Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 11 - Trường THPT Thái Phiên

pdf 50 trang Đăng Bình 12/12/2023 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 11 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_11_truong_t.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 11 - Trường THPT Thái Phiên

  1. A - Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới Bài 1 Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại I. Kiến thức cơ bả I. Sự phân chia thành các nhóm nước Thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về tự nhiên, dân cư, xã hội và trình độ phát triển kinh tế và được xếp vào hai nhóm nước : phát triển và đang phát triển. - Các nước phát triển có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (GDP/người) cao, đầu tư ra nước ngoài (FDI) nhiều, chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao. - Các nước đang phát triển thường có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều và HDI ở mức thấp. Trong nhóm nước đang phát triển, một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước công nghiệp mới (NIC) như : Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ac-hen-ti-na, II. Sự tương phản về trình độ phát triên kinhh tế - xã hội của các nhóm nước - GDP bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước phát triển và đang phát triển khác nhau : các nước phát triển có tỉ trọng khu vực III cao, khu vực I thấp ; các nước đang phát triển, ngược lại. - Các nước phát triển có chỉ số HDI thường cao trên 0,7, tuổi thọ trung bình cuả dân số cao ; các nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp dưới 0,7, tuổi thọ trung bình thấp. III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI. Đặc trưng của cuộc cách mạng này là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao. Bốn công nghệ trụ cột, có tác động mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội là : công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao, được gọi là kinh tế tri thức. II. Câu hỏi tự học Câu 1.Các nước trên thế giới được xếp thành 2 nhóm nước, đó là A. các nước phát triển và công nghiệp mới. B. các nước công nghiệp phát triển và nước đang phát triển. C. các nước phát triển và đang phát triển. D. các nước công nghiệp mới và các nước đang phát triển. 1
  2. Câu 2.Các nước đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp như Hàn Quốc, Đài Loan, Braxin được gọi là A. Các nước công nghiệp. B. Các nước công nghiệp mới. C. Các nước phát triển. D. Các nước đạt chuẩn công nghiệp. Câu 3.Các nước đang phát triển thường có đặc điểm nào sau đây? A.GDP/ người thấp, nợ nước ngoài nhiều và HDI ở mức thấp. B. GDP/ người thấp, nợ nước ngoài ít và HDI ở mức thấp. C. GDP/ người cao, nợ nước ngoài nhiều và HDI ở mức cao. D. GDP/ người trung bình, nợ nước ngoài không nhiều và HDI ở mức thấp. Câu 4.Các nước phát triển thường có đặc điểm nào sau đây? A. GDP/ người thấp, nợ nước ngoài nhiều và HDI ở mức thấp. B. GDP/ người thấp, nợ nước ngoài ít và HDI ở mức thấp. C. GDP/ người cao, ít đầu tư nước ngoài và HDI ở mức cao. D. GDP/ người cao, đầu tư nước ngoài nhiều và HDI ở mức cao. Câu 5.Nhân loại tiến hành cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại vào thời gian nào sau đây? A. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. B. Nửa đầu thế kỉ XX. C. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI. D .Giữa Thế kỉ XX Câu 6. Các trụ cột của công nghệ hiện đại bao gồm: A. Công nghệ sinh học, nano , năng lượng , thông tin. B. Công nghệ sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin. C. Công nghệ gen, vật liệu, năng lượng, thông tin. D. Công nghệ sinh học, vật liệu , năng lượng , tin học. Câu 7.Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là: A. Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của công nghệ cao. B. Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của máy móc thiết bị. C. Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của các thành tựu khoa học hiện đại. D. Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của công nghiệp với trình độ cao. Câu 8.Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp nâng cao năng lực của con người trong truyền tải, xử lí và lưu giữ thông tin? A. Công nghệ năng lượng. B.Công nghệ sinh học. C.Công nghệ thông tin. D. Công nghệ vật liệu. Câu 9.Nền kinh tế tri thức được dựa trên A. tri thức và kinh nghiệm cổ truyền. B. kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyền. C. công cụ lao động cổ truyền. D. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao. Câu 10.Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một số nước trên thế giới, năm 2013 (Đơn vị:%) Nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Đức 0,9 30,7 68,4 2
  3. Pháp 1,7 19,8 78,5 Anh 0,7 20,1 79,2 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để biểu hiệncơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một số nước trên thế giới, năm 2013? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ cột chồng. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn. Câu 11.Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người của một số quốc gia, năm 2013 Nước Đức Ni- giê Mỹ Việt Nam GDP BQĐN (USD Mỹ) 46251 415 53042 1907 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết GDP bình quân đầu người của các nước phát triển và đang phát triển năm 2013 thể hiện đặc điểm nào sau đây của nền kinh tế-xã hội thế giới? A. GDP bình quân đầu người của các nước phát triển tăng nhanh. B. GDP của các nước đang phát triển thấp và tăng chậm. C.Thu nhập bình quân đầu người giữa các nhóm nước có chênh lệch rất lớn. D. Chênh lệch về thu nhập bình quân đầu người của các nhóm nước không rõ Câu 12 .Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế -xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là A. thành phần chủng tộc và tôn giáo. B. quy mô dân số và cơ cấu dân số. C. trình độ khoa học – kĩ thuật. D. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Câu 13. Các nước có GDP/người cao (trên 8 955 USD) tập trung nhiều ở khu vực: A. Đông á B. Trung Đông C. Bắc Mĩ D. Đông Âu Câu 14. Khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, vì nó đã: A. Trực tiếp làm ra sản phẩm B. Tham gia vào quá trình sản xuất C. Sinh ra nhiều ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao D. Làm xuất hiện các dịch vụ nhiều tri thức Câu 15. Cách mạng khoa học và công nghệ thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng: A. Giảm nông, lâm, ngư; tăng nhanh công nghiệp, dịch vụ B. Giảm nông, lâm, ngư; giảm nhẹ công nghiệp; tăng nhanh dịch vụ C. Tăng rất nhanh dịch vụ; tăng nhanh công nghiệp; giảm nông, lâm, ngư D. Tăng nhanh dịch vụ; tăng rất nhanh công nghiệp; giảm nông, lâm, ngư 3
  4. Bài 2: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế I. Kiến thức cơ bản I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hoá, khoa học, Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới. 1. Toàn cầu hoá kinh tế Các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế : - Thương mại thế giới phát triển mạnh. - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. 2. Hệ quả của việc toàn cầu kinh tế - Toàn cầu hoá kinh tế đã thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế. - Toàn cầu hoá kinh tế làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực Do sự phát triển không đều và sức ép của cạnh tranh, trong các khu vực trên thế giới, những quốc gia có nét chung về địa lí, văn hoá, xã hội, hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù. Hiện nay trên thế giới, ở mỗi châu lục đều có tổ chức quốc tế khu vực. Bảng 11. 1. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực và các nước thành viên Tổ chức liên kết kinh tế Các nước và vùng lãnh thổ thành viên Hiệp ước tự do thương Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô mại Bắc Mĩ (NAFTA) Liên minh châu Âu (EU) Đức, Anh, Pháp, Hà Lan, Bỉ, I-ta-li-a, Lúc-xăm-bua, Ai-len, Đan Mạch, Hi Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, áo, Phần Lan, Thuỵ Điển, Sec, Hung-ga-ri, Ba Lan, Xlô-va-ki-a, Lit-va, Lat- vi-a, Xlô-vê-ni-a, E-xtô-ni-a, Man-ta, Sip, Bun-ga-ri, Ru-ma-ni. Hiệp hội các quốc gia In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, Đông Nam á (ASEAN) Bru-nây, , Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Cam-pu-chia. Diễn đàn hợp tác kinh tế Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, châu á - Thái Bình Dương Thái Lan, Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Nhật Bản, Hàn Quốc, ( APEC) Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân, Đài Loan, Trung Quốc, Hồng Công (Trung Quốc), Pa-pua Niu Ghi-nê, Chi-lê, Pê-ru, Liên bang Nga, Việt Nam. Thị trường chung Nam Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay, Vê-nê-xu-ê-la. Mĩ (MERCOSUR) 4
  5. 2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế - Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với nhau đã tạo nên động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng như giữa các khu vực với nhau. Đồng thời, cũng thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường các quốc gia, tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn, tăng cường quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới. - Xu hướng khu vực hoá đặt ra không ít vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết, như tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia II. Câu hỏi tự học Câu 1. Việt Nam gia nhập WTO vào năm ? A. 2005. B. 2007. C. 2006. D. 2008. Câu 2. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm ? A. 1995. B. 2007. C. 2006. D. 2008. Câu 3.Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập năm ? A. 1995. B. 1967. C. 2005. D. 2011. Câu 4. OPEC là tên gọi tắt của A. Liên minh châu Âu. B. Hiệp hội các nước Mĩ La Tinh. C. Hiệp hội các nước xuất dầu lửa. D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. Câu 5.Một trong những biểu hiện rõ rệt nhất của toàn cầu hóa về kinh tế là A.thị trường phát triển. B. đầu tư thương mại phát triển nhanh. C. thương mại thế giới phát triển mạnh. D. sự xuất hiện của các công ti lớn. Câu 6.Toàn cầu hóa có hệ quả nào sau đây? A. các nước khai thác tài nguyên hiệu quả hơn. B. gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước. C. giải quyết một số vấn đề toàn cầu và nâng cao mức sống của người dân. D.tạo nên liên kết công bằng giữa các quốc gia. Câu 7.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành nhằm mục đích A. sự cạnh tranh khốc liệt giữa các nước trên thế giới. B. kết hợp khai thác tài nguyên và kinh tế của các nước. C. liên kết, duy trì và giữ nét văn hóa đặc trưng của khu vực. D.Tối ưu hóa lợi ích chung và nâng cao sức mạnh cạnh tranh của khu vực . Câu .Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập là biểu hiện của việc A. cạnh tranh khốc liệt giữa các nước, khu vực. B.liên kết về kinh tế của các nước Đông Nam Á. C. Việt Nam tham gia vào quá trình toàn cầu hóa. D.kết hợp kinh tế và khai thác tài nguyên của các nước. Câu 9.Toàn cầu hóa được hiểu là A. sự cạnh tranh khốc liệt giữa các nước trên thế giới. B. kết hợp khai thác tài nguyên và kinh tế của các nước. 5
  6. C. sự tham gia vào các hoạt động kinh tế của khu vực. D. quá trình liên kết về nhiều mặt của các nước trên thế giới. Câu 10.Tham gia các liên kết kinh tế khu vực dẫn đến việc các nước tham gia phải quan tâm đến vấn đề A. xây dựng đường lối, chính sách để mở cửa hơn nữa. B.quyền tự chủ về kinh tế và quyền lực của quốc gia. C. tăng cường bảo vệ lợi ích của các quốc gia thành viên. D. xây dựng một khu vực hòa bình và ổn định. Câu 11.Trong quá trình toàn cầu hóa kinh tê, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng trong lĩnh vực nào sau đây? A.Công nghiệp với các ngành hiện đại. B.Nông nghiệp với các ngành công nghệ mới. C. Công nghiệp và dịch vụ công nghệ cao. D. Dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm Câu 12. Tổ chức liên kết kinh tế có GDP lớn nhất là: A. Liên minh châu Âu (EU). B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) C. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu á - Thái Bình Dương (APEC) D. Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR) Câu 13. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào dưới đây đã dùng đồng tiền chung ? A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) B. Liên minh châu Âu (EU). C. Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR) D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu á - Thái Bình Dương (APEC) Câu 14.Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng của kinh tế và thương mại thế giới-Đơn vị:% Năm 2005 2010 Tốc độ tăng trưởng của kinh tế thế giới 2,0 3,5 Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới 2,5 14,0 Nguồn: World Trade Report 2005 - 2011 Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng để biểu hiện xu hướng toàn cầu hóa kinh tế thế giới? A. Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tăng trưởng kinh tế thế giới. B. Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới tăng liên tục. C. Tốc độ tăng trưởng của kinh tế thế giới tăng lên. D.hoạt động kinh tế và thương mại thế giới đều tăng. Câu 15.Nguyên nhân làm gia tăng ô nhiễm môi trường ở các nước đang phát triển trong thời gian gần đây do A. gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số trong nhiều năm. B. kinh tế chậm phát triển, chi phí đầu tư cho bảo vệ môi trường thấp. C. việc gia tăng khai thác tài nguyên xuất khẩu để thu ngoại tệ. D. chuyển giao công nghệ sản xuất dễ gây ô nhiễm từ các nước phát triển. 6
  7. Bài 3 Một số vấn đề mang tính toàn cầu I. Kiến thức cơ bản I. Dân số 1. Bùng nổ dân số Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là ở nửa sau của thế kỉ XX. Năm 2005, dân số thế giới là 6477 triệu người. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Thời kì 2001 - 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của thế giới là 1,2%, các nước phát triển là 0,1%, các nước đang phát triển là 1,5%. 2. Già hoá dân số Dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. II. Môi trường 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn - Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển gây ra hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên. Ước tính trong vòng 100 năm trở lại đây, Trái Đất nóng lên 0,6oC. Dự báo vào năm 2100, nhiệt độ Trái Đất sẽ tăng thêm từ 1,4oC đến 5,8oC. - Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt ở các nước phát triển đã đưa vào khí quyển một lượng lớn khí thải gây ra mưa axit ở nhiều nơi trên Trái Đất. Đồng thời, khí thải CFC đã làm tầng ôdôn mỏng dần và lỗ thủng tầng ôdôn ngày càng rộng ra. 2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương - Chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lí trực tiếp đổ vào các ốông, hồ đã làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước, dẫn đến việc khan hiếm nước sạch ở nhiều nơi trên thế giới. Theo Liên hợp quốc, có khoảng 1,3 tỉ người ở các nước đang phát triển bị thiếu nước sạch. - Việc đưa các chất thải chưa được xử lí vào sông ngòi và biển, cùng với các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu xảy ra ở nhiều nơi đang làm môi trường biển và đại dương đang chịu nhiều tổn thất lớn. 3. Suy giảm đa dạng sinh vật Việc khai thác thiên nhiên quá mức của con người đã làm cho nhiều loài sinh vật tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Hậu quả là làm mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất, III. Một số vấn đề khác 7
  8. - Trong những thập niên cuối của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố trở thành mối đe doạ trực tiếp tới ổn định, hoà bình của thế giới. Nạn khủng bố ngày nay xuất hiện ở nhiều nơi trên thế giới, với rất nhiều cách thức khác nhau (sát hại thủ lĩnh chính trị, bắt cóc con tin, huấn luyện và sử dụng người làm thuê vào hoạt động khủng bố, ). Điều cực kì nguy hiểm là các phần tử khủng bố đã sử dụng các thành tựu của khoa học, công nghệ để thực hiện hoạt động khủng bố (tấn công bằng vũ khí sinh học, chất nổ, phá hoại mạng vi tính, ). - Bên cạnh khủng bố, hoạt động kinh tế ngầm (buôn lậu vũ khí, rửa tiền, ), tội phạm liên quan đến sản xuất, vận chuyển, buôn bán ma tuý, cũng là những mối đe doạ đối với hoà bình và ổn định trên thế giới. - Để giải quyết các vấn đề trên, cần phải có sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia và toàn thể cộng đồng quốc tế. II. Câu hỏi tự học Câu 1. Một vấn đề mang tính toàn cầu khi A. vấn đề xảy ra và cần sự nỗ lực giải quyết của các nước đang phát triển. B.xảy ra trên phạm vi lớn, có hậu quả nghiêm trọngcần giải quyết trên toàn cầu. C. gây hậu quả nghiêm trọng đến các nước phát triển. D. gây tác hại to lớn trên phạm vi toàn cầu. Câu 2.Cơ cấu dân số thế giới đang có xu hướng A. số dân dưới 15 tuổi giảm, số người trên 15 tuổi ngày càng tăng. B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi tăng, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng giảm. C. tỉ lệ người trên 15 tuổi tăng, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng tăng. D.giảm tỉ lệ người dưới 15 tuổi, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng tăng. Câu 3. Biểu hiện của biến đổi khí hậu toàn cầu là A.thiên tai thường xuyên xảy ra gây thiệt hại lớn cho các nước. B.nhiệt độ trái đất tăng, mực nước biển dâng, thiên tai gia tăng. C. lượng CO2 tăng lên trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính. D. Hoạt động sản xuất gây ô nhiễm nặng bầu khí quyển. Câu 4. Nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường là A. Các hoạt động của núi lửa, động đất và sự thay đổi của dòng biển. B. Con người phá rừng và xả khí thải qua các hoạt động sản xuất và đời sống . C. Tình trạng ô nhiễm đất, nước, không khí. D. Thiên tai xảy ra thường xuyên như bão, lũ, ngập lụt, cháy rừng. Câu 5. Nguyên nhân làm nghèo tính đa dạng của sinh vật trong tự nhiên là A.Tình trạng ô nhiễm môi trường. B. Biến đổi khí hậu. C. Thiên tai như hạn hán, lũ lụt làm rừng thu hẹp . D. Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên. Câu 6. Nguyên nhân chính làm suy giảm tầng ô dôn là do 8
  9. A. khí thải CO2 tăng đáng kể. B. hiệu ứng nhà kính và băng tan. C. khí thải CFCS tăng. D. nhiệt độ Trái đất tăng lên. Câu 7. Hiện nay, khí nhà kính được phát sinh chủ yếu từ A. động đất, núi lửa, cháy rừng. B. hoạt động chăn nuôi và giao thông vận tải. C. Rác thải từ sinh hoạt và chất thải nông nghiệp. D.khí thải từ sản xuất và đời sống của con người. Câu 8.Cho bảng số liệu: Dân số thế giới qua các năm Đơn vị: Triệu người Năm 1960 2000 2005 2010 Các nước đang phát triển 2062 4658 5266 5773 Các nước phát triển 938 1409 1211 1119 Dân số thế giới 3000 6067 6477 6892 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào đúng về phân bố dân số trên thế giới A. Dân số thế giới chủ yếu ở các nước phát triển. B. Các nước đang phát triển chiếm phần lớn dân số thế giới. C. Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn. D. Dân số thế giới tăng nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Câu 9. Cho bảng số liệu: Dân số thế giới qua các năm Đơn vị: Triệu người Năm 1960 2000 2005 2010 Các nước đang phát triển 2062 4658 5266 5773 Các nước phát triển 938 1409 1211 1119 Dân số thế giới 3000 6067 6477 6892 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào đúng về tình hình gia tăng dân số trên thế giới A. Dân số thế giới chủ yếu ở các nước phát triển. B. Các nước đang phát triển tăng rất nhanh. C. Dân số thế giới tăng ngày càng chậm. D. Dân số thế giới tăng nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Câu 10. Cho bảng số liệu:Dân số thế giới qua các năm-Đơn vị: Triệu người Dân số 1960 2000 2005 2010 Các nước đang phát triển 2062 4658 5266 5773 Các nước phát triển 938 1409 1211 1119 Căn cứ bảng số liệu, hãy cho biết biểu đồ nào dưới đây sẽ so sánh được rõ nhất dân số các nước phát triển và các nước đang phát triển trong từng năm? A.Biểu đồ đường . B.Biểu đồ cột. 9
  10. C. Biểu đồ tròn . D. Biểu đồ cột chồng. Câu 11.Tầng ô dôn bị suy giảm sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây? A. Biến đổi khí hậu. B. Không khí bị ô nhiễm nặng. C.Tia tử ngoại tác động đến mặt đất. D.Hiện tượng sa mạc hóa xảy ra ở nhiều nơi. Câu 12.Nạn khủng bố trở thành vấn đề toàn cầu vì A. vấn đề xảy ra và cần sự nỗ lực giải quyết của các nước đang phát triển. B. vấn đề xảy ra và trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định, hòa bình thế giới. C. gây hậu quả nghiêm trọng đến các nước phát triển. D. gây tác hại to lớn trên phạm vi toàn cầu. Câu 13. Biểu hiện nào sau đây được xem là quan trọng nhất phản ánh tình hình già của dân số thế giới A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp B. Số người trên 60 tuổi ngày càng nhiều C. Tuổi thọ của dân số thế giới ngày càng cao D. Câu A + C đúng. Câu 14. Hiện nay, số người cao tuổi nhất tập trung ở khu vực : A. châu Đại Dương B. Nam á C. Tây Âu D. Tây á Câu 15. Môi trường biển và đại dương đang bị ô nhiễm, chủ yếu do: A. Chất thải công nghiệp không được xử lí thải xuống đại dương B. Các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu C. Khai thác cá biển bằng chất nổ D. Cả A và B đúng 10
  11. Bài 5 Một số vấn đề của châu lục và khu vực I. Kiến thức cơ bản Một số vấn đề của châu Phi I. Một số vấn đề về tự nhiên - Phần lớn lãnh thổ có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xa van. - Khoáng sản và rừng đang bị khai thác mạnh dẫn đến cạn kiệt và tàn phá môi trường. - Giải pháp cấp bách : sử dụng hợplí tài nguyên thiên nhiên và áp dụng các biện pháp thuỷ lợi nhằm hạn chế khô hạn. II. Một số vấn đề dân cư và xã hội - Dân số tăng nhanh, tuổi thọ trung bình rất thấp, số người bị nhiễm HIV đông. - Nhiều cuộc xung đột xảy ra cướp đi sinh mạng của hàng triệu người. - Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xoá bỏ, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật đe doạ cuộc sống của hàng trăm triệu người châu Phi. - Thế giới đã có nhiều biện pháp giúp đỡ nhân dân các nứơc nghèo ở châu Phi. III. Một số vấn đề về kinh tế - Nền kinh tế đang phát triển theo hướng tích cực, tỉ lệ tăng GDP tương đối cao trong thập niên vừa qua. - Đa số các nước châu Phi là nước nghèo, kinh tế kém phát triển. Một số nguyên nhân quan trọng là : sự thống trị nhiều thế kỉ của thực dân trước đây, xung đột sắc tộc, kinh nghiệm quản lí đất nước chưa cao, Một số vấn đề của Mĩ la tinh I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội - Nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu. - Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. - Tình trạng đói nghèo của dân cư và mức độ chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa người giàu và người nghèo phổ biến ở nhiều nước. - Hiện tượng đô thị hoá tự phát diễn ra ở nhiều nước. Dân cư đô thị chiếm 75% dân số. II. Một số vấn đề về kinh tế - Đa số các nước có tốc độ phát triển kinh tế không đều. - Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh. - Nền kinh té phát triển chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì. - Một số quốc gia gần đây đã tập trung củng cố bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục, cải cách kinh tế, quốc hữu hoá một số ngành công nghiệp, thực hiện công nghiệp hoá đất nước, tăng cường mở rộng buôn bán với nước ngoài. Tình hìnhh kinh tế được cải thiện. Biểu hiện : xuất khẩu tăng nhanh, nhiều nước đã khống chế lạm phát, tỉ lệ tăng giá tiêu dùng giảm. 11
  12. - Quá trình cải cách kinh tế đang gặp phải sự phản ứng không nhỏ của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có của các quốc gia Mĩ La tinh. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á I. Đặc điểm chung của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á 1. Tây Nam á - Là khu vực rộng lớn nằm ở phía tây nam châu á, diện tích : khoảng 7 triệu m2, dân số hơn 33 triệu người (năm 2005). - Tài nguyên chủ yếu : dầu mỏ, khí tự nhiên + Thời cổ đại đã xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ. Đây là nơi ra đời của các tôn giáo lớn. Phần lớn dân cư hiện nay theo đạo Hồi. 2. Trung á - Diện tích gần 5,6 triệu km2. - Tài nguyên : giàu dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thuỷ điện, sắt, đồng, vàng và kim loại hiếm, u-ra-ni-um, muối mỏ. - Khí hậu : khô hạn. - Các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc. - Là khu vực đa dân tộc, mật độ dân số thấp, chịu ảnh hưởng sâu sắc của đạo Hồi (trừ Mông Cổ). - Thừa hưởng được nhiều giá trị văn hoá của cả phương Đông và phương Tây. II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á 1. Vai trò cung cấp dầu mỏ - Trữ lượng dầu mỏ lớn. Các quốc gia nổi tiếng : ả-rập Xê-ut, I-ran, I-rắc, Cô-oét, Các tiểu vương quốc ả-rập Thống nhất. - Khu vực này trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc bắt nguồn sâu xa từ dầu mỏ và vị trí địa - chính trị quan trọng của khu vực. 2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố - Xung đột giữa người ả-rập và người Do thái, điển hình là những xung đột giữa I-xra-en với Pa-le-xtin. - Sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan làm tăng tính chất gay gắt của các cuộc đấu tranh giành đất đai, nguồn nước và các tài nguyên khác. - Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài và những lực lượng khủng bố đã làm mất ổn định Trung á - Tây Nam á và làm cho tình trạng đói nghèo trong khu vực ngày càng gia tăng. II. câu hỏi tự học 5.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI Câu 1. Cảnh quan thiên nhiên đặc trưng của châu Phi thuộc môi trường : A. Hoang mạc. B. Núi cao. C. Đới nóng. D. Đới ôn hoà. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư châu Phi : A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới. B. Số trẻ sơ sinh bị tử vong ngày càng giảm 12
  13. C. Có số dân đông. D. Dân số đang già hoá. Câu 3. Châu Phi là khu vực có : A. Điều kiện sống của người dân được cải thiện nhanh chóng. B. Tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn của thế giới. C. Phần lớn các nước trong tình trạng kém phát triển. D. Câu A + B đúng. Câu 4. Đối với hầu hết các nước ở châu Phi, hoạt động kinh tế chính hiện nay là ngành : A. Nông nghiệp, Dịch vụ. B. Nông, Lâm, Ngư nghiệp. C. Công nghiệp, Xây dựng. D. Công nghiệp, dịch vụ. Câu 5.Tài nguyên của Châu Phi có đặc điểm A. Có nhiều hoang mạc rộng lớn, khí hậu khô hạn. B. Thiên nhiên khắc nghiệt, xavan rộng lớn. C. Tự nhiên nhiều khó khăn, côn trùng dịch bệnh phát sinh và tràn lan. D.Tài nguyên rừng và khoáng sản giàu có nhưng đang bị khai thác cạn kiệt. Câu 6.Tài nguyên khoáng sản ở châu Phi là bị cạn kiệt chủ yếu là do A. Sự yếu kém trong quản lí ở các nước Châu Phi. B. Các công ty tư bản nước ngoài khai thác chỉ nhằm mang lại lợi nhuận cao. C. Các công ti tư bản nước ngoài đầu tư khai thác với qui mô lớn. D. Xung đột sắc tộc dai dẳng tại các nước Châu Phi. Câu 7.Biểu hiện của một Châu Phi nghèo đói và kém phát triển là A. Phần lớn là các nước nghèo, kém phát triển. B. Tài nguyên của Châu Phi bị khai thác cạn kiệt. C.các dịch bệnh tràn lan. D. tuổi thọ bình quân thấp. Câu 8.Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục hạn chế trong quá trình khai thác, bảo vệ tự nhiên? A. đầu tư thêm máy móc để khai thác tài nguyên. B. cho công ty đa quốc gia đầu tư khai thác. C. giải quyết vấn đề nước tưới. D. sử dụng hợp lí tài nguyên và làm thủy lợi. Câu 9.Ở Châu Phi, các bệnh dịch sinh ra chủ yếu từ sự nghèo đói là A.Tả, sốt rét và sởi. B. Lao, tả và AIDS. C.AIDS, sốt rét, và lao. D. sởi, viêm phổi, ung thư. Câu 10.Nguyên nhân sâu xa làm phần lớn các nước Châu Phi nghèo là A. nhiều hoang mạc và côn trùng độc hại B.chịu sự thống trị lâu dài của thực dân. C. dịch bệnh hoành hành tràn lan. D.Tự nhiên khắc nghiệt, xung đột sắc tộc. 13
  14. 5.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH Câu 1. Tài nguyên khoáng sản của Mĩ La Tinh có đặc điểm A.Phân bố đều khắp ở các nước trong khu vực. B. Tập trung với trữ lượng lớn ở vùng Trung Mỹ. C. Đa dạng với đầy đủ các loại và trữ lượng lớn. D. Chủ yếu là kim loại màu, kim loại quí và nhiên liệu. Câu 2. Khó khăn nặng nề mà các quốc gia ở châu Mĩ La tinh đang phải đối đầu là : A. Tạo sự ổn định chính trị. B. Nợ nước ngoài ngày càng nhiều C. Cải thiện cơ chế quản lí. D. Tiến hành cải cách kinh tế. Câu 3.Tình trạng nào sau đây có tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế- xã hội của Mỹ La Tinh A. Dân cư nghèo đói. B. Bất ổn xã hội . C. Chênh lệch giàu nghèo rất lớn và đô thị hóa tự phát. D.sự phản ứng của các thế lực mất quyền lợi trong cải cách kinh tế Câu 4. Nợ nước ngoài ở Mĩ La Tinh và các nước đang phát triển sẽ dẫn đến tình trạng A. nợ chồng chất. B. kinh tế thiếu ổn định. C. phụ thuộc vào tư bản nước ngoài. D.áp lực lớn cho kinh tế. Câu 5.Tài nguyên giàu nhưng không mang lại nhiều lợi ích cho phần lớn dân cư Mĩ La Tinh vì A. Số người nghèo quá lớn và ngày càng tăng. B.Phần lớndo các chủ tư bản và chủ đầu tư nước ngoài nắm giữ. C. Hầu như tài nguyên còn chưa được khai thác do trình độ thấp. D. Đường lối phát triển kinh tế xã hội thiếu độc lập, tự chủ. Câu 6. Nguyên nhân làm cho kinh tế của Mĩ La Tinh phát triển không ổn định là A. Đô thị hóa quá mức, nợ nước ngoài tăng nhanh. B. Phân hóa giàu nghèo gia tăng và nợ nước ngoài lớn. C. đường lối phát triển thiếu độc lập và nợ nước ngoài lớn trầm trọng. D.đường lối thiếu độc lập và phụ thuộc bên ngoài, chính trị thiếu ổn định. Câu 7.Nguyên nhân làm cho đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ La Tinh sụt giảm là A. Tình hình chính trị thiếu ổn định. B. Phân hóa giàu nghèo gia tăng. C. Đô thị hóa quá mức. D.Nợ nước ngoài không có khả năng chi trả. Câu 8. Quá trình đô thị hóa phát ở khu vực Mĩ La Tinh dẫn đến hệ quả là A.Tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình của thế giới. B. phần lớn dân cư đô thị sống trong điều kiện nghèo khổ. C. Gây bất ổn xã hội. D. nông thôn mất đất. 5.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á Câu 1. Phần lãnh thổ nào dưới đây thuộc vào Tây Nam á ? A. Bán đảo A-rap. B. Cao nguyên I-ran. C. Biển Ca-xpi D. A + B đúng 14
  15. Câu 2. Điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Trung á ? A. Khí hậu thuận lợi cho trồng bông. B. Thảo nguyên rộng thuận lợi cho nuôi cừu và đại gia súc. C. Khoáng sản giàu có. D. Đất đai phù sa màu mỡ. Câu 3. Khu vực có lượng dầu mỏ khai thác nhiều nhất thế giới hiện nay là : A. Trung á. B. Bắc Âu C. Tây Nam á. D. Đông Âu. Câu 4. Vấn đề tồn tại cần giải quyết hiện nay ở Trung á là : A Cuộc chiến tranh giữa Pa-le-xtin và I-xra-en. B. Mâu thuẫn giữa cộng đồng các dân tộc khác nhau. C. Hoạt động khủng bố của các lực lượng Hồi giáo li khai và cực đoan. D. Câu B + C đúng. Câu 5.Tôn giáo có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á và trung á là: A. Đạo Hồi. B. Đạo Phật. C. Thiên Chúa giáo. D. Đạo Do thái. Câu 6. Trung Á là khu vực từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên có đặc điểm A.Đa dân tộc, mật độ dân số thấp, phần lớn dân cư theo đao Phật. B.Mật độ dân số cao, có nhiều tôn giáo khác nhau. C. Phần lớn dân cư theo đạo hồi và thương mại rất phát triển. D. được tiếp thu nhiều giá trị văn hóa của cả phương đông và phương tây. Câu 7.Khu vực Tây Nam Á được đánh giá là có vị trí địa chính trị quan trọng vì A. nằm trên ngã ba châu lục và ở nơi tranh giành ảnh hưởng của các cường quốc. B. nằm trên ngã ba châu lục và đầu mút của con đường tơ lụa,nơi có nhiều dầu mỏ. C. Nằm trên ngã ba châu lục và nơi tranh giành ảnh hưởng của các cường quốc. D. nằm trên ngã ba châu lục , án ngữ hồng hải và kênh đào Xuyê, có nhiều dầu mỏ. Câu 8.Tây nam Á và Trung Á có vai trò lớn trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới vì A. Chiếm tỉ trọng lớn trong trữ lượng và sản lượng khai thác dầu của toàn thế giới. B. Các nước trong khu vực đều có sản lượng dầu được khai thác rất lớn. C. Khả năng cung cấp dầu mỏ của khu vực cho thế giới ngày càng tăng. D. có trữ lượng dầu mỏ lớn và giá dầu ngày càng tăng . Câu 9.Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự mất ổn định của khu vực Tây nam Á và Trung Á là A.xung đột sắc tộc và tôn giáo, khủng bố B. xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố gia tăng. C. sự can thiệp và tranh giành ảnh hưởng của các thế lực bên ngoài . D. nguồn dầu mỏ và vị trí địa chính trị của khu vực , xung đột sắc tộc và tôn giáo. 15
  16. Bài 6 HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Diện tích : 9629 nghìn km2 Dân số : 296,5 triệu người (năm 2005) Thủ đô : Oa-sin-tơn I. Kiến thức cơ bản Tiết 1. Tự nhiên và dân cư I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 1. Lãnh thổ - Gồm phần rộng lớn trung tâm Bắc Mĩ, bán dảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. - Phần trung tâm rộng lớn (khoảng 8 triệu km2), có sự thay đổi rõ rệt từ ven biển vào nội địa, từ phía nam lên phía bắc. 2. Vị trí địa lí Nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương), tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh. II. Điều kiện tự nhiên 1. Phần lãnh thổ của Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự nhiên - Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e) + Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng bắc - nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. + Tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, bôxit, chì). Tài nguyên năng lượng phong phú. Diện tích rừng tương đối lớn. + Ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương. - Vùng phía Đông + Dãy A-pa-lat cao trung bình 1000m 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu : than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, lộ thiên. Nguồn thuỷ năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn. + Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương : diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới. - Vùng Trung tâm + Gồm các bang nằm giữa dãy núi A-pa-lat và Rốc-ki. + Phần phía tây và phía bắc có địa hình đồi gò thấp, bao phủ bởi các đồng cỏ rộng mênh mông, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn, thuận lợi cho trồng trọt. + Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn : than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. + Khí hậu : phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới. 2. A-la-xca và Ha-oai 16
  17. - A-la-xca là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Tài nguyên : có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn. - Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch. II. Dân cư 1. Gia tăng dân số - Số dân đứng thứ ba thế giới. - Dân số tăng nhanh, do nhập cư. Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn, khỏi phải mất chi phí đầu tư ban đầu. 2. Thành phần dân cư - Đa dạng. 83% dân số có nguồn gốc châu Âu, người châu Phi có khoảng 33 triệu. Dân cư có nguồn gốc châu á và Mĩ La tinh gần đây tăng mạnh. Dân Anh điêng (bản địa) chỉ còn khoảng hơn 3 triệu người. 3. Phân bố dân cư - Dân nhập cư phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người Anh điêng bị dồn vào sinh sống ở vùng núi đồi hiểm trở phía tây. - Mật độ dân số trung bình là 31 người/km2 (năm 2005). Dân cư tập trung nhiều ở vùng ven biển, đặc biệt ven Đại Tây Dương. - Dân cư có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. - Dân cư chủ yếu sống ở các thành phố. Tỉ lệ thị dân lớn (79% - 2004). Chủ yếu là các thành phố vừa và nhỏ dưới 500.000 dân (chiếm 91,8%). Tiết 2. kinh tế I. Quy mô nền kinh tế Nền kinh tế Hoa Kì đứng đầu thế giới, GDP của Hoa Kì năm 2004 là 11667,5 tỉ USD. II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ Phát triển mạnh (tỉ trọng trong GDP năm 2004 là 79,4%). a) Ngoại thương : Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn, chiếm khoảng 12% tổng giá trị ngoại thương thế giới. Giá trị nhập siêu ngày càng lớn. b) Giao thông vận tải : Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới. Số sân bay nhiều nhất thế giới. Đường sắt và dường ô tô đều phát triển. Vận tải đường biển và đường ống cũng rất phát triển. c) Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch + Hoa Kì có hơn 600 nghìn tổ chức ngân hàng, tài chính hoạt động thu hút khoảng 7 triệu lao động. Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới. - Thông tin liên lạc rất hiện đại, các vệ tinh và hệ thống định vị toàn cầu cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên thế giới. - Ngành du lịch phát triển mạnh. Doanh thu du lịch đạt cao (74,5 tỉ năm 2004). 17
  18. 2. Công nghiệp - Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho Hoa Kì. - Có 3 nhóm ngành : + Công nghiệp chế biến : chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu và thu hút trên 40 triệu lao động. + Công nghiệp điện lực : nhiệt điện, điện nguyên tử, thuỷ điện và cả điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời + Công nghiệp khai khoáng : đứng đầu thế giới về khai thác phốt phát, môlipđen; thứ hai thế giới về vàng, bạc, đồng, chì, than đá và thứ ba về dầu mỏ. - Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có thay đổi : giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công, đồ nhựa, tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hàng không - vũ trụ, điện tử - Phân bố : + Trước đây, chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc với các ngành truyền thống như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hoá chất, dệt + Hiện nay, mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương, phát triển mạnh các ngành công nghiệp hiện đại như : hoá dầu, hàng không - vũ trụ, công nghệ thông tin, cơ khí, điện tử - viễn thông. 3. Nông nghiệp - Nền nông nghiệp đứng đầu thế giới. Giá trị nông nghiệp chiếm 0,9% GDP (2004). - Cơ cấu có sự chuyển dịch : giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. - Phân bố : theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. - Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu : trang trại. - Nông nghiệp hàng hoá được hình thành sớm và phát triển mạnh. Các khu vực chủ yếu sản xuất nông sản hàng hoá là miền Nam (bông, mía, lúa gạo, thuốc lá, đỗ tương ), phía nam Ngũ Hồ (lúa mì, ngô, chăn nuôi bò, củ cải đường, ) - Xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu : lúa mì, ngô, đậu tương, II. câu hỏi tự học Tiết 1. Tự nhiên và dân cư Câu 1.Ý nào sau đây là đặc điểm của vị trí địa lí Hoa Kì ? A. Nằm hoàn toàn ở nam bán cầu. B. Tiếp giáp Canađa và khu vực Mỹ La Tinh. C. Phía đông giáp châu Âu, phía tây giáp Thái Bình Dương. D. Nằm giữa hai đại dương lớn: Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Câu 2. Ngoài phần lãnh thổ có diện tích rộng hơn 8 triệu km2, Hoa Kì còn bao gồm cả: A. Bán đảo A-la-xca B. Quần đảo Ha-oai C. Bán đảo Ca-li-phoóc-ni-a D. A + B đúng 18
  19. Câu 3. Hạn chế chủ yếu của tự nhiên Hoa Kì là: A. Nhiều thiên tai (lũ lụt, bão, ) B. Duyên hải phía đông Cooc-đi-e khô hạn C. Khoáng sản tập trung ở những nơi khó khai thác D. Câu A + B đúng Câu 4.Vùng lãnh thổ nào sau đây của Hoa Kì có các dãy núi trẻ cao trên 2000m? A. A-la-xca. B. Vùng phía tây. C. Vùng phía Đông D. Vùng Trung tâm. Câu 5.Dạng địa hình chiếm diện tích lớn ở phần nam vùng trung tâm Hoa Kì là A. cao nguyên, bồn địa. B. gò đồi, bán bình nguyên. C. đồng bằng phù sa. D. núi cao, bồn địa. Câu 6. Xu hướng di chuyển của dân cư Hoa Kì là A. từ đông bắc đến phía bắc và ven bờ Thái Bình Dương. B. từ đông bắc đến phía nam và ven bờ Thái Bình Dương. C. từ đông bắc đến phía tây và ven bờ Đại Tây Dương. D. từđông bắc đến phía nam và ven bờ Đại Tây Dương. Câu 7. Khu vực nào sau đây của Hoa Kì có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc? A.Đồng bằng trung tâm. B.Vùng núi A-pa-lat. C. Đồng bằngven biển Đại Tây Dương. D. Các bồn địa cao nguyên phía Tây. Câu 8.Hoa Kỳ tiết kiệm được chi phí đào tạo lao động là do nguyên nhân nào sau đây? A. Lao động sẵn có trình độ cao. B. Lao động nhập cư có trình độ. C. Ít sử dụng lao động có trình độ. D. Thuê lao động có kĩ thuật từ các nước khác. Câu 9.Khó khăn lớn nhất cho Hoa Kì khi số dân nhập cư đông là A. diện tích đất ở thiếu. B. khó khăn về quản lí xã hội. C. tăng chi phí đào tạo lao động. D. chất lượng cuộc sống giảm. Câu 10. Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở: A. Ven Thái Bình Dương B. Ven vịnh Mê-hi-cô C. Ven Đại Tây Dương D. Câu A + C đúng. Tiết 2. kinh tế Câu 1. Sự phát triển kinh tế của Hoa Kì phụ thuộc rất lớn vào: A. Mức độ tiêu thụ hàng hoá B. Mức độ sử dụng dịch vụ trong nước C. Mối quan hệ cung cầu D. Câu A + B đúng Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đặc trng cho nền kinh tế Hoa Kì ? A. Nền kinh tế thị trường điển hình B. Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu d. Nền kinh tế có quy mô lớn Câu 3. Vùng Đông Bắc của Hoa Kì là nơi tập trung các ngành sản xuất chủ yếu: A. Luyện kim, chế tạo ô tô B. Đóng tàu, dệt C. Hoá dầu, hàng không vũ trụ D. Câu A + B đúng Câu 5. Điều kiện nào sau đây thuận lợi nhất cho sự phát triển ngành chăn nuôi ở phần phía tây 19
  20. và phía bắc của vùng Trung tâm Hoa Kì? A.Địa hình đồi thấp, nhiều đồng cỏ. B. Khí hậu ôn đới, địa hình bằng phẳng. C. Nước ngầm phong phú, bồn địa lớn. D. Nhiều đồng bằng lớn, đất đai phì nhiêu. Câu 6. Ngành giao thông vận tải phát triển mạnh nhất của Hoa Kì là A. đường ô tô. B. đường biển. C. đường sắt. D. đường hàng không. Câu 7.Ngành công nghiệp đóng vai trò chủ đạo, đóng góp lớn cho GDP của Hoa Kì là A. Công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp điện lực. C. Công nghiệp chế biến. D. Công nghiệp khai thác. Câu 8.Các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì được phân bố chủ yếu ở vùng A. Đông Bắc. B. Alaxca và Haoai. C. đồng bằng trung tâm. D.phía nam và ven Thái Bình Dương. Câu 9.Ý nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Hoa Kì? A.Giảm tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng dịch vụ. B. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. C. Giảm tỉ trọng công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại. D. Giảm tỉ trọng công nghiệp phía đông bắc, tăng tỉ trọng công nghiệp phía tây,nam. Câu 10.Lãnh thổ rộng lớn đã tạo nên đặc điểm nào của nông nghiệp Hoa Kì? A.Cơ cấu nông sản đa dạng. B. Số lượng trang trại tăng nhanh. C. Hình thành các vành đai đa canh. D. Là nền nông nghiệp đứng đầu thế giới. Câu 11.Cho bảng số liệu sau: GDP của Hoa Kì và thế giới năm 2014 Lãnh thổ/quốc gia GDP (Tỉ USD) Thế giới 77 845 Hoa Kì 17 419 Căn cứ vào bảng số liệu, tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với thế giới năm 2014 là A. 21,4%. B. 22,4%. C. 22,0 %. D. 24,2%. Câu 12.Nguyên nhân nào sau đây tạo nên sức mạnh của nền nông nghiệp Hoa Kì? A. Khí hậu đa dạng, lao động nhập cư lớn. B. Quĩ đất nông nghiệp lớn, trình độ thâm canh cao. C. Lãnh thổ rộng lớn, lao động có trình độ chuyên môn. D. Tài nguyên phong phú, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. Câu 13.Xu hướng di chuyển dân cư Hoa Kì từ vùng đông bắc đến các vùng phía tây, nam là do nguyên nhân nào sau đây? A. Phía tây, nam có khí hậu ấm áp và ít có thiên tai. B. Phía tây, nam đất đai rộng lớn, màu mỡ chưa được khai phá. C. Phía tây, nam thuận lợi cho phát triển các ngành dịch vụ, nhất là du lịch. D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ phía đông bắc sang phía tây và nam. 20
  21. Câu 14.Hoa Kì và Việt Nam đều cùng là thành viên của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây nào sau đây? A. NAFTA. B. APEC. C.ASEAN. D.MERCOSUR Câu 15.Mức độ tập trung các trung tâm công nghiệp ở vùng Đông Bắc của Hoa Kì cao hơn các vùng khác là do A. có nguồn nhân công rẻ từ châu Á, Mĩ La tinh đến. B.vùng được khai thác sớm và có nhiều khoáng sản. C. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. D. vùng đang chuyển hướng sang phát triển kinh tế dịch vụ. Bài 7 LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Dân số : 464,1 triệu người (năm 2005) Trụ sở : Bruc-xen (Bỉ) I. Kiến thức cơ bản Tiết 1. EU - Liên minh khu vực lớn trên thế giới I. Quá trình hình thành và phát triển 1. Sự ra đời và phát triển - Năm 1967, Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất ba tổ chức (Cộng đồng than và thép châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu, Cộng đồng Nguyên tử châu Âu). Năm 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). - Đến năm 2007 có 27 thành viên. 2. Mục đích và thể chế - Mục đích : xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hoá, con người, dịch vụ, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên; tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp, nội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại. - EU có các cơ quan đầu não là : Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Uỷ ban liên minh châu Âu, Toà án châu Âu, Cơ quan kiểmm toán. II. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới 1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới - EU đã tạo ra được một thị trường chung có khả năng đảm bảo tự do lưu thông hàng hoá, con người, dịch vụ, tiền vốn cho các nước thành viên, sử dụng một đồng tiền chung (ơrô). - Giữa các nước thành viên có sự chênh lệch về trình độ phát triển. 2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới - Các nước thuộc EU đã dở bỏ hàng rào thuế quan trong buôn bán với nhau và có chung một mức thuế quan trong quan hệ thương mại với các nước ngoài EU. - EU dẫn đầu thế giới về thương mại. - EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển. 21
  22. Tiết 2. EU - hợp tác, liên kết để cùng phát triển I. Thị trường chung châu Âu 1. Tự do lưu thông : Từ 1/1/1993, EU đã thiết lập một thị trường chung, trong đó hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn được đảm bảo tự do lưu thông giữa các nước thành viên. - Tự do di chuyển : quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự do chọn lựa nơi làm việc được đảm bảo. - Tự do lưu thông dịch vụ : tự do đói với các dich vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch - Tự do lưu thông hàng hoá ; các sản phẩm hợp pháp ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong toàn bộ thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng. - Tự do lưu thông tiền vốn : các hạn chế đối với giao dịch, thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối. 2. Euro (ơ-rô) - Đồng tiền chung của châu Âu - Ơ-rô là đồng tiền chung của EU được đưa vào giao dịch từ 1999. Đến 2006, đã có 13 nước thành viên sử dụng. - Việc đưa vào sử dụng đồng tiền chung cso tác dụng nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu, thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, toạ thuận lợi trong chuyển giao vốn trong EU và đơn giản công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. II. Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ 1. Sản xuất máy bay E-bớt Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế toạ các loại máy bay E-bớt nổi tiếng thế giới. 2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ - Đường hầm này nối liền nước Anh với châu Âu lục địa. Đây là tuyến giao thông rất quan trọng ở châu Âu. III. Liên kết vùng ở châu Âu 1. Khái niệm liên kết vùng ở châu Âu - Liên kết vùng là một khu vực biên giới của EU, ở đó người dân các nước khác nhau thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế - xã hội và văn hoá nhằm mục tiêu chung và vì lợi ích chung của các nước. - Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn ở bên trong ranh giới EU hoặc có một phần nằm ngoài ranh giới EU (giữa các nước EU và các nước châu Âu khác). 2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ + Hình thành ở biên giới của ba nước Hà Lan, Đức và Bỉ. + Hàng ngày có khoảng 30 nghìn người đi sang nước làng giềng làm việc. + Hàng tháng, ở khu vực này xuất bản một tạp chí bằng ba thứ tiếng. + Các trường đại học trong khu vực phối hợp tổ chức các khoá đào tạo chung. + Các con đường xuyên biên giới được xây dựng. II. câu hỏi tự học 22
  23. Tiết 1. EU - Liên minh khu vực lớn trên thế giới Câu 1.Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) vào năm nào? A. 1951. B. 1958. C. 1967. D. 1993. Câu 2.Đến năm 2007, EU đã có A. 6 thành viên. B. 11 thành viên. C. 15 thành viên. D.27 thành viên. Câu 3.Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập vào năm nào? A. 1951. B. 1957. C. 1958. D. 1967 Câu 4. Nước thuộc châu Âu, nhưng hiện nay chưa gia nhập EU là: A. Thuỵ Sĩ B. Ai len C. Na Uy D. Câu A + C đúng. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với EU ? A. Là lãnh thổ có sự phát triển đồng đều giữa các vùng B. Là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới C. Là liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất thế giới D. Là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới Câu 6.EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới, biểu hiện A. Ủng hộ sự buôn bán tự do trên thế giới. B. Kinh tế phụ thuộc vào hoạt động xuất nhập khẩu. C. Là bạn hàng của các nước đang phát triển. D. đứng hàng đầu thế giới GDP và tỉ trọng xuất khẩu trong GDP. Câu 7.Các quốc gia có vai trò sáng lập ra liên minh châu Âu(EU) là A. Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua. B. Italia, Pháp, Phần Lan, Đức, Thụy Điển. C. Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo. D. Đức, Anh, Pháp, Đan Mạch, Phần Lan, Bỉ. Câu 8.Ý nào sau đây không phải là mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU)? A. Tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh. B.Tăng cường sức mạnh quân sự để đối đầu với các tổ chức khác. C. Xây dựng, phát triển một khu vực được tự do lưu thông. D. Tăng cường đối ngoại giữa các nước thành viên. Câu 9.Cơ quan có quyền lực cao nhất EU là A. Hội đồng châu Âu. B. Nghị viện châu Âu. C. Hội đồng Bộ trưởng EU. D. Ủy ban liên minh châu Âu. Câu 10.Ý nào nào sau đây không phải là trụ cột của Liên minh châu Âu? A. Hợp tác về tư pháp và nội vụ. B. Hợp tác về phát triển dân số và môi trường. C.Liên minh về kinh tế, tài chính và tiền tệ. D. Chính sách đốingoại và an ninh chung. 23
  24. Tiết 2. EU - hợp tác, liên kết để cùng phát triển Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu ? A. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối B. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong toàn thị trường chung C. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo D. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường Câu 2. Đồng tiền chung của châu Âu (đồng Ơ-rô) được chính thức đưa vào giao dịch thanh toán từ năm nào ? A. 1990 B. 1995 C. 1999 D. 2002 Câu 3. Phát triển liên kết vùng ở châu Âu không nhằm chủ yếu vào việc: A. Thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết về xã hội B. Thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết về văn hoá C. Thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết về kinh tế D. Thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết về chính trị Câu 4. Nước nào sau đây chưa sử dụng Ơ-rô là đồng tiền chung ? A. Anh B. Tây Ban Nha C. CHLB Đức D. Pháp Câu 5.Tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt do những nước nào sáng lập? A.Đức, Anh, Pháp. B. Tây Ban Nha, Đức, Italia. C. Anh, Đức, Hà Lan. D. Pháp, Đức, Thụy Sĩ. Câu 6.Liênminh châu Âu (EU) xây dựng, phát triển một khu vực tự do lưu thông về A. con người, hàng hóa, cư trú. B. tiền vốn, con người, dịchvụ. C. dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làmviệc. D. dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, conngười. Câu 7.Đường hầm Măng-sơnối các nước nào sau đây? A. Anh vàPháp. B. Pháp và Đức. C. Anh và Tây Ban Nha. D. Pháp và Tây Ban Nha. Câu 8.Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ có vị trí ở khu vực biên giới của các nước A. Hà Lan, Đức, Bỉ. B. Hà Lan, Đức, Pháp. C. Pháp, Đức, Italia. D. Pháp, Đức, Bỉ. Câu 9.Ý nào sau đây không phải là lợi ích củatự do lưu thông trong EU? A. Tạo thị trường chung thống nhất. B.Phát triển đồng đều giữa các quốc gia. C. Thực hiện chung một chính sách ngoại thương. D.Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh. Câu 10.Sự phát triển kinh tế của EU phụ thuộc nhiều vào A. nguồn lao động. B. thị trường tiêu thụ. C. tài nguyên thiên nhiên. D.hoạt động xuất, nhập khẩu. Tiết 3. thực hành tìm hiểu về liên minh châu âu 24
  25. I. gợi ý nội dung thực hành 1. Tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất a. Thuận lợi - Tạo điều kiện để hàng hoá, lao động, tiền vốn và các loại dịch vụ (vận tải, bưu chính viễn thông, tư vấn ) được tự do lưu thông trong khắp lãnh thổ. - Tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế (chương trình hợp tác sản xuất máy bay E-bớt, tên lửa A-ri-an), tăng tiềm lực và khả năng cạnh tranh của khối. - Thúc đẩy nền kinh tế của mỗi thành viên tiếp cận với việc chuyển giao công nghệ, tiền vốn, xoá dần sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước, tiến tới nhất thể hoá EU. - Việc sử dụng đồng tiền chung ơ-rô tạo thuận lợi cho việc lưu chuyển vốn, đơn giản hoá công tác kế toán, kiểm toán, hạn chế những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. b. Khó khăn Việc chuyển đổi sang sử dụng đồng ơ-rô đã : - Làm cho nhiều nước mất lợi thế so sánh với đồng tiền các nước trong khu vực trước đây. - Làm cho giá tiêu dùng tăng cao, gây tình trạng lạm phát trong khối. 2. Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số EU và một số nước trên thế giới - Vẽ biểu đồ tròn, có hai hình tròn, một hình thể hiện tỉ trọng GDP của EU và một số nước trên thế giới, một hình tròn thể hiện tỉ trọng dân số của EU và một số nước b. Nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế - EU chỉ chiếm 2,2% diện tích lục địa của Trái Đất và 7,1% dân số thế giới, nhưng đã chiếm (năm 2004) : + 31% tổng GDP của thế giới. + 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới. + 19% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới . + 26% sản lượng ô tô của thế giới. + Đặc biệt EU chiếm 59% tổng viện trợ của toàn thế giới. - Nếu so sánh với Hoa Kì và Nhật Bản : + Tỉ trọng GDP của EU đã vượt qua Hoa Kì gần 3% và gần gấp 3 lần GDP của Nhật Bản. + Tỉ trọng xuất khẩu của EU gấp hơn 4 lần giá trị xuất khẩu của Hoa Kì và gấp hơn 6 lần giá trị xuất khẩu của Nhật Bản. Những số liệu trên cho thấy EU là một khối kinh tế ngày càng mạnh và là trung tâm kinh tế đứng đầu thế giới hiện nay. 25
  26. Bài 8 LIÊN BANG NGA Diện tích : 17,1 triệu km2 Dân số : 143 triệu người (năm 2005) Thủ đô : Mat-xcơ-va I. Kiến thức cơ bản Tiết 1. tự nhiên, dân cư và xã hội I. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả hai châu lục á, Âu. - Đường biên giới dài xấp xỉ chiều dài Xích đạo. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ, giáp 14 nước. - Đường bờ biển dài. Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía tây và tây nam giáp biển Ban tích, Biển Đen, biển Ca-xpi. II. Điều kiện tự nhiên - Địa hình cao về phía đông, thấp về phía tây. Dòng sông Ê-nit-xây chia LB Nga thành hai phần rõ rệt : + Phần phía Tây : đại bộ phận là đồng bằng (đồng bằng Đông Âu và Tây Xi-bia) và vùng trũng. Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen nhiều đồi thấp, đất màu mỡ, là nơi trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính. Đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ tiến hành được ở dải đất miền Nam. Đồng bằng này tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Dải núi U-ran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt, kim loại màu ). + Phần phía đông : phần lớn là núi và cao nguyên; có nguồn khoáng sản (than đá, dầu mỏ, kim cương, vàng, sắt, kẽm, thiếc, vônfram), lâm sản và trữ năng thuỷ điện lớn - Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. - Diện tích rừng đứng đầu thế giới (886 triệu ha), chủ yếu là rừng lá kim. - Nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt (tưới nước, thuỷ điện, ). Nhiều hồ tự nhiên và nhân tạo, Bai Can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. - Hơn 80% lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới, phần phía tây có khí hậu ôn hoà hơn phía đông, phía bắc có khí hậu cực lạnh giá, chỉ có 4% diện tích lãnh thổ (ở phía nam) có khí hậu cận nhiệt. - Khó khăn : Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng rộng lớn cso khí hậu băng giá hoặc khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá. III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư - Đông dân, đứng thứ 8 trên thế giới. - Dân số giảm (do tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm và có nhiều người Nga di cư sang nước ngoài). 26
  27. - Nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc), 80% dân số là người Nga. - Mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km2 (năm 2005). Trên 70% dân số sống ở thành phố, chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh. 2. Xã hội - Có nhiều tiềm lực văn hoá và khoa học lớn với nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, nghệ thuật, nhiều công trình khoa học có giá trị cao, nhiều nhà bác học nổi tiếng thế giới, nhiều văn hào lớn, nhiều nhà soạn nhạc vĩ đại - Có nhiều trường đại học danh tiếng. - Là nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên vũ trụ. - Đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản. - Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%. Tiết 2. Kinh tế I. Quá trình phát triển kinh tế 1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô viết - Liên bang Xô-viết được thành lập sau thành công của Cách mạng tháng Mười Nga. - LB Nga là một thành viên và đóng vai trò chính trong tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc (tốc độ tăng trưởng kinhh tế cao, nhiều ngành công nghiệp vươn lên vị trí hàng đầu thế giới, giá trị sản lượng công nghiệp chiếm 20% giá trị của thế giới) . 2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX) - Cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém do cơ chế kinh tế cũ tạo ra. Một số nước cộng hoà tahnhf viên của Liên Xô tách ra thành các quốc gia độc lập. - Cuối năm 1991, hình thành "Cộng đồng các quốc gia độc lập - SNG", trong đó LB Nga là nước lớn nhất. Từ đó, LB Nga cũng như các nước cộng hoà khác bước vào thời kì đầy khó khăn, biến động, tốc độ tăng trưởng GDP âm; vị trí, vai trò của LB Nga trên trường quốc tế giảm. Những năm tiếp theo của thập niên 90 thế kỉ XX, LB Nga lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội. 3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc a) Chiến lược kinh tế mới (thực hiện từ giữa năm 2000) : Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng; tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường; tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 5%; ổn định đồng rúp, nâng cao đời sống nhân dân; mở rộng ngoại giao, coi trọng châu á ; đảm bảo toàn vẹn lãnh thổ và quyền lợi các dân tộc ở Nga; lãnh thổ hành chính chia thành 7 vùng liên bang ; khôi phục lại vị trí cường quốc. b) Những thành tựu đạt được sau năm 2000 - Vượt qua khủng hoảng, đang trong thế ổn định và đi lên. - Sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ đứng thứ tư thế giới (năm 20005). - Đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời Xô viết. - Tăng trưởng cao, giá trị xuất siêu ngày càng tăng, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. - Vị thế của LB Nga ngày càng nâng cao trên trường quốc tế. 27
  28. - Hiện nay, LB Nga nằm trong nhóm nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G 8). - Khó khăn : sự phân hoá giàu nghèo, nạn chảy máu chất xám II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp + Cơ cấu đa dạng, có cả ngành truyền thống và hiện đại. - Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn. Nga đứng đầu thế giới về sản lượng dầu mỏ và khí tự nhiên (năm 2006). Khai thác dầu tập trung ở Tây Xi-bia, Đông Xi-bia, U-ran, biển Ca-xpi. - Các ngành công nghiệp truyền thống nổi tiếng : năng lượng, luyện kim đen, luyện kim màu (bô-xit, ni-ken, đồng, chì), khai thác vàng và kim cương, khai thác gỗ và sản xuất giấy, bột xen-lu-lô, sản xuất thiết bị tàu biển, thiết bị mỏ. Các trung tâm công nghiệp phần lớn tập trung ở đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, U-ran và dọc các đường giao thông quan trọng. - Các ngành công nghiệp hiện đại : điện tử - tin học, hàng không, công nghiệp vũ trụ, nguyên tử, công nghiệp quốc phòng. 2. Nông nghiệp + Quỹ đất lớn (200 triệu ha), có khả năng trồng nhiều loại cây và phát triển chăn nuôi. + Sản xuất lương thực đạt 78,2 triệu tấn và xuất khẩu trên 10 triệu tấn (năm 2005), tập trung chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu và miền Nam của đồng bằng Tây Xi-bia. + Cây trồng khác : cây công nghiệp, cây ăn quả, rau. 3. Dịch vụ - Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông tương đối phát triển với đủ loại hình. - Kim ngạch ngoại thươngliên tục tăng, Nga là nước xuất siêu. Xuất khẩu chủ yếu : nguyên liệu, năng lượng (chiếm hơn 60% giá trị xuất khẩu). - Các ngành dịch vụ phát triển mạnh, hai trung tâm lớn nhất : Mat-xcơ-va và Xanh Pê-téc- bua. III. Một số vùng kinh tế quan trọng - Vùng Trung ương : lâu đời, phát triển nhanh, tập trung nhiều ngành công nghiệp, có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn. Trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học, du lịch : Mat-xcơ-va. - Vùng Trung tâm đất đen : có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp. Các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển mạnh. - Vùng U-ran : giàu tài nguyên. Công nghiệp phát triển (khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí, hoá chất, chế biến gỗ, khai thác và chế biến dầu, khí tự nhiên). - Vùng Viễn Đông : giàu tài nguyên, phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đống tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản. IV. Quan hệ Nga - Việt trong bối cảnh quốc tế mới - Quan hệ truyền thống. - Hợp tác hiện nay diễn ra trên nhiều mặt, toàn diện : kinh tế, đầu tư, khoa học, giáo dục đào tạo, các ngành công nghệ cao, năng lượng, nguyên tử, du lịch II. câu hỏi tự học 28
  29. Tiết 1. tự nhiên, dân cư và xã hội Câu 1. Phạm vi lãnh thổ của Liên Bang Nga có đặc điểm A. nằm hoàn toàn ở châu Âu. B. nằm hoàn toàn ở châu Á. C. nằm ở Bắc Âu và Nam Á. D.nằm ở cả hai châu lục Á, Âu. Câu 2. Ý nào đúngvề lãnh thổ của Liên Bang Nga? A. Diện tích dưới 17 triệu km2. B. Diện tích lớn thứ hai thế giới. C.Lãnh thổ rộng lớn nhất thế giới. D. Nằm ở Bắc Âu và Nam Á. Câu 3. Địa hình vùng phía tây của Liên Bang Nga là A. đại bộ phận là đồi núi. B. chủ yếu là đồng bằng. C.chủ yếu các cao nguyên. D. đại bộ phận là đầm lầy. Câu 4. Hơn 80% lãnh thổ Liên Bang Nga nằm trong đới khí hậu A. ôn đới. B. cận nhiệt. C. nhiệt đới. D. hàn đới. Câu 5. Tiềm năng thủy điện củaLiên Bang Nga tập trung ở vùng nào sau đây? A. Phía Đông. B. Phía Nam. C. Phía Tây. D. Phía Đông Nam. Câu 6. Loại khoáng sản của Nga có trữ lượng lớn đứng đầu thế giới là : A. Dầu mỏ. B. Than đá.C. Quặng ka li D. B + C đúng. Câu 7.Diện tích rừng tai ga củaLiên Bang Nga tập trung ở vùng nào sau đây? A. Phía Tây. B. Phía Đông Nam. C. Phía Nam và đồng cỏ. D. Phía Đông và đồng bằng Tây Xi-bia Câu 8. Đồng bằng Tây Xi-bia không thuận lợi cho hoạt động sản xuất nào sau đây? A. Nông nghiệp. B. Dịch vụ. C. Khai thác dầu khí D.Khai thác gỗ. Câu 9. Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tài nguyên của Liên Bang Nga là A. vùng núi và vùng lạnh giá chiếm diện tích lớn. B. tài nguyên phân bố chủ yếu ở vùng núi và vùng lạnh giá. C. lãnh thổ quá rộng lớn. D. núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn Câu 10. Ý nào sau đây là khó khăn lớn của điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của Liên bang Nga? A. Đồng bằng rộng nhưng đất podzon là chủ yếu. B.Vùng núi và vùng lạnh giá chiếm diện tích lớn. C. Dâu khí có trữ lượng lớn nhưng tập trung chủ yếu ở Xi-bia. D. Sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện nhưng tập trung ở phía Đông Câu 11. Dân cư của Liên Bang Nga chủ yêu tập trung ở A. miền Đông Bắc. B. đồng bằng Tây Xi-bia. C.đồng bằng Đông Âu. D. đồng bằng phía Đông. Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến dân số của Liên Bang Nga giảm là do A. tỉ suất tử thô cao. B. nhiều thiên tai, dịch bệnh. D. tỉ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm. C. số lượng người nhập cư giảm qua các năm. 29
  30. Tiết 2. kinh tế Câu 1. Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất của Liên bang Nga so với Liên Xô cuối thập kỉ 80 thế kỉ XX là A. Sản xuất khí đốt. B. Dầu mỏ. C. Điện. D. Sản xuất giấy và xenlulô Câu 2. Thời kỳ khó khăn, biến động của kinh tế Liên Bang Nga là A. trước năm 1970 . B. thập niên 80của thể kỉ XX. C. thập niên 90 của thể kỉ XX. D. những năm 2000 đến nay. Câu 3.Chiến lược kinh tế mới để thoát khủng hoảng ở Liên Bang Nga được bắt đầu từ năm A. 1989. B. 1990. C. 1991. D. 2000. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với công nghiệp Nga : A. Là ngành xương sống của nền kinh tế. B. Nhiều ngành chiếm giữ vị trí cao trên thế giới. C. Công nghiệp nặng chiếm tỉ lệ cao trong công nghiệp. D. Cơ cấu đa dạng, có cả ngành truyền thống và hiện đại Câu 5. Hai trung tâm dịch vụ lớn của Liên bang Nga là A. Mat-xcơ-va, vùng Xi-bia. B. vùng U-ran, vùng Xi-bia. C. Xanh Pê-tec-bua, vùng Xi-bia. D. Mat-xcơ-va, Xanh Pê-tec-bua. Câu 6.Khó khăn về mặt xã hội trong quá trình phát triển kinh tế của Liên Bang Nga là A. là nước đông dân. B. tỉ suất gia tăng dân số cao. C. tình trạng chảy máu chất xám. D. nhiều thành thành phần dân tộc. Câu7. Ngành được coi là xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga là A. dịch vụ. B. công nghiệp. C. nông nghiệp. D. giao thông vận tải. Câu 8. Ngành công nghiệp nào sau đây là ngành mũi nhọn của Liên Bang Nga? A. Sản xuất thép. B. Sản xuất giấy. C. Khai thác than D. Khai thác dầu khí. Câu 9.Tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga từ năm 1990 đến trước năm 1999 có đặc điểm A. tăng trưởng âm. B. tăng trưởng nhanh. C. tăng trưởng chậm. D. tăng trưởng ổn định. Câu 10. Các ngành công nghiệp hiện đại được Liên Bang Nga tập trung phát triển là A. điện tử, tin học, hàng không. B. luyện kim đen, luyện kim màu. C. khai thác gỗ và sản xuất giấy. D. khai thác vàng và kim cương 30
  31. Bài 9 NHẬT BẢN Diện tích : 378 nghìn km2 Dân số : 127,7 triệu người (năm 2005) Thủ đô : Tô-ki-ô I. Kiến thức cơ bản Tiết 1. tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế I. Điều kiện tự nhiên - Nằm ở Đông á, gồm 4 đảo lớn : Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. - Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn với nhiều loại cá. - Địa hình chủ yếu là núi, ít đồng bằng, sông ngòi ngắn, dốc; nhiều núi lửa, động đất. - Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới. - Nghèo khoáng sản. II. Dân cư - Đông dân, tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần, dân số ở độ tuổi 65 trở lên ngày càng tăng. - Mật độ dân số trung bình cao, dân cư tập trung nhiều ở các đô thị ven biển. - Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm, ham học. III. Tình hình phát triển kinh tế - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng. Đến 1952, kinh tế khôi phục ngang mức trước chiến tranh và phát triển với tốc độ cao trong giai đoạn 1955 - 1973. Nguyên nhân chủ yếu : chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới; tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn; duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những tổ chức sản xuất nhỏ, thủ công. - Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980, do khủng hoảng dầu mỏ tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm xuống. Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển nên đến những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng GDP trung bình đạt 5,3%. - Từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chậm lại. - Hiện nay, Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, tài chính. GDP đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì. Tiết 2. các ngành kinh tế và các vùng kinh tế I. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới. 31
  32. - Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo, - Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp : chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt. 2. Dịch vụ - Là khu vực kinh tế đặc biệt quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004) - Thương mại đứng thứ tư thế giới. Bạn hàng ở khắp châu lục. - Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu có trọng tải lớn. - Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới. Hạot động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển. 3. Nông nghiệp - Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%. - Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ. - Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học - kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng chất lượng nông sản. - Trồng trọt + Cây trồng chính : lúa gạo (chiếm 50% diện tích đất canh tác). + Cây trồng phổ biến : chè, thuốc lá, dâu tằm, - Chăn nuôi + Tương đối phát triển. + Vật nuôi chính : bò, lợn, gà. - Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu là cá thu, cá ngừ, tôm, cua, Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc, ) được chú trọng phát triển. II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn - Hôn-su : diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất. Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên "chuỗi đô thị". - Kiu-xiu : phát triển công ngiệp nặng, đặc biệt khai thác than và luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn : Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki. Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và ăn quả. - Xi-cô-cư : khai thác quặng đồng. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế. - Hô-cai-đô : rừng bao phủ phần lớn diện tích. Dân cư thưa thớt. Công nghiệp : khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô. Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man. II. câu hỏi tự học Tiết 1. tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế. Câu 1.Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực nào của châu Á? 32
  33. A. Bắc Á. B.Nam Á. C.Trung Á. D. Đông Á. Câu 2 .Đảo nào có diện tích lớn nhất trong quần đảo Nhật Bản? A.Hôcaiđô. B. Hônsu. C. Xicôcư. D.Kiuxiu. Câu 3.Thứ tự các đảo của Nhật Bản theo chiều từ bắc xuống nam là A.Hônsu, Hôcaiđô, Xicôcư, Kiuxiu. B. Xicôcư, Hônsu, Hocaiđô, Kiuxiu. C. Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu. D. Kiuxiu, Xicôcư, Hônsu, Hôcaiđô. Câu 4. Khó khăn chủ yếu nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là : A. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh. B. Trữ lượng các loại khoáng sản không đáng kể. C. Nhiều núi lửa, động đất. D. Nhiều đảo lớn, đảo nhỏ cách xa nhau Câu 5. Nhật bản nằm trong khu vực khí hậu nào? A. Khí hậu cận cực. B.Khí hậu gió mùa. C. Khí hậu xích đạo. D. Khí hậu nhiệt đới lục địa. Câu 6.Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm phân bố dân cư Nhật Bản? A. Phần lớn tập trung ở vùng nông thôn. B.Phân bố tập trung ở các vùng đồi núi. C. Phân bố đồng đều trên khắp lãnh thổ. D.Phần lớn tập trung ở các thành phố ven biển. Câu 7. Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn thuận lợi cho đánh bắt hải sản là do nguyên nhân nào sau đây? A.Vùng biển rộng lớn. B. Vùng biển ấm quanh năm. C.Bờ biển nhiều vũng vịnh, đầm phá. D.Nơi gặp nhau của các dòng biển nóng và lạnh. Câu 8. Giai đoạn 1973-1974 và1979-1980tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản giảm xuống là do A.thiếu nguyên liệu. B.khủng hoảng kinh tế. C. bị Hoa kì cạnh tranh. D.khủng hoảng dầu mỏ. Câu 9. Kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1955-1973 có đặc điểm là A. phát triển với tốc độ cao. B. tốc độ tăng trưởng suy giảm. C.rơi vào khủng hoảng trầm trọng. D.khôi phục ngang mức trước chiến tranh thế giới II. Câu 10. Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa Bắc -Nam rõ rệt là do A. Địa hình núi chiếm ưu thế. B. Lãnh thổ trải dài nhiều vĩ độ. C. Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa. D .Vùng biển có dòng biển nóng ,lạnh hoạt động. Câu 12. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản thay đổi theo hướng nào sau đây? A. Giảm tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15, tăng tỉ lệ nhóm tuổi từ 65 trở lên. B. Tăng tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi từ 65 trở lên. C.Giảm tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi từ 65 trở lên. D. Tăng tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15, giảm tỉ lệ nhóm tuổi từ 65 trở lên. Câu 13. Thiên tai thường xuyên xảy ra gây thiệt hại lớn cho Nhật Bản là A. bão. B. núi lửa. C.động đất. D. ngập lụt. Câu 14. Đức tính nào sau đây của Người dân Nhật Bản có vai trò quan trọng trongsự thành công của đất nước này? A. Cần cù, tích cực,tự giác và tinh thần trách nhiệm cao. B. Coi trọng giáo dục kĩ năng sống hơn tiếp thu kiến thức. 33
  34. C. tinh thần trách nhiệm cao, ít quan tâm đến bản thân mình. D. Coi trọng việc học tập và thích thay đổi nơi ở để tìm việc mới lương cao hơn. Câu 15. Điểm nào sau đây không đúng với kinh tế Nhật Bản hiện nay ? A. Tổng sản phẩm quốc dân đứng thứ hai thế giới. B. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh hàng đầu châu á. C. Tiềm năng về kinh tế, tài chính lớn thứ hai thế giới. D. GDP bình quân đầu người cao nhất trong các nước G8. Tiết 2. các ngành Kinh tế và các vùng kinh tế Câu 1. Điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản ? A. Chiếm 40% giá trị công nghiệp xuất khẩu. B. Sản xuất khoảng 25% sản lượng ô tô thế giới. C. Đứng thứ hai thế giới. D. Sản xuất khoảng 60% lương xe gắn máy thế giới. Câu 2. So với những năm trước 2000, vào năm 2004, sản xuất lúa gạo có sự biến đổi theo hướng : A. Diện tích giảm, sản lượng giảm. B. Diện tích tăng, sản lượng giảm. C. Diện tích giảm, sản lượng tăng. D. Diện tích tăng, sản lượng tăng. 3âu 5. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản là : A. Do nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp và nguyên liệu công nghiệp. B. Do nhu cầu liên hệ giữa các đảo trong nước. C. Do sự phát triển của ngoại thương yêu cầu. D. Do lãnh thổ đất nước là quần đảo cách xa lục địa. Câu 4. Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su là : A. Phát triển công nghiệp nặng. B. Kinh tế phát triển nhất. C. Trồng nhiều cây công nghiệp và ăn quả. D. Có thành phố lớn là Phu-cu-ô-ca. Câu5. Năm 2005 GDP của Nhật Bản đứng thứ mấy thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C.Thứ ba. D.Thứ tư. Câu 6. Hai sản phẩm công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản chiếm tới 60% sản lượng thế giới? A. Tàu biển và ôtô. B. Xe gắn máy và rôbốt. C. Tàu biển và rôbốt. D. Xe gắn máy và tàu biển. Câu 7. Ngành công nghiệp nào chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản? A. Công nghiệp dệt. B. Công nghiệp chế tạo. C.Công nghiệp sản xuất điện tử. D. Công nghiệp luyện kim. Câu 8. Ngành khai thác than và luyện thép phát triển mạnh nhất ở đảo nào của Nhật Bản? A. Hôccaiđô. B.Hônsu. C.Xicôcư. D.Kiuxiu. 34
  35. Câu 9.Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu của Nhật bản qua các năm ( Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2004 2010 2015 Xuất khẩu 287,6 443,1 565,7 769,8 624,8 Nhập khẩu 235,4 335,9 454,5 692,4 648,3 Căn cứ vào bảng số liệu, cán cân xuất nhập của Nhật Bản năm 2015 là A. -22,5. B. -23,5. C.-24,5. D. -25,5 Câu 10.Nguyên nhân nào sau đây làm cho sảnlượng cá khai thác của Nhật Bản giảm? A. Cơ cấu bữa ăn của người Nhật thay đổi. B. Việc khai thác hải sản không mang lại lợi nhuận cao. C. Nhật bản chỉ chú trọng phát triển công nghiệp và dịch vụ. D. Ngư trường đánh bắt xa bờ bị thu hẹp và suy giảm nguồn hải sản. 35
  36. Bài 10 CỘNG HÒA NHÂN ĐAN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Diện tích : 9572,8 nghìn km2 Dân số : 1 303,7 triệu người (năm 2005) Thủ đô : Bắc Kinh I. Kiến thức cơ bản Tiết 1. tự nhiên, dân cư và xã hội I. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Diện tích lớn thứ tư trên thế giới - Biên giới với các nước chủ yếu là núi cao, hoang mạc; phía đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương - Miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biển dài khoảng 9000 km, cách không xa Nhật Bản và các quốc gia, các khu vực có hoạt động kinh tế sôi động. II. Điều kiện tự nhiên 1. Miền Đông - Trải dài từ vùng duyên hải vào đất liền, đến kinh tuyến 1050Đ, chiếm gần 50% diện tích của cả nước. - Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, phù sa màu mỡ, là nơi dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú. - Từ Nam lên Bắc, khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa. Mùa hạ nhiều mưa, thường gây lũ lụt ở các đồng bằng. - Nổi tiếng về các khoáng sản kim loại màu. 2. Miền Tây - Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. - Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt đã tạo nên những vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. - Tài nguyên chính : rừng, đồng cỏ, các khoáng sản. III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư - Chiếm 1/5 dân số thế giới, với trên 50 dân tộc, người Hán chiếm trên 90% dân số cả nước. - Tiến hành chính sách dân số triệt để : mỗi gia đình chỉ có một con. Kết quả : tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm (0,6% năm 2005). - Dân thành thị chiếm 37% dân số. Các thành phố lớn (Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu, ) tập trung ở miền Đông. 2. Xã hội - Rất chú ý đầu tư cho phát triển giáo dục. - Người dân có truyền thống lao động cần cù, sáng tạo. Nguồn nhân lực dồi dào ngày càng có chất lượng hơn. Tiết 2. Kinh tế 36
  37. I. Khái quát - Những năm qua, tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới, trung bình năm đạt trên 8%. - Tổng GDP đứng thứ 7 trên thế giới (năm 2004). - Đời sống của nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân theo đầu người tăng. II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Các xí nghiệp, nhà máy được chủ động trong việc lập kế hoạch, sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ. - Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hoá với thị trường thế giới và cho phép các công ti, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu kinh tế, khu chế xuất. - Thành công trong lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, Trung Quốc còn chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị và chú ý phát triển, ứng dụng công nghệ cao cho các ngành công nghiệp. + Từ đầu năm 1994, thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành : chế tạo máy, điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô và xây dựng là những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện. - Đã chế tạo thành công tàu vũ trụ và đã đưa người bay vào vũ trụ và trở về Trái Đất an toàn (tháng 10 - 2003). - Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông, đặc biệt ở vùng duyên hải, tại các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu - ở nông thôn, phát triển các ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may, sản xuất các mặt hàng tiêu dùng khác dựa trên lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có. Các ngành này đã thu hút trên 100 triệu lao động và cung cấp tới 20% giá trị hàng hóa ở nông thôn. 2. Nông nghiệp - Đất canh tác : 100 triệu ha (chiếm 7% đất canh tác của toàn thế giới) - áp dụng nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp : giao quyền sử dụng đất cho nông dân; cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi phòng chống khô hạn và lũ lụt; đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới; miễn thuế nông nghiệp ) tạo điều kiện khai thác tiềm năng lao động, tài nguyên thiên nhiên của đất nước. - Nhiều nông sản có năng suất cao, một số loại có sản lượng đứng đầu thế giới (lương thực, bông, thịt lợn). - Ngành trồng trọt chiếm ưu thế so với ngành chăn nuôi. Cây lương thực chiếm vị trí quan trọng nhất về diện tích và sản lượng. - Phân bố + Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng lúa mì, ngô, củ cải đường. + Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam : lúa gạo, mía, chè, bông. III. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam 37
  38. - Quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, trên nền tảng của tình hữu nghị và sự ổn định lâu dài. - Từ 1999 đến nay, hai nước phát triển quan hệ hợp tác phát triển theo phương châm : "Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai". - Kim ngạch thương mại song phươg giữa hai nước đang tăng nhanh. Các mặt hàng trao đổi ngày càng đa dạng hơn. II. câu hỏi tự học .Tiết 1. tự nhiên, dân cư và xã hội Câu 1.Trung Quốc nằm ở khu vực nào sau đây? A.Đông và Trung Á. B. Đông và Bắc Á. C. Đông và Nam Á. D. Đông và Tây Nam Á. Câu 2. Địa hình miền Đông của Trung Quốc có đặc điểm A. chủ yếu là hoang mạc. B. chủ yếu là bán hoang mạc. C. phần lớn là đồi núi và cao nguyên. D. phần lớn là đồng bằng châu thổ màu mỡ. Câu 3. Miền Đông Trung Quốc có khí hậu A. cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa. B. cận nhiệt gió mùa và ôn đới lục địa. C. nhiệt đới gió mùa và ôn đới hải dương. D. nhiệt đới gió mùa và ôn đới lục địa. Câu 4. Khoáng sản chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc là A. kim loại màu. B. kim loại đen. C. phi kim loại. D. sắt và bôxit. Câu 5.Ranh giới phân chia giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc là A. 1050 Đ. B. 1000 Đ. C. 1350 Đ. D. 730 Đ. Câu6. Địa hình miền Tây Trung Quốc có đặc điểm A. là vùng duyên hải rộng lớn. B. chủ yếu là địa hình bán bình nguyên. C. núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa. D. giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương. Câu 7. Miền Tây Trung Quốc có kiểu khí hậu A. ôn đới hải dương. B. ôn đới lục địa. C. cận nhiệt gió mùa. D. cận nhiệt lục địa. Câu 8. Chính sách phát triển dân số triệt để ở Trung Quốc đem lại hậu quả A. tỉ suất sinh thô tăng. B. tỉ suất tử thô giảm. C. mất cân bằng về giới tính. D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên tăng. Câu 9. Trung Quốc có hai đặc khu hành chính đólà A. Hồng Kông và Ma Cao. B. Hồng Kông và Đài Loan. C. Thiên Tân và Ma Cao. D. Đài Loan và Quảng Châu Câu 11. Dân cư Trung Quốc chủ yếu tập trung ở A.miền Đông. B. miền Tây. C. vùng Tây Tạng. D. bồn địa Tarim. Câu 12. Thiên nhiên miền Đông giống với miền Tây ở điểm: A. Khí hậu gió mùa cận nhiệt, ôn đới. B. Hạ lưu các sông lớn, dồi dào nước. C. Chủ yếu đồng bằng phù sa châu thổ, màu mỡ. D. Tài nguyên khoáng sản giàu có 38
  39. Tiết 2. kinh tế Câu 1. Trung Quốc bắt đầu tiến hành hiện đại hóa đất nước từ năm A. 1949. B. 1978. C. 1990. D. 1994. Câu 2. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Trung Quốc là A. Bắc Kinh, Thượng Hải. B. Côn Minh, Quý Dương. C. Thẩm Dương, Cáp Nhĩ Tân. D. Trùng Khánh, Phúc Châu. Câu 3. Các ngành trồng trọt ở Trung Quốc phân bố tập trung ở A. vùng đồi núi miền Tây. B. vùng đồng bằng miền Đông. C. vùng bồn địa Tarim. D. vùng bồn địa Tứ Xuyên. Câu 4. Các loại nông sản có sản lượng đứng hàng đầu thế giớiở Trung Quốc là A. lương thực, bông, thịt lợn. B. mía, bông, thuốc lá. C. chè, mía, đậu tương. D. khoai tây, ngô, đỗ tương. Câu 5.Ở Trung Quốc, lúa gạo, mía, chè, bông được trồng chủ yếu ở các đồng bằng A. Đông Bắc, Hoa Bắc. B. Đông Bắc, Hoa Nam. C. Hoa Trung, Hoa Nam. D. Đông Bắc, Hoa Trung Câu 6.Ý nào sau đây không phải là biện pháp đưa đến sự phát triển ngành công nghiệp ở Trung Quốc? A. Hiện đại hóa và ứng dụng công nghệ cao. B.Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng. C. Cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển sản xuất. D. Chính sách mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 7.Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung ở miền Đông Trung Quốc chủ yếu là do A. giàu khoáng sản. B.có nguồn nhân công dồi dào. C. có đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi. D. thị trường rộng lớn, cơ sở hạ tầng phát triển. Câu 8. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao của Trung Quốc phân bố tập trung ở A. các đặc khu kinh tế vùng duyên hải. B. khu chế xuất vùng núi phía Tây. C. vùng trung tâm. D. vùng phía tây và duyên hải. Câu 9. Ý nào sau đây không phải là biện pháp trong hiện đại hoá công nghiệp của Trung Quốc? A. Chuyển từ kinh tế thị trường sang kinh tế chỉ huy. B. Thực hiện quyền tự chủ trong sản xuất. C. Thực hiện chính sách mở cửa . D. Hiện đại hóa trang thiết bị. Câu 10. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ TRUNG QUỐC NĂM 2014(Đơn vị: Triệu người) Năm 2014 Tổng dân số toàn quốc 1367,8 - Thành thị 749,2 - Nông thôn 618,6 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tỉ trọng dân số thành thị và nông thôn của Trung Quốc năm 2014? A.54,8% và 45,2%. B. 0,54% và 0,45%. 39
  40. C.1,82% và 2,21% D. 54,8% và 0,45%. Câu 11. Cho BSL:TỔNG SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC Năm 2000 2005 2010 2015 Tổng số dân (Triệu người) 1269,9 1305,6 1340,9 1376,8 Tốc độ gia tăng dân số (%) 0,58 0,54 0,54 0,48 Căn cứ vào bảng số liệu, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tổng số dân và tốc độ gia tăng dân số Trung Quốc, giai đoạn 2000-2015? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ đường. Câu 12. Trong hiện đại hóa công nghiệp, Trung Quốc tập trung vào các ngành A. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. B. chế tạo máy, luyện kim, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. C. điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, năng lượng, luyện kim. D. điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, năng lượng, luyện kim. Câu 13. Các ngành công nghiệp kỹ thuật cao góp phần quyết định trong việc chế tạo thành công tàu vũ trụ của Trung Quốc là A. cơ khí chính xác, luyện kim màu. B. điện tử- viễn thông, cơ khí, hóa chất. C. sản xuất máy tự động, luyện kim màu. D. điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động. Câu 14. Các ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trên địa bàn nông thôn là do A. thị trường tiêu thụ lớn. B. đáp ứng được nhu cầu người dân. C. gần các khu chế xuất, được đầu tư nguồn vốn lớn. D. có lực lượng lao động dồi dào, sẵn có nguyên vật liệu. 40
  41. Bài 11 KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Diện tích : 4,5 triệu km2 Dân số : 556,2 triệu người (năm 2005) I. Kiến thức cơ bản Tiết 1. tự nhiên, dân cư và xã hội I. Tự nhiên 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Nằm ở phía đông nam châu á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và ấn Độ Dương, có vị trí cầu nối giữa lục địa á - Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a. - Gồm một hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển rất phức tạp. - Nằm ở nơi giao thoa giữa các nền văn hoá lớn và cũng là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng. 2. Đặc điểm tự nhiên Gồm hai bộ phận : - Đông Nam á lục địa + Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc - đông nam hoặc bắc - nam, nhiều nơi núi lan ra sát biển. Giữa các dãy núi là các thung lũng rộng và ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ do các sông lớn bồi đắp nên, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp, đặc biệt là gieo trồng lúa nước. + Khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Đông Nam á biển đảo + Là một trong những khu vực tập trung đảo lớn nhất thế giới, bao gồm nhiều quần đảo và hàng vạn đảo lớn nhỏ. - ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa. Đồng bằng lớn tập trung ở các đảo Ca-li-man-tan, Xu-ma-tra, Niu Ghi-nê có đất đai màu mỡ. - Khí hậu : nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam á - Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú (feralit đồi núi, đất đỏ badan, đất phù sa màu mỡ), mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. - Có lợi thế về biển (trừ Lào), thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, thương mại, hàng hải. - Nằm trong vành đai sinh khoáng, vì thế có nhiều loại khoáng sản. Vùng thềm lục địa nhiều dầu khí. - Có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn. - Chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai (động đất, sóng thần, bão, lũ lụt, ). II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư 41
  42. - Số dân đông, mật độ cao. - Tỉ suất gia tăng tự nhiên có chiều hướng giảm. - Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%. - Nguồn lao động dồi dào, nhưng còn thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao. - Phân bố dân cư không đều, chủ yếu tập trung ở các đồng bằng châu thổ, ven biển và một số vùng đất đỏ badan. 2. Xã hội - Các quốc gia Đông Nam á đều có nhiều dân tộc. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia. - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn trên thế giới (Trung Hoa, ấn Độ, Nhật Bản, Âu, Mĩ), các nước Đông Nam á tiếp nhận nhiều giá trị - Người dân có phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hoá rất gần nhau. Tiết 2. kinh tế I. Cơ cấu kinh tế Đang có sự chuyển dịch, từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế phát triển công nghiệp và dịch vụ. II. Công nghiệp - Phát triển theo hướng : tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hoá thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật, chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. - Công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, sản xuất thiết bị điện tử trong những năm gần đây tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của các nước trong khu vực, phân bố chủ yếu ở Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, - Ngành khai thác dầu khí phát triển khá nhanh trong những năm gần đây ở Bru-nây, In- đô-nê-xi-a, Việt Nam, ; khai thác than và các khoáng sản kim loại, dệt may, giày da, các ngành tiểu thủ công nghiệp, chế biến thực phẩm nhằm phục vụ xuất khẩu cũng được phát triển. - Công nghiệp điện + Sản lượng điện của toàn khu vực đạt tăng, nhưng lượng điện bình quân theo đầu người còn thấp. III. Dịch vụ - Cơ sở hạ tầng của các nước đang từng bước hiện đại hoá : hệ thống giao thông được phát triển, thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp. - Hệ thống ngân hàng, tín dụng được phát triển và hiện đại. IV. Nông nghiệp - Nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các ngành chính : trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản. 42
  43. 1. Trồng lúa nước + Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực, được trồng nhiều ở các đồng bằng. + Sản lượng không ngừng tăng (đạt 161 triệu tấn, năm 2004), đứng đầu là In-đô-nê-xi-a (53,1 triệu tấn). Thái Lan, Việt Nam đã trở thành những nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. + Các nước đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực. 2. Trồng cây công nghiệp + Chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ. + Cao su được trồng nhiều ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam. + Cà phê, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Thái Lan. + Ngoài ra, còn có các sản phẩm từ cây lấy dầu, lấy sợi. + Cây ăn quả nhiệt đới được trồng ở hầu hết các nước. 3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản + Chăn nuôi gia súc vẫn chưa trở thành ngành chính, mặc dù số lượng gia súc khá lớn. + Trâu, bò được nuôi nhiều ở Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan và Việt nam. + Lợn được nuôi nhiều ở Việt Nam, Phi-lip-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a. + Gia cầm được nuôi nhiều. + Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ, hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang tiếp tục phát triển. Tiết 3. hiệp hội các nước đông nam á (ASEAN) I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN - ASEAN được thành lập năm 1967, ban đầu gồm 5 nước. Đến nay đã 10 nước. Việt Nam gia nhập năm 1997. 1. Các mục tiêu chính của ASEAN + Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. + Xây dựng Đông Nam á thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá, xã hội phát triển. + Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác. Mục tiêu chung : Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển. 2. Cơ chế hợp tác của ASEAN Cơ chế hợp tác rất phong phú, đa dạng : thông qua các diễn đàn; thông qua kí kết các hiệp ước; tổ chức các hội nghị; thông qua các dự án, chương trình phát triển; xây dựng "Khu vực thương mại tự do ASEAN"; thông qua các hoạt động văn hoá, thể thao của khu vực. II. Thành tựu của ASEAN - Đã có 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên cảu ASEAN. - Năm 2004 : GDP 799,9 tỉ USD, cán cân xuất - nhập khẩu của toàn khối đạt giá trị dương. 43
  44. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao. - Đời sống nhân dân được cải thiện. - Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hoá. - Tạo dựng được một môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực. III. Thách thức đối với ASEAN 1. Trình độ phát triển còn chênh lệch (GDP theo giá thực tế năm 2004 của Xin-ga-po rất cao, nhiều nước khác lại rất thấp). 2. Vẫn còn tình trạng đói nghèo 3. Các vấn đề xã hội khác + Đô thị hoá diễn ra nhanh, nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp của xã hội. + Các vấn đề : tôn giáo, sự hoà hợp dân tộc trong mỗi quốc gia, dịch bệnh, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí, thất nghiệp, phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài, đều là những vấn đề thách thức. IV. Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN - Việt Nam tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực, từ hợp tác về kinh tế tới hợp tác về văn hoá, giáo dục, khoa học - công nghệ, trật tự - an toàn xã hội. - Việt Nam đã dóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. - Về kinh tế, Việt Nam xuất khẩu gạo sang In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, tham gia nhiều dự án phát triển kinh tế khu vực. Nhập từ khu vực các loại xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, một số mặt hàng điện tử, hàng tiêu dùng, - Tham gia và ASEAN, nước ta có nhiều cơ hội để phát triển, nhưng cũng có nhiều thách thức phải vượt qua như : sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ, sự khác biệt về thể chế chính trị II. câu hỏi tự học Tiết 1. tự nhiên, dân cư và xã hội Câu 1.Ý nào sau đây không phải là đặc điểm phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á? A. Gồm 11 quốc gia. B.Gồm các quốc gia ở bán đảo Đông Dương. C. Tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Gồm Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. Câu 2. Đông Nam Á là nơi tiếp giáp giữa các đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Biển Đông và Địa Trung Hải. D. Ấn Độ Dương và Địa Trung Hải. Câu 3.Đông Nam Á lục địa có khí hậu A. ôn đới gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. cận nhiệt gió mùa. D. xích đạo gió mùa. Câu 4. Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không giáp biển là A. Lào. B. Mi-an-ma. C. Đông-ti-mo. D. Cam-pu-chia. 44
  45. Câu 5. Đông Nam Á biển đảo có khí hậu A. cận nhiệt gió mùa. B. nhiệt đới ẩm gió mùa. C. cận nhiệt gió mùa và khí hậu xích đạo. D. nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. Câu 6. Đông Nam Á biển đảo giàu có về khoáng sản, đặc biệt là A. chì, kẽm. B. sắt, mangan. C. thiếc, kẽm. D. dầu mỏ, khí tự nhiên. Câu 7. Đông Nam Á biển đảo có đặc điểm A. nhiều đồng bằng lớn ở ven biển. B. ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa. C. các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng tây bắc-đông nam. D. bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng bắc-nam. Câu 8. Ý nào sau đây không phải là thuận lợi về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Á? A. Lợi thế về biển, rừng. B. Khoáng sản đa dạng. C.Lao động dồi dào. D. Khí hậu nóng ẩm. Câu 9. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Á là A. khí hậu đa dạng. B.đất nông nghiệp hạn chế. C. mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. nhiều thiên tai: núi lửa, động đất, sóng thần, bão. Câu 10. Tài nguyên khoáng sản ở Đông Nam Áđa dạng là do A. nhiều núi lửa và động đất hoạt động. B. sự phân bố địa hình theo chiều kinh tuyến. C. nhiều sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa. D. nơi tiếp xúc giữa hai vành đai sinh khoáng lớn. Câu 11. Khu vực Đông Nam Á biển đảo, thường có động đất và núi lửa hoạt động là do A. có nhiều đảo và quần đảo. B. nằm trong vùng nội chí tuyến. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa các đại dương. D. có vị trí kề sát vành đai lửa Thái Bình Dương. Câu 12.Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa rất màu mỡ, vì A. được con người cải tạo hợp lí. B. có lớp phủ thực vật phong phú. C. được bồi đắp phù sa bởi các con sông lớn. D.có thêm khoáng chất từ dung nham núi lửa. Câu 13. Đông Nam Á lục địa rất thuận lợi để gieo trồng cây lúa nước là do A. khí hậu nhiệt đới. B. có mùa đông lạnh. D. có hệ đất trồng phong phú. C. khí hậu nhiệt đới ẩm, đất phù sa màu mỡ. Câu 14.Vấn đề đặt ra trongkhai thác tài nguyên ở khu vực Đông Nam Á là A. xây dựng chiến lược phòng thủ quốc gia. B. bảo vệ, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên. C. đảm bảo vững chắc chủ quyền quốc gia trên biển. D. hợp tác với nhau để khai thác triệt để các nguồn tài nguyên. Tiết 2. kinh tế Câu 1. Cơ cấu nền kinh tế các nước Đông Nam á đang chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa, biểu hiện ở: 45
  46. A. Đóng góp lớn cho GDP chủ yếu là dịch vụ. B. Kinh tế nông nghiệp ngày càng có vai trò nhỏ dần. C Từ kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp. D. Từ kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp, dịch vụ. Câu 2. Lúa gạo được trồng nhiều ở: A. Các đồng bằng phù sa châu thổ của Đông Nam á lục địa. B. Nơi có đất đai màu mỡ, đủ nước tưới của Đông Nam á biển đảo. C. Trên các vùng thung lũng núi của cả Đông Nam á lục địa và biển đảo. D. Câu A + B đúng. Câu 3. Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở nước: A. Ma-lai-xi-a. B. Thái Lan. C. Việt Nam. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 4. Hồ tiêu không được trồng nhiều ở nước: A. In-đô-nê-xi-a. C. Ma-lai-xi-a. B. Phi-líp-pin. D. Thái Lan. Câu 5. Nước có sản lượng đánh bắt cá hàng năm lớn nhất là: A. Thái Lan B. Phi-lip-pin. C. Việt Nam D. In-đô-nê-xi-a. Câu 6. Ngành nào sau đây trong những năm gần đây tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của các nước trong khu vực? A. Công nghiệp chế biến và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử. B. Công nghiệp dệt may, giày da. C. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại. D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp sản xuất sản phẩm phục vụ xuất khẩu. Câu 7. Điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ của các nước Đông Nam á? A. Hệ thống giao thông được mở rộng và tăng thêm. B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp. C. Hệ thống ngân hàng, tín dụng được phát triển và hiện đại. D. Dịch vụ phát triển khá đều giữa các nước trong khu vực. Câu 8. Nước có điện năng bình quân theo đầu người cao nhất là : A. Xin-ga-po. B. Cam-pu-chia. C. Việt Nam. D. Thái Lan. Tiết 3. hiệp hội các nước đông nam á (ASEAN) Câu 1. Nước gia nhập ASEAN vào năm 1995 là: A. Bru-nây. C. Mi-an-ma. B. Việt Nam. D. Lào. Câu 2. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là: A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển. B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. C. Xây dựng Đông Nam á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển. 46
  47. D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước, tổ chức quốc tế khác. Câu 3. Thành tựu của ASEAN có ý nghĩa hết sức quan trọng về mặt chính trị là: A. Nhiều đô thị của một số nước đã tiến kịp trình độ của các nước tiên tiến. B. Tạo dựng được môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực. C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa. D. Đời sống nhân dân được cải thiện. Câu 4. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ phát triển của ASEAN còn chưa đồng đều: A. Đô thị hoá khác nhau giữa các quốc gia. B. Việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nhiều quốc gia chưa hợp lí. C. GDP của một số nước rất cao, trong khi nhiều nước còn thấp. D. Số hộ đói nghèo giữa các quốc gia khác nhau. Câu 5. Nhân tố nào sau đây đã ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam á? A. Đói nghèo. B. Thất nghiệp, thiếu việc làm. C. Ô nhiễm môi trường. D. Mất ổn định do vấn đề dân tộc, tôn giáo. 47
  48. Bài 12 Ô-xtrây-li-a Diện tích : 7,74 triệu km2 Dân số : 20,4 triệu người (năm 2005) Thủ đô : Can-be-ra I. Kiến thức cơ bản Tiết 1. khái quát về ô-xtrây-li-a I. Tự nhiên, dân cư và xã hội 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên - Diện tích đứng thứ sáu thế giới. - Địa hình có độ cao trung bình thấp (chỉ có 2% đất đai là cao hơn 1000 m) và chia ra làm 3 khu vực chính : cao nguyên miền Tây, vùng đất thấp nội địa, vùng đất cao và núi miền Đông. - Khí hậu phân hoá mạnh. Từ bắc xuống nam, khí hậu thay đổi từ nhiệt đới đến cận nhiệt và ôn đới. - Cảnh quan đa dạng (dãy Trường Sơn ở miền Đông, một số cảnh quan trong các hoang mạc ở vùng nội địa, dải San hô ngầm vĩ đại ở bờ biển Đông Bắc ), hấp dẫn. - Giàu khoáng sản : than, sắt, kim cương, dầu khí, chì, thiếc, đồng, man gan, u-ra-ni-um - Có nhiều loài động, thực vật bản địa quý hiếm. Hơn 5% diện tích đất dai dược dành để bảo tồn thiên nhiên, trong đó có 11 khu di sản thế giới, 500 công viên quốc gia. 2. Dân cư, xã hội - Ra đời năm 1901, Ô-xtrây-li-a là nhà nướcliên bang, một quốc gia độc lập trong Khối Liên hiệp Anh. - Có 151 tộc người. - Quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hoá và đang phát triển các mối quan hệ với khu vực châu á - Thái Bình Dương. - Dân cư phân bố không đều. Vùng nội địa có mật độ thấp. Dải đồng bằng ven biển phía đông và tây nam tập trung 90% dân số. - Mức độ đô thị hoá vào loại cao nhất thế giới, 85 dân cư sống ở thành thị. - Tỉ lệ gia tăng dân số 1,4%, chủ yếu do nhập cư. - Quan tâm phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, là quốc gia tiên tiến về khoa học và kĩ thuật. - Chính phủ đầu tư vào khoa học, giáo dục, đào tạo nghề và phát triển công nghệ thông tin. II. Kinh tế 1. Khái quát - Có nền kinh tế phát triển. - Các ngành kinh tế tri thức hiện đang đóng góp 50% vào GDP. - Mức tăng trưởng kinh tế cao, ổn định, tỉ lệ thất nghiệp thấp. 2. Dịch vụ - Chiếm 71% trong cơ cấu GDP (2004). 48
  49. - Mạng lưới các ngân hàng, các chi nhánh tài chính ngày càng mở rộng; thương mại điện tử rất phát triển. - Giao thông hàng không nội địa phát triển. - Hoạt động ngoại thương phát triển mạnh. Xuất : khoáng sản, lương thực, thực phẩm; nhập : thiết bị vận tải, nguyên liệu, hoá chất - Khách du lịch đông (5 triệu lượt khách hàng năm). 3. Công nghiệp - Trình độ phát triển công nghiệp cao. - Xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô. Đứng đầu thế giới về xuất khẩu than đá, kim cương. Xuất khẩu nhiều ura-ni-um, dầu thô, khí tự nhiên, vàng, quặng sắt, thiếc, chì, đồng và man gan. - Công nghiệp mỏ chiếm 7% GDP và sử dụng 4% lao động. - Gần đây, phát triển mạnh các ngành công nghệ cao như sản xuất thuốc và thiết bị y tế, phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng mặt trời và công nghiệp hàng không. - Công nghiệp chế biến thực phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, chiếm 20% giá trị hàng xuất khẩu. - Các trung tâm công nghiệp lớn : Xit-ni, Men-bơn, A-đê-lai. 4. Nông nghiệp - Nông nghiệp hiện đại, sản xuất dựa vào các trang trại quy mô lớn và trình độ kĩ thuật cao. - Đất trồng trọt và chăn nuôi chiếm 6% diện tích tự nhiên. - Nông nghiệp sử dụng 5,6% lực lượng lao động, chiếm 4% GDP và đóng góp 25% giá trị xuất khẩu. - Sản xuất và xuất khẩu nhiều lúa mì, trồng nhiều cây công nghiệp và hoa quả, chủ yếu ở vùng Đông Nam. - Chăn nuôi chiếm 60% giá trị sản xuất nông nghiệp. Chủ yếu : cừu, bò II. câu hỏi tự học Tiết 1. khái quát về ô-xtrây-li-a Câu 1. Điểm thuận lợi của tự nhiên Ô-xtrây-li-a đối với phát triển du lịch là: A. Nhiều loài động vật quý hiếm. B. Có nhiều khu di sản thế giới. C. Cảnh quan đa dạng, đầy ấn tượng. D. Khí hậu phân hoá mạnh. Câu 2. Điểm nào sau đây không đúng với dân cư - xã hội của Ô-xtrây-li-a: A. Dân số tăng chủ yếu do gia tăng tự nhiên. B. Là quốc gia đa sắc tộc, đa văn hóa, đa tôn giáo. C. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao. D. Là quốc gia tiên tiến về khoa học và kỹ thuật. Câu 3. Điểm nào sau đây không đúng với kinh tế của Ô-xtrây-li-a ? A. Thương mại điện tử được chú trọng phát triển. B. Có môi trường đầu tư hấp dẫn. C. Mức tăng trưởng kinh tế cao và ổn định. D. Tỉ lệ thất nghiệp cao. 49