Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_11_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hương
- Sở giáo dục và đào tạo TP. Đà Nẵng Trường THPT Thái Phiên ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ 11 Gv biên soạn: Nguyễn Thị Hương Tổ : Lịch sử Năm học: 2019- 2020
- Bài 1. NHẬT BẢN 1. Nhật bản nửa thế kỉ XIX đến trước năm 1868 Đầu thế kỉ XIX chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Tướng quân (Sô- gun) làm vào khủng hoảng suy yếu. * Về kinh tế - Nông nghiệp vẫn dựa trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu. Địa chủ bóc lột nhân dân lao động rất nặng nề. Tình trạng mất mùa đói kém liên tiếp xảy ra. - Công nghiệp :ở các thành thị, hải cảng, kinh tế hàng hoá phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều. - Những mầm mống kinh tế tư sản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng. * Về xã hội - Tầng lớp tư sản thương nghiệp ra đời từ lâu, tầng lớp tư sản công nghiệp hình thành và ngày càng giầu có. - Các nhà công thương lại không có quyền lực về chính trị. - Giai cấp tư sản vẫn còn yếu, không đủ sức xoá bỏ chế độ phong kiến, nông dân là đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp phong kiến, còn thị dân thì không chỉ bị phong kiến khống chế mà còn bị các nhà buôn và bọn cho vay lãi bóc lột. * Về chính trị - Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Nhà vua được tôn là Thiên hoàng, có vị tối cao nhưng quyền hành chủ yếu thuộc về Tướng quân. - Giữa lúc mâu thuẫn giai cấp trong nước ngày càng gay gắt, chế độ Mạc Phủ khủng hoảng nghiêm trọng thì các nước tư bản phương Tây, trước tiên là Mĩ, dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải “mở cửa”. - Như vậy, đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã lâm vào một cuộc khủng hoảng trầm trọng, đứng trước sự lựa chọn: hoặc tiếp tục con đường trì trệ, bảo thủ để các nước đế quốc xâu xé; hoặc canh tân, cải cách xoá bỏ chế độ phong kiến, đưa Nhật Bản hoà nhập với nền kinh tế phương Tây. 2. Cuộc Duy tân Minh Trị * Nguyên nhân - Những hiệp ước bất bình mà Mạc phủ kí kết với nước ngoài làm cho tầng lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ.
- - Phong trào đấu tranh chống Sô gun nổ ra sôi nổi vào những năm 60 của thế kỉ XX đã làm sụp đổ chế độ Mạc phủ. - Tháng 01/1868 Sô-gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nắm quyền và thực hiện một loạt cải cách. * Nội dung cải cách Minh Trị Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị (May-gi) đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu. * Về chính trị - Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố quyền tự do. - Ban hành Hiến pháp 1889, chế độ quân chủ lập hiến được xác lập. * Về kinh tế - Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, xoá bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến. - Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn. - Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống, phục vụ giao thông liên lạc. * Về quân sự - Được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây. - Chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh. - Chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí đạn dược và mời chuyên gia quân sự nước ngoài. * Về giáo dục - Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc. - Chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật trong chương trình giảng dạy,. - Cử những học sinh giỏi đi du học phương Tây * Tính chất - ý nghĩa - Cải cách Minh Trị mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản. - Nhật thoát khỏi số phận bị các nước tư bản phương Tây xâm lược - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật. 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- - Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX (sau chiến tranh Trung - Nhật (1894-1895), kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ. - Quá trình tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp với ngân hàng đã đưa đến sự ra đời những công ty độc quyền, Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản. ⃰ Chính sách đối ngoại - Đầu thế kỉ XX, Nhật thi hành chính sách xâm lược và bành trướng: + Năm 1874 Nhật xâm lược Đài Loan. + Năm 1894 – 1895 Nhật gây chiến với Trung Quốc để tranh giành Triều Tiên, uy hiếp Bắc Kinh, chiếm cửa biển Lữ Thuận, nhà Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật + Năm 1904-1905 Nhật gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận, đảo Xa-kha- lin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên. + Năm 1914, Nhật dùng vũ lực mở rộng ảnh hưởng ở Trung Quốc và chiếm Sơn Đông. Nhật trở thành đế quốc hùng mạnh nhất châu Á. - Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là sự bần cùng hoá của quần chúng nhân dân lao động. - Chủ nghĩa đế quốc Nhật được gọi là “Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt, hiếu chiến” ⃰⃰Chính sách đối nội - Rất phản động, bóc lột nặng nề nhân dân trong nước, nhất là giai cấp công nhân, công nhân Nhật phải làm việc từ 12 đến 14 giờ một ngày trong những điều kiện tồi tệ, tiền lương thấp. - Sự bóc lột nặng nề của giới chủ đã dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh của công nhân. BÀI TẬP Câu 1. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào? A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng B. Xã hội phong kiến Nhậ Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản Câu 2. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là A. Do đề nghị của các đại thần B. Chế độ Mạc phủ đã sụp đổ C. Muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi
- D. Đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân Câu 3. Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, muc đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì? A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng mộ nước phong kiến lạc hậu. Câu 4. Ý nào sau dây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân Minh Trị A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc C. Nhà nước nắm giữ một số công ti độc quyền trọng yếu D. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản. Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự trong cuộc Duy tân Minh Trị A. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây B. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh C. Nhà nước nắm giữ ngành đóng tàu, sản xuấ vũ khí D. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân độ. Câu 6. Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của nước Nhật là chế độ nào? A. Dân chủ cộng hòa B. Dân chủ đại nghị C. Cộng hòa tư sản D. Quân chủ lập hiến. Câu 7. Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ B. Hiến pháp mới được công bố C. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào buôn bán D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào buôn bán Câu 8. Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị?
- A. Tư sản B. Nông dân C. Thị dân D. Quý tộc tư sản hóa Câu 9. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhật Bản năm 1868 là A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân B. Thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc C. Thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người D. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động Câu 10: Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Trị để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ; tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ, thành tựu của thế giới. B. Dựa vào sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân để tiến hành thành công công cuộc đổi mới đất nước. C. Tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ của thế giới, thay đổi cái cũ cho phù hợp với điều kiện của đất nước. D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. Câu 11: Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược: Đài Loan (1874), Trung - Nhật (1894-1895), Nga - Nhật (1904-1905) chứng tỏ A. Nhật Bản chuyến sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn. C. cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn. D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi. Câu 12: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản? A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây. C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á. D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
- Bài 3: TRUNG QUỐC II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX Nội dung Thái Bình thiên Quốc Duy Tân Mậu Tuất Nghĩa Hòa Đoàn Diễn biến chính -Bùng nổ ngày 1/1/1851 -Năm 1898 diễn ra cuộc Năm 1899 bùng nổ ở tại kim Điền (Quảng vận động Duy Tân, tiến Sơn Đông lan sang Trực Tây), lan rộng khắp cả hành cải cách cứu vãn Lệ, Sơn Tây, tấn công nước. tình thế. sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh, bị liên quân 8 -Bị phong kiến đàn áp -Diễn ra 100 ngày nước đế quốc tấn công nên thất bại -Năm 1864 thất bại Lãnh đạo Hồng tú Toàn Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi Lực lượng Nông dân Quan lại, sỹ phu tiến bộ, Nông dân vua Quang Tự Tính chất – ý nghĩa Là cuộc khởi nghĩa Cải cách dân chủ, tư Phong trào yêu nước nông dân vĩ đại chống sản, khởi xướng khuynh chống đế quốc. Giáng phong kiến làm lung lay hướng dân chủ tư sản ở một đòn mạnh vào đế triều đình phong kiến Trung Quốc quốc. Mãn Thanh III. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911 * Tôn Trung Sơn và Đồng minh hội
- - Tôn Trung Sơn (1866-1925) là một trí thức có tư tưởng cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản, sinh ra trong một gia đình NÔNG DÂN ở tỉnh Quảng Đông. - Năm 13 tuổi, ông đến học ở Hô-nô-lu-lu (Ha- oai), sau đó học ở Hồng Kông, rồi y khoa Quảng Châu. - Do sớm có kiều kiện tiếp xúc với tư tưởng dân chủ Âu- Mĩ, ông thấy rõ sự thối nát của chính quyền Mãn Thanh nên sớm nảy nở tư tưởng cách mạng lật đổ chính quyền Mãn Thanh, xây dựng một xã hội mới. - Năm 1894, ông thành lập Hưng Trung Hội, sau đó là Hoa Hưng Hội, Quang Phục Hội. - Tháng 8/1905 Tôn Trung Sơn tập hợp các tổ chức cách mạng của giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập Trung Quốc Đồng minh hội- chính Đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc. - Cương lĩnh chính trị: theo chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. - Mục tiêu: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc,thực hiện bình đẳng về ruộng đất bình quân địa quyền - Lực lượng : trí thức tư sản, tiểu tư sản ,địa chủ , thân sĩ bất bình với nhà Thanh, một số ít đại biểu công nông. * Cách mạng Tân Hợi 1911 * Nguyên nhân + Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc phong kiến + Ngòi nổ của cách mạng là do nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc (9/5/1911 “sắc lệnh quốc hữu hóa đường sắt”) nên phong trào “giữ đường” bùng nổ, nhân cơ hội đó Đồng minh hội phát động đấu tranh. + Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương 10/10/1911, lan rộng khắp miền Nam, miền Trung. + Ngày 29/12/1911 Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh, bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống lâm thời, tuyên bố thành lập chính phủ lâm thời Trung Hoa dân quốc. + Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế quốc can thiệp. + Kết quả: Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải làm Tổng thống * Tính chất - ý nghĩa + Tính chất cuộc cách mạng tư sản không trịêt để. + Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, ảnh hưởng đến Châu Á. * Hạn chế của cách mạng Tân Hợi + Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến .
- + Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược. + Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. ⃰⃰Nguyên nhân thất bại - Sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản. - Không dựa vào quần chúng nhân dân đề phát động một phong trào cách mạng thực sự, triệt để chống đế quốc và phong kiến. BÀI TẬP NÂNG CAO Câu 1. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là A. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến D. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước Câu 2. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) là A. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ B. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến C. Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân D. Thực hiện các quyền Tự do dân chủ Câu 3. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là A. Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh B. Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh C. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông D. Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh Câu 4. Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn Thanh đã làm gì? A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” B. Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc
- Câu 5. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày Câu 6. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí Câu 7. Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc Câu 8. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là A. Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ B. Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á C. Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân D. Đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé Câu 9. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là A. Không dựa vào lực lượng nhân dân B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu Câu 10. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là
- A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân C. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí D. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp Bài 6 : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) I. NGUYÊN NHÂN CỦA CHIẾN TRANH 1. Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX - Chủ nghĩa tư bản phát triển theo quy luật không đều làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các đế quốc ở cuối XIX đầu XX. - Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp) nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa. - Mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề thuộc địa nảy sinh và ngày càng gay gắt. - Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi vào cuối thế kỷ XIX: Thời gian Chiến tranh Kết quả 1894- 1895 Chiến tranh Trung-Nhật Nhật chiếm Đài Loan, Triều Tiên, Mãn Châu, Bành Hồ 1898 Chiến tranh Mĩ-Tây Ban Nha Mĩ cướp được Phi-lip-pin, Cu-ba, Ha-oai, Guy-a-na, Pu-éc-tô Ri-cô 1899-1902 Chiến tranh Anh -Bô ơ Anh chiếm Nam Phi 1904-1905 Chiến tranh Nga-Nhật Nhật thống trị Triều Tiên, Mãn Châu và một số đảo ở nam Xa-kha-lin - Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hiếu chiến nhất, lại ít thuộc địa . Đức đã cùng Áo - Hung, Italia thành lập “phe Liên Minh”, năm 1882 chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới. - Để đối phó Anh đã ký với Nga và Pháp những Hiệp ước tay đôi hình thành phe Hiệp ước (đầu thế kỉ XX). - Đầu thế kỉ XX ở châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau, âm mưu xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau, điên cuồng chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh, một cuộc chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thị trường thế giới không thể tránh khỏi. - Hai khối quân sự ráo riết chạy đua vũ trang tích cực chuẩn bị chiến tranh
- ⃰⃰Nguyên nhân trực tiếp + Duyên cớ: 28/6/1914 , Thái tử Áo-Hung bị một người Xec- bi ám sát tại Bô-xni-a. →Thế là chiến tranh đã được châm ngòi. II. DIỄN BIẾN CỦA CHIẾN TRANH 1. Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916) * Chiến tranh bùng nổ + 28/7/1914, Áo-Hung tuyên chiến với Xéc-bi. + 1/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga. + 3/8/1914, Đức tuyên chiến với Pháp + 4/8/1914, Anh tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế giới bùng nổ diễn ra trên 2 mặt trận Đông Âu và Tây Âu Thời gian Chiến sự Kết quả 1914 -Ở phía Tây : ngay đêm 3.8 Đức tràn vào Bỉ, đánh -Đức chiếm được Bỉ, một phần sang Pháp. nước Pháp uy hiếp thủ đô Pa-ri. -Cùng lúc ở phía Đông; Nga tấn công Đông Phổ. -Cứu nguy cho Pa-ri. 1915 -Đức, Áo - Hung dồn toàn lực tấn công Nga. -Hai bên ở vào thế cầm cự trên một Mặt trận dài 1200 km. 1916 -Đức chuyển mục tiêu về phía Tây tấn công pháo -Đức không hạ được Véc-đoong, đài Véc-doong 2 bên thiệt hại nặng. Những năm đầu Đức, Áo - Hung giữ thế chủ động tấn công. Từ cuối 1916 trở đi. Đức, Áo - Hung chuyển sang thế phòng ngự ở cả hai mặt trận Đông Âu, Tây Âu. 2. Giai đoạn thứ 2 (1917 - 1918) Thời gian Chiến sự Kết quả 2/1917 Cách mạng dân chủ tư sản ở Nga thành công Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga vẫn tiếp tục chiến tranh 2/4/1917 Mĩ tuyên chiến với Đức, tham gia vào chiến Có lợi hơn cho phe Hiệp ước tranh cùng phe Hiệp ước Trong năm 1917 chiến sự diễn ra trên cả 2 Hai bên ở vào thế cầm cự. Mặt trận Đông và Tây Âu 11/1917 Cách mạng tháng 10 Nga thành công Chính phủ Xô viết thành lập 3/3/1918 Chính phủ Xô viết ký với Đức Hiệp ước Nga rút khỏi chiến tranh Bơ-rét Li-tốp Đầu 1918 Đức tiếp tục tấn công Pháp Một lần nữa Pa-ri bị uy hiếp 7/1918 Mĩ đổ bộ vào châu Âu, chớp thời cơ Anh - Đồng minh của Đức đầu hàng: Pháp phản công. Bungari 29/9, Thổ Nhĩ Kỳ
- 30/10, Áo - Hung 2/11 9/11/1918 Cách mạng Đức bùng nổ Nền quân chủ bị lật đổ 11/11/1918 Chính phủ Đức đầu hàng Chiến tranh kết thúc III. Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất: * Hậu quả của chiến tranh - Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Liên Minh, gây nên thiệt hại nặng nề về người và của. + 10 triệu người chết. + 20 triệu người bị thương. + Chiến phí 85 tỉ đô la. - Các nước Châu Âu là con nợ của Mỹ. Mỹ giàu lên nhanh chóng nhờ chiến tranh. - Bản đồ chính trị thế giới thay đổi . - Cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới. * Tính chất: Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. BÀI TẬP Câu 1. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều D. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây Câu 2. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX chủ yếu vì A. Vấn đề sở hữu vũ khí và phương tiện chiến tranh mới B. Vấn đề thuộc địa C. Chiến lược phát triển kinh tế D. Mâu thuẫn trong chính sách đối ngoại Câu 3. Chủ trương của giới cầm quyền Đức trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. Tiến hành các cuộc chiến tranh nhằm giành giật thuộc địa, chia lại thị trường B. Chủ động đàm phán với các nước đế quốc C. Liên minh với các nước đế quốc
- D. Gây chiến với các nước đế quốc láng giềng Câu 4. Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX vì A. Nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thị trường, thuộc địa B. Nước Đức có lực lượng quân dội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ C. Nước Đức có nền kinh tế phát triển mạnh nhất Châu Âu D. Giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác Câu 5. Đức sử dụng chiến lược nào trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Đánh nhanh thắng nhanh/đánh chớp nhoáng B. Đánh cầm cự, vừa đánh vừa đàm phán C. Tiến công thẳng vào các đối thủ thuộc phe Hiệp ước D. Đánh lâu dài để gìn giữ lực lượng Câu 6. Mục đích chính của Đức khi tiến công vào các nước thuộc phe Hiệp ước là A. Phô trương sức mạnh của Đức B. Thăm dò thái độ của các nước thuộc phe Hiệp ước C. Thăm dò thái độ của đồng minh các nước thuộc phe Hiệp ước D. Thăm dò sức mạnh của các nước thuộc phe Hiệp ước Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại của kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Đức trong giai đoạn đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Quân Đức tấn công Bỉ, chặn con đường ra biển, không cho quân Anh sang tiếp viện B. Quân Pháp phản công giành thắng lợi trên song Máchủ nghĩaơ, quân Anh đổ bộ lên lục địa châu Âu C. Quân Đức dồn binh lực sang mặt trận phía Đông, cùng quân Áo – Hung tấn công Nga quyết liệt D. Quân Nga tấn công vào Đông Phổ, buộc Đức phải điều quân từ mặt trận phía Tây về chống lại quân Nga Câu 8. Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh hế giới thứ nhất vì A. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe B. Chưa đủ tiềm lực để tham chiến C. Không muốn “hi sinh” một cách vô ích
- D. Sợ quân Đức tấn công Câu 9. Nội dung nào chi phối giai đoạn 2 của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga B. Đức dồn lực lượng, quay lại đánh Nga và loại Italia ra khỏi vòng chiến C. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do trên biển, tấn công phe Hiệp ước D. Mĩ tuyên chiến với Đức, chính thức tham chiến và đứng về phe Hiệp ước Câu 10. Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa B. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương C. Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, chặt đứt khâu yếu nhất của chủ nghĩa đế quốc Câu 11. Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức B. Cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức C. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và Nhà nước Xô viết được thành lập Câu 12: Những mước tham gia phe Liên minh trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là A. Anh, Pháp, Nga. C. Đức, Áo - Hung, Italia. B. Anh, Đức, Italia. D. Đức, Pháp, Nga.
- Bài 9 . CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG I. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng( hoặc hoàn cảnh, hoặc bối cảnh) Về chính trị: - Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga hoàng - Nga hoàng đã đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc, gây nên hậu quả kinh tế xã hội nghiêm trọng. Về kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, công nghiệp, nông nghiệp đình đốn. Về xã hội: - mâu thuẫn xã hội hết sức gay gắt. Nga trở thành nhà tù của các dân tộc. - Đời sống của nông dân, công nhân, các dân tộc trong đế quốc Nga vô cùng cực khổ. - Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng diễn ra khắp nơi. - Nước Nga, đầu 1917, trở thành nơi tập trung cao độ những mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc: +mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản + mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ + mâu thuẫn giữa nhân dân với Nga Hoàng + mâu thuẫn giữa đế quốc Nga với đế quốc khác Nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong hệ thống đế quốc chủ nghĩa, cách mạng có thể nổ ra và chọc thủng. 2. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười a. Cách mạng dân chủ tư sản tháng 2/1917 - Ngày 23/2/1917 cách mạng bùng nổ bằng cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-gơ-rát. - Phong trào nhanh chóng chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. - Lãnh đạo là: Đảng Bôn-sê-vích( đứng đầu là Lê- nin)
- - Lực lượng tham gia là công nhân, binh lính, nông dân. - Kết quả: + Chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng bị lật đổ. + Xô viết đại biểu công nhân và binh lính được thành lập + Cùng thời gian giai cấp tư sản cũng thành lập Chính phủ lâm thời. + Nga trở thành nước Cộng Hoà - Tính chất: Cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. - Sau Cách mạng tháng Hai, Nga tồn tại 2 chính quyền song song: + Chính phủ lâm thời (tư sản). + Xô viết đại biểu (vô sản). b. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 * Hoàn cảnh - Sau Cách mạng tháng Hai, Nga tồn tại 2 chính quyền song song: + Chính phủ lâm thời (tư sản) + Xô viết đại biểu (vô sản) + Nên cục diện không thể kéo dài. - Trước tình hình đó, tháng 4- 1917,thông qua Luận cương tháng Tư, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích đã xác định cách mạng Nga là chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa (lật đổ chính quyền tư sản lâm thời). - Đầu tháng 10/1917 không khí cách mạng bao trùm cả nước. Lê-nin đã về nước trực tiếp lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. * Diễn biến khởi nghĩa - Tháng 4: Lê-nin đã thông qua Đảng Bôn-sê-vích bản Luận cương tháng 4 chỉ ra mục tiêu đường lối tiếp theo của cách mạng Nga là chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Đêm 24/10/1917 bắt đầu khởi nghĩa. - Đêm 25/10 tấn công cung điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ trưởng của Chính phủ tư sản. - Khởi nghĩa Pêtơrôgrát giành thắng lợi. - Ngày 3/11/1918 chính quyền Xô viết giành thắng lợi trên khắp nước Nga rộng lớn.
- * Tính chất: Cách mạng tháng Mười mang tính chất của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa III. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Mười Nga : ⃰ Nguyên nhân thắng lợi: - Một là, có sự lãnh đạo của giai cấp vô sản Nga, một giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để, được rèn luyện, thử thách, tập dượt trong quá trình cách mạng và có nhiều kinh nghiệm. Giai cấp công nhân Nga có một đảng vô sản kiểu mới - Đảng Cộng sản, đứng đầu là V.I.Lê-nin thiên tài, được vũ trang bằng học thuyết Mác. Giai cấp công nhân Nga vừa là động lực, vừa là người lãnh đạo cách mạng. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, nhạy bén của Đảng về chiến lược, sách lược là điều kiện quyết định bảo đảm thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. - Hai là, Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga thắng lợi vì có khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân. Đảng Cộng sản đã tranh thủ về mình những người đồng minh trung thành, hùng hậu, có tinh thần cách mạng là nông dân nghèo, tranh thủ được trung nông và các tầng lớp khác, đặc biệt là binh lính của giai cấp tư sản. - Ba là, Cách mạng Tháng Mười Nga nổ ra kịp thời trong điều kiện, hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, khi cuộc chiến tranh thế giới giữa các nước đế quốc đang diễn ra quyết liệt, chúng không thể tập trung lực lượng để chống phá cách mạng. Hơn nữa, kẻ thù của cách mạng là giai cấp tư sản Nga vừa lạc hậu, vừa yếu đuối và bị phụ thuộc vào chủ nghĩa tư bản Anh, Pháp, có lúc còn phải dựa vào các đảng cơ hội -khác. - Bốn là, Đảng Cộng sản và Lê-nin đã vận dụng một cách uyển chuyển, khôn khéo, nhanh nhạy về chính trị, tiến công kẻ thù để giác ngộ và vận động quần chúng. Đảng Cộng sản và Lê-nin đã đánh giá đúng tình hình và chuyển biến cách mạng kịp thời, làm cho cách mạng nhanh chóng thành công. Đảng Cộng sản và Lê-nin đã kết hợp được cuộc đấu tranh cho hoà bình, đấu tranh giải phóng dân tộc và các dân tộc bị áp bức với cuộc đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội thành một phong trào thống nhất. ⃰Ý nghĩa lịch sử - Với nước Nga +Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử nước Nga: +Đập tan ách áp bức, bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân và nhân dân lao động. + Đưa công nhân và nông dân lên nắm chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội. -Với thế giới + Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. + Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới. BÀI TẬP Câu 1. Yếu tố kìm hãm sự phá triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga đầu thế kỉ XX là A. Làn song phản đối của nhân dân lan rộng
- B. Chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của Chính phủ C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân D. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX – “đã tiến sát tới một cuộc cách mạng” A. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng B. Chính phủ Nga hoàng bất lực không còn thống trị như cũ được nữa C. Đời sống của công dân, nông dân và hơn 100 dân tộc Nga cùng cực D. Nga hoàng tiến hành cải cách kinh tế để giải quyết những khó khăn của đất nước Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga? A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động Câu 4. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang B. Tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang C. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang Câu 5. Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Cách mạng tư sản B. Cách mạng vô sản C. Cách mạng dân chủ tư sản D. Cách mạng giải phóng dân tộc Câu 6. Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Chính phủ lâm thời B. Nhà nước dân chủ nhân dân C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân
- D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính Câu 7. Hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 vì A. Đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền B. Bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp C. Hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau D. Tạo tiền đề để thành lập chính quyền thống nhất trong cả nước Câu 8. Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định chuyển sang khởi nghĩa giành chính quyền khi nào? A. Khi Chính phủ lâm thời tư sản đã suy yếu, không đủ sức chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân B. Khi quần chúng nhân dân đã sẵn sang tham gia cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôsêvích Nga C. Khi cuộc đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng quần chúng đông đảo đã đủ sức lật đổ giai cấp tư sản D. Khi Đảng Bônsêvích Nga đã đủ sức mạnh và sẵn sang lãnh đạo quần chúng tiến hành cách mạng đến thắng lợi Câu 9. Vì sao ngày 25-10-1917 (tức ngày 7-11-1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga? A. Ngày cách mạng cùng nổ B. Ngày cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn C. Ngày quân cách mạng tiến công vào thủ phủ Chính phủ lâm thời tư sản D. Ngày cách mạng giành thắng lợi ở Thủ đô Pêtơrôgrát Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga A. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga B. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô) C. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột D. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình Câu 11. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là A. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ B. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
- C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế Bài 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941) I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 - 1925) 1. Chính sách kinh tế mới(NEP) * Hoàn cảnh lịch sử - Sau 7 năm chiến tranh liên miên, nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. - Tình hình chính trị không ổn định. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá gây bạo loạn ở nhiều nơi. - Chính sách cộng sản thời chiến đã lạc hậu kìm hãm nền kinh tế, khiến nhân dân bất bình. - Nước Nga Xô viết lâm vào khủng hoảng. - Tháng 3/1921 Đảng Bôn-sê-vích quyết định thực hiện Chính sách Kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng. * Nội dung - Nông nghiệp: thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực, (ban hành thuế nông nghiệp). - Công nghiệp: + Nhà nước khôi phục công nghiệp nặng. + Tư nhân xây dựng những xí nghiệp nhỏ,dưới 20 công nhân. + Khuyến khích nước ngoài đầu tư vào nước Nga. + Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt. - thương nghiệp – tiền tệ: + tự do buôn bán + năm 1924, phát hành đồng Rúp thay cho tiền cũ. - Thực chất là chuyển nền kinh tế do nhà nước độc quyền sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần do nhà nước kiểm soát, khôi phục lại nền kinh tế hàng hóa * Tác dụng - ý nghĩa
- - Thúc đẩy kinh tế quốc dân chuyển biến rõ rệt, giúp nhân dân Xô viết vượt qua khó khăn, phấn khởi sản xuất và hoàn thành khôi phục kinh tế. - Là bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở một sỗ nước. 2. Liên bang Xô viết thành lập - Tháng 12/1922 Đại hội Xô viết toàn Nga đã tuyên bố thành lập Liên Bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô). - Gồm 4 nước cộng hòa, 4 quốc gia đầu tiên là Nga, Ukraina, Bêlôruxia và Zakapkazơ (Azecbaijan, Acmênia, Gruzia),đến năm 1940 có thêm 11 nước. II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 - 1941) 1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên và thành tựu * Công nghiệp: thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa - Sau công cuộc khôi phục kinh tế Liên Xô vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu. Kinh tế bị bao vây, kỹ thuật, thiết bị lệ thuộc nước ngoài. - Đảng Cộng sản đề ra nhiệm vụ công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. - Mục đích: đưa Liên Xô trở thành một nước công nghiệp có những ngành công nghiệp chủ chốt - Biện pháp: + Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. + Có mục tiêu cụ thể cho từng kế hoạch dài hạn, kế hoạch năm năm lần thứ nhất 1928 - 1932) và kế hoạch năm năm lần thứ hai (1933 - 1937). - Kết quả: Năm 1937 sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân. * Nông nghiệp: ưu tiên tập thể hóa nông nghiệp, đưa 93% số nông hộ với 90% diện tích đất canh tác vào nền nông nghiệp tập thể hóa, có qui mô sản xuất lớn và cơ giới hoá * Văn hóa - giáo dục: thanh toán nạn mù chữ, phát triển mạng lưới giáo dục phổ thông, phổ cập tiểu học trong cả nước, phổ cập trung học cơ sở thành phố. * Xã hội: cơ cấu giai cấp thay đổi xã hội chỉ còn 2 giai cấp lao động là công nhân, nông dân và trí thức xã hội chủ nghĩa. - Từ năm 1937 Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần ba, sang tháng 6/1941 Đức tấn công Liên Xô, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội bị gián đoạn. Mặc dù còn có những hạn chế song công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 1925 - 1941 vẫn đạt được những thành tựu to lớn, tạo nên những biến đổi nhiều mặt, có lợi cho nhân dân, xây dựng lại lực lượng vũ trang hùng mạnh để bảo vệ tổ quốc, giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới
- 2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô - Liên Xô đã từng bước xác lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng châu Á, châu Âu. - Từng bước phá vỡ chính sách bao vây cô lập về kinh tế và ngoại giao của các nước đế quốc. - Bằng những biện pháp đấu tranh kiên quyết và mềm dẻo, chỉ trong vòng 4 năm (1922 - 1925)Liên Xô đã được các cường quốc tư bản: Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật, lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao - Năm 1925, Liên Xô thiết lập ngoại giao với 20 nước. - Năm 1933, Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Đó là thắng lợi lớn của nền ngoại giao Xô viết, khẳng định uy tín của Liên Xô trên trường quốc tế. BÀI TẬP BỔ SUNG Câu 1. Trong Chính sách kinh tế mới, ngành kinh tế nào ở Nga chưa được chú trọng thực hiện cải cách A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Du lịch D. Thương nghiệp và tiền tệ Câu 2. Chính sách kinh tế mới không đề ra chủ trương nào trong lĩnh vực công nghiệp? A. Cho phép tư nhân lập xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước. B. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga. C. Thành lập Ban quản lí dự án các khu công nghiệp nặng. D. Nhà nước khôi phục phát triển công nghiệp nặng. Câu 3. Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng, ngoại trừ A. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp B. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn C. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch oán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao hông vận tải, ngân hàng, ngoại thương Câu 4. Trong thương nghiệp và tiền tệ, Chính sách kinh tế mới không đề cập đến vấn đề nào?
- A. Cho phép mở lại các chợ B. Đánh thuế lưu thông hàng hóa C. Cho phép tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi D. Khôi phục, đẩy mạnh mối quan hệ trao đổi giữa thành thị và nông thôn Câu 5. Ý nghĩa lớn nhất đối với Nga khi thực hiện thành công chính sách kinh tế mới là gì A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng B. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực hù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng C. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế D. Nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân Câu 6. Yếu tố nào không phải là nguyên tắc tồn tại của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết A. Sự bình đẳng về mọi mặt B. Quyền tự quyết của các dân tộc C. Xây dựng liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài D. Sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội Câu 7. Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do A. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa B. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước C. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân D. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Câu 8. Thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1921 – đến năm 1941 là A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp B. Đã xóa nạn mù chữ cho trên 60 triệu người dân C. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng tăng lên
- D. Trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) Câu 9. Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô trong những năm 1921-1941 là A. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp B. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc bình đẳng trong phân phối sản phẩm C. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tập trung trong công nghiệp hóa D. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ trong đời sống nhân dân Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô rong những năm 1921- 1941 A. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn B. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc D. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc Câu 11. Ý nào không phải là thành tựu mà Liên Xô đạt được về văn hóa – giáo dục trong những năm 1921 – 1941? A. Thanh toán nạn mù chữ B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất C. Thành lập những trường đại học lớn hàng đầu thế giới D. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học và tiếp ục thực hiện đối với Trung học cơ sở Câu 12. Thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1921 – 1941 A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp B. Trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) C. Đã xóa nạn mù chữ cho trên 60 triệu người dân D. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng tăng lên Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô rong những năm 1921- 1941 A. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn B. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc
- D. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc Câu 14. Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì? A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh B. Liên Xô có khả năng ngoại giao chi phối các nước C. Uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế D. Các nước buộc phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô
- MỘT SỐ ĐỀ MINH HỌA Đề 1 Sở giáo dục và đào tạo TP. Đà Nẵng Trường THPT Thái phiên Tổ Lịch sử ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 08 điểm). Câu 1. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì? A. Nông nghiệp lạc hậu B. Công nghiệp phát triển C. Thương mại hàng hóa D. Sản xuất quy mô lớn Câu 2. Sức mạnh của các công ti độc quyền ở Nhật Bản được thể hiện như thế nào? A. Có nguồn vốn lớn để đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh B. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài để kiếm lời C. Có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính tri đất nước D. Chiếm ưu thế cạnh tranh với công ti độc quyền của các nước khác Câu 3. Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phát triển theo con đường nào? A. Đấu tranh bạo động B. Cách mạng vô sản C. Đấu tranh ôn hòa D. Dân chủ tư sản Câu 4. Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu
- A. Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến B. Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc C. Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp đổ D. Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây Câu 5. Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị trên lĩnh vực giáo dục ? A. Mở rộng hệ thống trường học. B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên. C. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây. D. chú trọng nội dung khoa học-kỉ thuật. Câu 6.Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa vì A. Cắt đất cầu hòa. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh. C. Tiến hành cải cách, mở cửa. D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ. Câu 7. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V? A. Đều là các cuộc cách mạng vô sản. B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để. C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để. D. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Câu 8. Sự kiện có tác dụng thúc đẩy việc tiến hành cải cách Nhật Bản theo con đường tư bản chủ nghĩa là A. Nhật Bản được các nước phương Tây viện trợ. B. Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. C. Nhật Bản không muốn duy trì chế độ phong kiến. D. Nhật Bản đã có cuộc cải cách Minh Trị Câu 9. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Liên minh qúy tộc - tư sản nắm quyền. B. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài.
- C. Vấn đề ruộng đất của nông dân đã đước giải quyết. D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc. Câu 10. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 là? A. Để chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt. B. Một số người lãnh đạo Đồng Minh hội chủ trương thương lượng,nhượng bộ, không kiên quyết. C. Không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân. D. Không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng. Câu 11. Những mâu thuẫn nào tồn tại trong lòng xã hội Trung Quốc khi bị các nước đế quốc xâm lược? A. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Nông dân > < nông dân. Câu 12. Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do A. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa B. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước C. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân D. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Câu 13. Thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1921 – đến năm 1941 là A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp B. Đã xóa nạn mù chữ cho trên 60 triệu người dân C. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng tăng lên D. Trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) Câu 14. Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô trong những năm 1921-1941 là A. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp B. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc bình đẳng trong phân phối sản phẩm
- C. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tập trung trong công nghiệp hóa D. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ trong đời sống nhân dân Câu 15. Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô rong những năm 1921- 1941 A. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn B. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc D. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc Câu 16. Nội dung nào chi phối giai đoạn 2 của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga B. Đức dồn lực lượng, quay lại đánh Nga và loại Italia ra khỏi vòng chiến C. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do trên biển, tấn công phe Hiệp ước D. Mĩ tuyên chiến với Đức, chính thức tham chiến và đứng về phe Hiệp ước II. PHẦN TỰ LUẬN. (2 ĐIỂM). Câu 1. (02điểm). Cuộc cải cách minh Trị ở Nhật Bản năm 1868: 1. Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa. 2. Liên hệ với tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX. HẾT ĐỀ 2 Sở giáo dục và đào tạo TP. Đà Nẵng Trường THPT Thái phiên Tổ Lịch sử
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút( không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 08 điểm). Câu 1. Vì sao phong trào Duy tân ở Trung Quốc thất bại? A. Do các nước đế quốc liên minh đàn áp mạnh mẽ. B. Vấp phải sự chống đối của phái thủ cựu ở triều đình. C. Do trang bị vũ khí thô sơ, lạc hậu. D. Do giai cấp vô sản chưa đủ lớn mạnh. Câu 2. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905)? A. Chiến tranh giải phóng dân tộc. B. Chiến tranh phong kiến. C. Chiến tranh đế quốc. D. Chiến tranh chính nghĩa. Câu 3. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì? A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược B. Bỏ mặc nhân dân C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc D. Trông chờ ào sự giúp đỡ từ bên ngoài Câu 4. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 là? A. Để chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt. B. Một số người lãnh đạo Đồng Minh hội chủ trương thương lượng,nhượng bộ, không kiên quyết. C. Không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân. D. Không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng. Câu 5. Vai trò của Thiên hoàng trong bộ máy nhà nước của Nhật sau cải cách là A. có vị trí tối cao nhưng không có quyền lực trong thực tế. B. là nguyên thủ quốc gia nhưng có quyền lực hạn chế. C. là nguyên thủ tối cao và có quyền hạn rất lớn. D. là nguyên thủ tối cao và được quyền ban hành Hiến pháp. Câu 6. Tác dụng của cải cách về kinh tế của Minh Trị là A. nông dân Nhật Bản trở nên giàu có.
- B. tạo điều kiện cho công thương nghiệp tư bản chủ nghĩa phát triển vượt bậc chỉ trong vòng hơn 20 năm. C. sản lượng nông nghiệp đủ đáp ứng nhu cầu trong nước. D. đưa nước Nhật phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa, dần thoát khỏi sự xâm lược của các nước đế quốc bên ngoài. Câu 7. Cho nội dung sau: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian 1. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc 2. Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn 3. Tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân Quốc 4. Cách mạng Tân Hợi bùng nổ Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian A. 1,2,3,4 B. 2,3,4,1 C. 2,3,4,1 D. 1,2,4,3. Câu 8. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là? A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược B. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân C. Chưa tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược. Câu 9. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ cuộc duy tân cải cách ở Nhật Bản năm 1868 cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay. A. chú trọng phát triển nguồn nhân lực trong nước bằng việc ưu tiên phát triển giáo dục. B. mở rộng quan hệ quốc tế, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. C. áp dụng thành tựu khoa học và sản xuất, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm. D. Các nội dung đều đúng. Câu 10. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V? A. Đều là các cuộc cách mạng vô sản. B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để. C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để. D. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
- Câu 11. Sự kiện có tác dụng thúc đẩy việc tiến hành cải cách Nhật Bản theo con đường tư bản chủ nghĩa là A. Nhật Bản được các nước phương Tây viện trợ. B. Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. C. Nhật Bản không muốn duy trì chế độ phong kiến. D. Nhật Bản đã có cuộc cải cách Minh Trị Câu 12. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là A. Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh B. Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh C. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông D. Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh Câu 13. Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn Thanh đã làm gì? A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” B. Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc Câu 14. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày Câu 15. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí Câu 16. Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
- A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc II. PHẦN TỰ LUẬN. (2 ĐIỂM). Câu 1. ( 02điểm). Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917: 1. Trình bày diễn biến, tính chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng. 2. Vì sao năm 1917, nước Nga lại diễn ra hai cuộc cách mạng? HẾT