đặt dưới sự chỉ huy của
  20. A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn D. Nguyễn Đức Nhun và Đào Doãn Dịch Câu 7. Bộ chỉ huy của phong trào Cần vương đóng tại địa bàn thuộc hai tỉnh nào? A. Quảng Ngãi và Bình Định B. Quảng Nam và Quảng Trị C. Quảng Bình và Quảng Trị D. Quảng Bình và Hà Tĩnh Câu 8. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đã đưa ông đi đày ở đâu? A. Tuynidi B. Angiêri C. Mêhicô D. Nam Phi Câu 9. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương A. Chấm dứt hoạt động B. Chỉ hoạt động cầm chừng C. Vn tiếp tục nhưng thu hẹp địa bàn ở Nam Trung Bộ D. Tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn. Câu 10. Ý nghĩa của phong trào Cần vương là A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lp C. Thổi bùng lên ngọn lửa đáu tranh cứu nước trong nhân dân D. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX. Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu dn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?
  21. A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam. Câu 12. Đặc điểm của phong trào Cần vương là A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân CÂU HI T LUN Câu 1: Trình bày hoạt động của phái chủ chiến trong triều đình? Câu 2: tóm tắt các giai đoạn phát triển trong phong trào Cần vương?