Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Trường THPT Thái Phiên

pdf 64 trang Đăng Bình 12/12/2023 330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_11_truong.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Trường THPT Thái Phiên

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I LỊCH SỬ 11 Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo) Chương I CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH (TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX) BÀI 1 NHẬT BẢN I. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 - Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã hình thành và phát triển nhanh chóng. - Chính trị: Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về Tướng quân - Sôgun. - Xã hội: Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song không có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt. => Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ đe doạ xâm lược Nhật Bản. Nhật đứng trước sự lựa chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến hoặc tiến hành cải cách duy tân, đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. 2. Cuộc Duy tân Minh Trị - Tháng 1-1868, Thiên hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ. - Nội dung: + Chính trị: xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản; ban hành Hiến pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. + Kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống. . . + Quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng. + Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kỹ thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. - Ý nghĩa: + Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. + Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á. - Tính chất: Cuộc Duy tân Minh trị mang tính chất cuộc cách mạng tư sản.
  2. 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa: CNĐQ Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
  3. Bài 2 ẤN ĐỘ 1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. - Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị ở Ấn Độ. + Kinh tế: Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh, phải cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. + Chính trị, xã hội: Chính phủ Anh cai trị trực tiếp ấn Độ, thực hiện nhiều chính sách để củng cố ách thống trị của mình như: chia để trị, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. 3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908). - Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ vươn lên đòi tự do phát triển kinh tế và được tham gia chính quyền, nhưng bị thực dân Anh kìm hãm bằng mọi cách. -Cuối 1885, Đảng quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) - chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ, được thành lập =>đánh dấu một giai đoạn mới, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. -Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại bị phân hoá thành hai phái: +phái "ôn hoà":(từ 1885-1905) chủ trương thoả hiệp, chỉ yêu cầu Chính phủ Anh tiến hành cải cách +phái "cấp tiến" do Tilắc cầm đầu kiên quyết chống Anh. -Tháng 7/1905, Anh thi hành chính sách chia đôi xứ Bengan: + miền Đông của người theo đạo Hồi + miền Tây của người theo đạo Hinđu. Điều này khiến nhân dân Ấn Độ càng căm phẫn. Nhiều cuộc biểu tình rầm rộ đã nổ ra. -Tháng 6/1908, TD Anh bắt giam Tilắc và kết án ông 6 năm tù ó thổi bùng lên đợt đấu tranh mới. -Tháng 7-1908 công nhân Bombay tổng bãi công, lập các đơn vị chiến đấu, xây dựng chiến luỹ để chống quân Anh. -Cao trào 1905-1908 do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã tham gia tích cực vào phong trào dân tộc, thể hiện sự thức tỉnh của nhân dân ấn Độ trong trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu á đầu thế kỉ XX.
  4. Bài 3 TRUNG QUỐC 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX - Trước sự xâm lược của các nước đế quốc và thái độ thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh, nhân dân Trung Quốc đã đứng dậy đấu tranh quyết liệt tiêu biểu là các phong trào. + 1851 – 1864, Phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo. + Năm 1898, cuộc vận động Duy tân do hai nhà nho yêu nước là Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng, được vua Quang Tự ủng hộ, kéo dài hơn 100 ngày, nhưng cuối cùng bị thất bại vì Từ Hi Thái hậu làm chính biến. +Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào nông dân Nghĩa Hoà đoàn nêu cao khẩu hiệu chống đế quốc, được nhân dân nhiều nơi hưởng ứng. Khởi nghĩa thất bại vì thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí và bị triều đình phản bội, bắt tay với đế quốc để đàn áp phong trào. => Các phong trào đều thất bại, hạn chế về giai cấp lãnh đạo, mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc trào lưu dân chủ tư sản mà đại diện tiêu biểu là Tôn Trung Sơn. 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911) * Tôn Trung Sơn và Trung quốc đồng minh hội - Giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời cuối thế kỉ XIX, lớn mạnh vào đầu thế kỉ XX. Do bị phong kiến, tư bản nước ngoài kìm hãm, chèn ép, giai cấp tư sản Trung Quốc đã tập hợp lực lượng, thành lập các tổ chức riêng. Tôn Trung Sơn là đại diện ưu tú, là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản. - Tháng 8/1905, Tôn Trung Sơn cùng với các đồng chí đã thành lập Trung Quốc Đồng minh hội - chính đảng của giai cấp tư sản của Trung Quốc. +Cương lĩnh chính trị dựa trên học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn (dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc). + Mục đích: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, chia ruộng đất cho dân cày. * Cách mạng Tân Hợi 1911 - 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh "Quốc hữu hoá đường sắt", thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc, đã châm ngòi cho Cách mạng Tân Hợi. Ngày 10/10/1911, cách mạng Tân Hợi bùng nổ. Quân khởi nghĩa thắng lớn ở Vũ Xương, sau đó lan ra tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc
  5. - Ngày 29/12/1911, Chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống. - Tính chất, ý nghĩa: + Là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản Ko triệt để. + Cuộc cách mạng có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu á, trong đó có Việt Nam. - Hạn chế: không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, không tích cực chống phong kiến đến cùng (thương lượng với Viên Thế Khải), không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  6. BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á - Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến lại đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược. - Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á: Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Lào, Campuchia; Tây ban Nha, Mĩ chiếm Philippin; Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm Inđônêxia. - Xiêm (Thái Lan) là nước duy nhất ở - Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành "vùng đệm" của tư bản Anh, Pháp. 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu- chia *Quá trình xâm lược -Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC - 1863, Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận quyền bảo hộ -1884, Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp ước 1884, biến CPC thành thuộc địa của Pháp - Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất bình vùng dậy đấu tranh *Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân CPC -1861 – 1892 Si-vô-tha tấn công vào Uđông – Phnôm pênh " thất bại - 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở Takeo chống Pháp " thất bại - 1866- 1867 cuộc K/n của nhà sư Pucômbô, lập căn cứ ở Tây Ninh (Việt Nam) có liên kết với nhân dân Việt Nam, gây cho Pháp nhiều khó khăn 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX. -Bối cảnh lịch sử -Giữa TK XIX, chế độ phong kiến suy yếu, Lào phải thuần phục Thái Lan - 1893, Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào " Lào trở thành thuộc địa của Pháp (1893). -Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào -1901-1903 cuộc k/n do Pha-ca-đuốc chỉ huy, giải phóng Xa va na khét, đường 9 biên giới Việt - Lào " thất bại - 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven do Ong Kẹo, Com- ma-đam chỉ huy" thất bại -Nhận xét: -Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại vì: phong trào mang tính tự phát, thiếu đường lối nà thiếu tổ chức.
  7. - Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương 6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX. * Bối cảnh lịch sử - Giữa thế kỷ XIX, Xiêm thực hiện chính sách đóng cửa để tránh sự xâm nhập của Phương Tây. - Trước nguy cơ bị TD phương Tây xâm lược củ, Rama IV(Mông kut:1851- 1868), thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài. - Năm 1868, Ra-Ma V (Chu-la-long-con1868- 1910), lên ngôi tiến hành cải cách đất nước: *Nội dung cải cách - Kinh tế: + NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu +CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn và ngân hàng - Chính trị + Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động + Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có hội đồng nhà nước (nghị viện ) + Năm 1892, Ra-maV tiến hành nhiều cải cách (quân đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát triển theo hướng TBCN. -Ngoại giao + Mềm dẻo, lợi dụng vị trí “nước đệm” + Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận ( vốn là lãnh thổ của CPC, Lào và Mianma) để giữ gìn chủ quyền đất nước -Tính chất: Cải cách mang tính chất cuộc cách mạng tư sản không triệt để
  8. Bài 5. CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 1. Châu Phi. - Vào giữa TK XIX, nhất là những năm 70, 80 sau khi hoàn thành kênh đào Xuy-ê, các nước tư bản phương Tây đua nhau xâm chiếm châu Phi: Anh chiếm Ai Cập, Nam Phi, Tây Nigiêra, Xômali, ; Pháp chiếm một phần Tây Phi, Angiêri, Mađagaxca, Tuynidi, Đức chiếm Camơrun, Tôgô, Tây Nam Phi, ; BĐN chiếm Môdămbích, Ăng gôla. - Đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa giữa các nước ĐQ căn bản đã hoàn thành. - Chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân đã thổi bùng lên phong trào đấu tranh giành độc lập ở đây. - Tiêu biểu là cuộc đấu tranh của nhân dân Etiôpia (1889-1896) chống thực dâm I-ta-li-a * Nhận xét: -Ưu điểm: + Diễn ra sôi nổi, quyết liệt + Thể hiện tinh thần yêu nước , - Nhược điểm: + Trình độ tổ chức thấp + Lực lượng chênh lệch nên đã bị thực dân phương Tây đàn áp, thất bại. - Cuộc đấu tranh GPDT ở châu Phi vẫn tiếp tục phát triển trong thế kỉ XX. 2. Khu vực Mĩ Latinh. - Ngay từ thế kỉ XVI, XVII, hầu hết các nước Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. - Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh diễn ra quyết liệt và nhiều nước giành độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX. - Tiêu biểu cho phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc ở Mĩ Latinh là cuộc khởi nghĩa năm 1791, ở Ha-i-ti, dưới sự lãnh đạo của Tút-xanh Lu- véc-tuy-a, dẫn tới sự ra đời nước Cộng hoà da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh. Tiếp đó là cuộc đấu tranh giành độc lập ở Áchentina (1816), Mêhicô và Pêru (1821), . . - Sau khi giành được độc lập, nhân dân Mĩ Latinh lại phải tiếp tục đấu tranh chống lại chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực này. -Thủ đoạn của Mĩ : + Học thuyết Mơn-rô: « Châu Mĩ của người châu Mĩ » + 1889, thành lập tổ chức: « LMDT các nước CH châu Mĩ »(Liên Mĩ). + Chính sách: « Cái gậy lớn »; « ngoại giao bằng đồng Đô la ». => Biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.
  9. BÀI 6 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) I. Nguyên nhân của chiến tranh: Nguyên nhân sâu xa - Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sự phát triển không đều giữa các nước tư bản về kinh tế chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa đã dẫ đến các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên: + Mĩ – Tây Ban Nha năm 1898 + Anh – Bô ơ năm 1899 - 1902 + Nga – Nhật năm 1904 – 1905 - Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn nhằm tranh giành thị trường thuộc địa, các nước đế quốc đã thành lập hai khối quân sự đối lập nhau: + Khối Liên minh gồm Đức – Áo – Hung vào năm 1882. + Khối Hiệp ước gồm Anh – Pháp – Nga vào năm 1907 → Cả hai khối đều ra sức chạy đua vũ trang nhằm tranh giành nhau làm bá chủ thế giới. Nguyên nhân trực tiếp - Ngày 28/6/1914, thái tử Áo – Hung bị một phần tử người Xéc-bi ám sát. Sự kiện này châm ngòi cho cuộc chiến tranh. II. Diễn biến của chiến tranh III. Kết cục của chiến tranh: - Chiến tranh thế giới thứ nhất gây nên những tổn thất to lớn về người và của: 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, nhà cửa, nhiều công trình văn hóa bị phá hủy trong chiến tranh chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla. - Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận, nhất là Mĩ, bản đồ thế giới bị chia lại, Đức mất hết toàn bộ thuộc địa, Anh, Pháp, Mĩ được thêm nhiều thuộc địa. - Tuy nhiên vào giai đọan cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh, đặc biệt là sự bùng nổ và giành thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. - Tính chất: chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa
  10. Chương III NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI BÀI 7 NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI 1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu thời cận đại: - Về văn học: + Có La phông ten (1621 – 1695), nhà ngụ ngôn, nhà cổ điển. + Coóc-nây (1601 – 1648), đại biểu cho nền bi kịch cổ điển đây là những nhà văn nổi tiếng của nước Pháp. - Về âm nhạc: + Có Bétôven, nhà soạn nhạc thiên tài người Đức. + Môda nhạc sĩ vĩ đại người Áo - Về hội hoạ: + Có Rembran (1606 – 1669) là hoạ sĩ nổi tiếng người Hà Lan. - Về tư tưởng với các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII – XVIII như: Môngtexkiơ, Vônte, Rútxô. 2. Những thành tựu về văn học nghệ thuật từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX: a. Về văn học: - Có các nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết kịch tiêu biểu như: + Víchto Huygô ở Pháp với các tác phẩm tiêu biểu là Những người khốn khổ. + Léptônxtôi ở Nga với tác phẩm tiêu biểu là Chiến tranh và hoà bình. + Mác Tuên ở Mĩ + Lỗ Tấn ở Trung Quốc với các tác phẩm như Thuốc, AQ chính truyện b. Về nghệ thuật: - Các lĩnh vực nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, âm nhạc rất phát triển: + Hoạ sĩ có: Van Gốc ở Hà Lan, Phugita ở Nhật Bản, Picátxô ở Tây Ban Nha, Lê Vítan ở Nga + Nhạc sĩ có Traixcốpki ở Nga.
  11. PHẦN II LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945) Chương I CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941) Bài 9 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) I. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng - Chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế tàn tích phong kiến nặng nề - Kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, công nông nghiệp đình đốn. - Xã hội: Đời sống của nông dân, công nhân, các dân tộc trong đế quốc Nga vô cùng cực khổ → Mâu thuẫn xã hội gay gắt. - Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng phát triển. 2. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười a. Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 *Diễn biến: - 23/2/1917, cách mạng bùng nổ bằng cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pêtơrôgrát - Phong trào chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. * Kết quả: - Chế độ phong kiến Nga hoàng bị lật đổ. - Các Xô viết được thành lập (tháng 3/1917 toàn nước Nga có 555 Xô viết). - Giai cấp tư sản thành lập Chính phủ lâm thời. - Nga trở thành nước Cộng hòa. *Tính chất: là cuộc CMDCTS kiểu mới. b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 *Bối cảnh: - Sau cách mạng tháng Hai: Nước Nga tồn tại song song hai chính quyền: Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết (TS và VS). → Cục diện không thể kéo dài. - Lê-nin đã đề ra Luận cương tháng Tư: là chuyển từ cách mạng DCTS sang cách mạng XHCN lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
  12. - 10/1917, không khí cách mạng bao trùm cả nước. Lê-nin về nước trực tiếp lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. *Diễn biến: - Đêm 24/10/1917, k/n bùng nổ. Đêm 25/10, tấn công cung điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ trưởng của Chính phủ tư sản. Khởi nghĩa Pêtơrôgrát giành thắng lợi. - Đầu năm 1918, chính quyền Xô viết giành thắng lợi trên khắp cả nước. * Tính chất: Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng XHCN. III. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga * Đối với nước Nga: -Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và xã hội Nga. -Nhân dân lao động, các dân tộc trong đế quốc được giải phóng, làm chủ đất nước,làm chủ vận mệnh của mình. *Đối với thế giới: - Thay đổi cục diện thế giới với sự ra đời của chế độ XHCN ở nước Nga. - Cổ vũ, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
  13. Bài 10 LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 – 1941) I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 - 1925) 1. Chính sách kinh tế mới a. Hoàn cảnh - Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh khó khăn: + Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng. +Tình hình chính trị-xã hội không ổn định, bạo loạn xảy ra khắp nơi. - Chính sách cộng sản thời chiến không còn phù hợp: kìm hãm nền kinh tế, khiến nhân dân bất bình. Nước Nga Xô viết bị khủng hoảng. -Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng. b. Nội dung - Nông nghiệp: Thay chế độ trưng thu lương thực bằng thuế lương thực. -Công nghiệp: Xây dựng và phát triển công nghiệp nặng, tư nhân hóa những xí nghiệp dưới 20 công nhân, khuyến khích nước ngoài đầu tư, nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt. - Thương nghiệp: tự do buôn bán, trao đổi giữa thành thị và nông thôn. - Tài chính: phát hành đồng Rúp (1924) c. Tác dụng, ý nghĩa: - Chính sách kinh tế mới đã thu được những kết quả to lớn: nền kinh tế nước Nga được khôi phục; đưa lại sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. - Chính sách kinh tế mới để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa và các nước khác trên thế giới. 2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết - Tháng 12-1922, Đại hội Xô viết toàn Liên bang tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô), gồm 4 nước Cộng hòa Nga, Ucraina, Bêlô rútxia, Ngoại cápcadơ, đến năm 1940 có 15 nước cộng hòa. - Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập LB CHXHCN Xô viết là sự bình đẳng chủ quyền về mọi mặt và quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc, sự giúp đỡ lẫn nhau trong công cuộc xây dựng CNXH. - 21-1-1924, Lê-nin qua đời, đây là tổn thất to lớn đối với nhân dân Liên Xô, giai cấp công nhân quốc tế và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941) 1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên
  14. -Nhiệm vụ trọng tâm xây dựng CNXH của Liên Xô là tiến hành Công nghiệp hóa XHCN theo đường lối ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng (công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng, công nghiệp quốc phòng ) -Từng bước giải quyết thành công các vấn đề liên quan tới công cuộc công nghiệp hóa: vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật và công nhân lành nghề -Từ 1928, Liên Xô bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928- 1932) và lần thứ 2 (1933 – 1937). -Năm 1937, Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần ba. -Tháng 6-1941, Đức tấn công Liên Xô, công cuộc xây dựng CNXH bị gián đoạn. 2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô -Sau cách mạng tháng Mười, Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với nhiều nước châu Âu, châu Á. -1921, từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế, cô lập chính trị và ngoại giao của các nước đế quốc, khẳng định địa vị quốc tế của nhà nước Xô viết. -Từ 1922-1933 các nước lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Năm 1933, quan hệ ngoại giao với Mĩ.
  15. Chương II CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨAGIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) Bài 11: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) 1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Vecxai – Oasinhtơn - Sau CTTG I, các nước tư bản thắng trận (Anh, Pháp, Mĩ) tổ chức hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919-1920) và Oa-sinh-tơn (1921-1922) để kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi. - Một trật tự thế giới mới được thiết lập thường được gọi là Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn. - Các nước Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản: + Giành được nhiều quyền lợi về kinh tế. + Xác lập sự nô dịch các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc. + Hội nghị Vécxai còn quyết định thành lập Hội Quốc liên, nhằm duy trì trật tự thế giới mới, với sự tham gia của 44 nước thành viên. 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và hậu quả của nó -Nguyên nhân: Do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, dẫn đến cuộc khủng hoảng về kinh tế (khủng hoảng thừa: cung vượt cầu). -Diễn biến: + Tháng 10/1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ, sau đó nhanh chóng lan ra toàn bộ thế giới tư bản, các nước thuộc địa và phụ thuộc. + Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng nhất, kéo dài nhất trong lịch sử CNTB và gây ra những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội đối với các nước tư bản và các nước thuộc địa và phụ thuộc. - Hậu quả - Kinh tế: bị tàn phá nặng nề, đẩy hàng trăm triệu người vào tình trạng đói khổ chủ yếu là công nhân, nông dân. - Chính trị: - Xã hội: bất ổn định. Những cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục, lôi kéo hàng triệu người tham gia. -Quan hệ quốc tế: hình thành hai khối đế quốc đối lập: +Các nước Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành cải cách về kinh tế - xã hội; giữ nguyên hiện trạng Vécxai – Oasinhtơn.
  16. + Các nước Đức, Italia, Nhật Bản phát xít hóa bộ máy nhà nước, phát động chiến tranh => Hai khối ráo riết chạy đua vũ trang để gây cuộc chiến tranh thế giới mới, nhằm chia lại thế giới.
  17. Bài 12. NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) II. Nước Đức trong những năm 1929 – 1939 1. Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng Quốc xã lên cầm quyền - Kinh tế: khủng hoảng trầm trọng. + Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, đã giáng đòn nặng nề +Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm tới 47% so với trước khủng hoảng, hàng nghìn nhà máy đóng cửa, khiến 5 triệu người thất nghiệp - Chính trị, xã hội: khủng hoảng trầm trọng. - Trong bối cảnh đó: + Đảng quốc xã ráo riết hoạt động, đẩy mạnh tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù, chống cộng và phát xít hóa bộ máy nhà nước. + Được sự ủng hộ của giới đại tư bản và lợi dụng sự hợp tác bất thành của Đảng Cộng sản với Đảng Xã hội dân chủ Đức, ngày 30-1-1933, Hít-le lên làm Thủ tướng và thành lập chính phủ của Đảng Quốc xã =>Chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức. Nước Đức bước vào một thời kì đen tối. 2. Nước Đức trong những năm 1933 – 1939 - Chính trị: Chính phủ Hít-le công khai đàn áp, truy nã các đảng phái dân chủ tiến bộ; trước hết là Đảng Cộng sản Đức, tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima. - Kinh tế: + Đẩy mạnh việc quân sự hóa nền kinh tế nhằm phục vụ nhu cầu chiến tranh XL. + Năm 1938, tổng sản phẩm công nghiệp tăng 28% so với trước khủng hoảng và đứng đầu châu Âu về sản lượng thép và điện. - Đối ngoại: + Chính quyền Hít-le ráo riết đẩy mạnh các hoạt động chuẩn bị chiến tranh. + 1935, ban hành lệnh tổng động viên, thành lập đội quân thường trực và triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu. + Năm 1938, nước Đức trở thành một xưởng đúc súng và một trại lính khổng lồ và bắt đầu triển khai các hành động chiến tranh xâm lược => tình hình ở Đức nguy cơ một cuộc CTTG đang đến gần đe dọa nền hòa bình thế giới
  18. Bài 13 NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939 ) II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 – 1939 1.Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ. - Nguyên nhân: do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, sự không đồng bộ giữa các ngành, mất cân đối cung – cầu. - Tháng 10-1929, khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ, bắt đầu từ lĩnh vực tài chính – ngân hàng, sau đó nhanh chóng lan sang các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp. - Cuộc khủng hoảng chấm dứt thời hoàng kim của Mĩ và tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế Mĩ. +Năm 1932, sản lượng công nghiệp chỉ còn 53,8% (so với năm 1929), 75% dân trại bị phá sản hàng chục vạn công ti, hàng vạn ngân hàng bị phá sản, hàng chục triệu người dân bị thất nghiệp, + Các mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng khắp nước Mĩ. 2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven - Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đưa ra chính sách, biện pháp trên các lĩnh vực kinh tế- tài chính, chính trị -xã hội, được gọi chung là “Chính sách mới”. - Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven bao gồm một loạt các đạo luật về ngân hàng, phục hưng công nghiệp dựa trên sự can thiệp tích cực của nhà nước. Giải quyết được những vấn đề cơ bản cửa nước Mĩ trong cơn khủng hoảng nguy kịch và duy trì chế độ dân chủ tư sản ở Mĩ. - Về đối ngoại: + Thi hành Chính sách láng giềng thân thiện với các nước Mĩ latinh. Tháng 11-1933, chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. + Đối với các vấn đề quốc tế nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới, Mĩ thông qua hàng loạt đạo luật trung lập, nhưng thực tế đã góp phần khuyến khích chính sách xâm lược hiếu chiến của chủ nghĩa phát xít. - Tác dụng: +Kinh tế phục hồi phát triển, kéo theo tình hình chính trị - xã hội ổn định. + Địa vị quốc tế của Mĩ ngày một nâng cao.
  19. Bài 14. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) II. KHỦNG HOẢNG KINH TẾ (1929-1933) VÀ QUÁ TRÌNH QUÂN PHIỆT HÓA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Ở NHẬT. 1. Khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Nhật Bản. - Trong những năm (1929-1933), cả TGTB chìm trong khủng hoảng kinh tế. Nhưng sớm hơn các nước TB khác, năm 1931 KT NB đã lâm vào tình trạng tồi tệ nhất. - Sản lượng công nghiệp giảm: 32.5%, ngoại thương giảm 80% so với năm 1929; nông dân bị mất mùa phá sản, có đến 3 triệu công nhân thất nghiệp - Mâu thuẫn xã hội diễn ra gay gắt. 2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. - Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng và giải quyết những khó khăn trong nước, giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài. - Khác với Đức, do những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền, nên quá trình quân phiệt hóa kéo dài suốt thập niên 30. - Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Nhật Bản tăng cường chạy đua vũ trang và đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc. Năm 1933, Nhật Bản xâm chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc gọi là “Mãn châu Quốc” do Phổ Nghi – Hoàng đế cuối cùng của Triều đình Mãn Thanh đứng đầu. Nhật Bản nhen lên lò lửa chiến tranh đầu tiên trên thế giới. 3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản. - Trong những năm 30 thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống CNQP của các tầng lớp nhân dân Nhật Bản diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức như: biểu tình, thành lập MT nhân dân và các cuộc phản chiến trong quân đội. - Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
  20. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO Bài 1: NHẬT BẢN I. Mức độ nhận biết Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay A. Thiên Hoàng. B. Tư sản. C. Tướng quân. D. Thủ tướng. Câu 2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ. C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục. D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã: A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế. B. Tiến hành những cải cách tiến bộ. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới. Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là? A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến. C. Quân chủ chuyên chế. D. Liên bang. Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là A. đế quốc Mĩ. B. đế quốc Anh. C. đế quốc Pháp. D. đế quốc Đức. II. Mức độ thông hiểu Câu 1. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Trị dựa vào tầng lớp nào? A. Nông dân. B. Đaimyô. C. Samurai. D. Thợ thủ công. Câu 2. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868? A. Giáo dục. B. Quân sự. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 3. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương. D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. Câu 4. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng tư sản triệt để.
  21. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng tư sản không triệt để. Câu 5. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật? A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 6. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905)? A. Chiến tranh giải phóng dân tộc. B. Chiến tranh phong kiến. C. Chiến tranh đế quốc. D. Chiến tranh chính nghĩa. Câu 7. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách? A. Để duy trì chế độ phong kiến. B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu. C. Để tiêu diệt Tướng quân. D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến. III. Mức độ vận dụng Câu 1. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ? A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản. B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh. C. Phong trào đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX. D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ. Câu 2. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Liên minh qúy tộc - tư sản nắm quyền. B. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài. C. Vấn đề ruộng đất của nông dân da duoc giải quyết D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc. Câu 3. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng: A. Sức mạnh quân sự. B. Sức mạnh kinh tế. C. Truyền thống văn hóa lâu đời. D. Sức mạnh áp chế về chính trị. Câu 4. Khi Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc gắn liền với A. các cuộc chiến tranh xâm lược. B. mua phát minh từ bên ngoài vào. C. chú trọng phát triển nông nghiệp. C. đẩy mạnh đầu tư giao thông vận tải. Câu 5. Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt? A. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. B. Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt.
  22. C. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế. D. Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. IV. Vận dụng cao Câu 1. Yeu to duoc xem la chia khoa duoc rut ra tu cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay? A. Chú trọng bảo tồn văn hóa. B. Chú trọng yếu tố giáo dục. C. Chú trọng phát triển kinh tế. D. Chú trọng công tác đối ngoại. Câu 2. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì? A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa. B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài. C. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ. D. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng. Câu 3. Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị trên lĩnh vực giáo dục ? A. Mở rộng hệ thống trường học. B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên. C. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây. D. chú trọng nội dung khoa học-kỉ thuật. ___ BÀI 2. ẤN ĐỘ. I. Mức độ nhận biết Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nói đến tình hình đất nước Ấn Độ từ đầu TK XVII ? A. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng B. phong trào nông dân diễn ra mạnh mẽ. C. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến. D. Đất nước ổn dịnh, phát triển. Câu 2. Các nước tư bản chủ yếu đua tranh tiến hành xâm lược Ấn Độ là A. Anh và Pháp. B. Pháp và Mĩ. C. Anh và Mĩ. D. Nhật và Nga. Câu 3. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào? A. Nga. B. Anh. C. Nhật. D. Mĩ. Câu 4. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì A. có vị trí chiến lược quan trọng. B. còn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị.
  23. C. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á. D. có nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào. Câu 5. Đảng Quốc đại là chính đảng cùa giai cấp nào? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Địa chủ. Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị? A. Đảng Quốc dân Đại hội(Quốc đại) thành lập. B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh. C. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền. D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội. II. Mức độ thông hiểu Câu 1. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là A. gián tiếp. B. trực tiếp. C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ. D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ. Câu 2. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản. B. bị bần cùng, nghèo đói, mất ruộng đất. C. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến. D. đời sống ổn định, phát triển. Câu 3. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? A. Ôn hòa. B. Cải cách. C. Cực đoan. D. Bạo lực. Câu 4. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào? A. Đồng ý những đòi hỏi. B. Đồng ý nhưng có điều kiện. C. Kìm hãm bằng mọi cách. D. Thẳng tay đàn áp. Câu 5.Thực dân Anh thực hiện đạo luật Ben gan nhằm mục đích gì? A. Phát triển kinh tế. B. Ổn định xã hội. C. Khai thác tài nguyên. D. Chia rẽ đoàn kết dân tộc. III. Vận dụng Câu 1. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa? A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất. B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất. C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất. D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á. Câu 2. Âm mưu của Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” là
  24. A. khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ. B. nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở. C. xóa bỏ nền văn hoắ truyền thống của Ấn Độ. D. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ. Câu 3. Mục đích của việc thực hiện chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ Ấn Độ của Anh là A. hợp pháp hóa chế độ đẳng cấp, biến quý tộc phong kiến thành tay sai. B. xoa dịu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của các thế lực bản xứ. C. lợi dụng các thế lực phong kiến Ấn Độ chống lại những hoạt động của tư sản Ấn Độ. D. duy trì chế độ phong kiến Ấn Độ, lợi dụng việc tranh giành quyền lực giữa các thế lực để dễ cai trị. Câu 4.Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là A. phong trào dân chủ. B. phong trào độc lập. C. phong trào dân tộc. D. phong trào dân sinh. Câu 5. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ. IV. Vận dụng cao Câu 1. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó. A. Mang đậm tính dân chủ. B. Mang đậm ý thức dân tộc. C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế. D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị. Câu 2. Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là A. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa. B. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách. C. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động D. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế. Câu 3. Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ? A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới
  25. C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ Câu 4. Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác? A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây. B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản C. Là thuộc địa của các nước phương Tây D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản Câu 5. Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ. B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế. C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân. D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. ___ Bài 3: TRUNG QUỐC I. Mức độ nhận biết Câu 1. Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc còn có tên gọi là gì? A. Chiến tranh vũ khí. B. Chiến tranh lạnh. C. Chiến tranh thuốc phiện. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 2. Đối với các nước đế quốc xâm lược, Trung Quốc được ví với hình ảnh nào? A. vùng đất vàng. B. cái bánh ngọt. C. mẫu bánh mì vụn. D. cái kẹo ngọt. Câu 3. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh như thế nào? A. Cương quyết chống lại. B. Thỏa hiệp với cái nước đế quốc. C. Đóng cửa. D. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. Câu 4. Địa bàn bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc? A. Sơn Tây. B. Sơn Đông. C. Trực Lệ. D. Bắc Kinh. Câu 6. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là phong trào đấu tranh của giai cấp nào?
  26. A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Binh lính. Câu 7. Đế quốc nào sau đây không xâu xé Trung Quốc cuối TK XIX? A. Đức. B. Mĩ. C. Nga. D. Pháp. Câu 8. Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc? A. Tư sản. B. Nông dân . C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. II. Mức độ thông hiểu Câu 1. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì? A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược B. Bỏ mặc nhân dân C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc D. Trông chờ ào sự giúp đỡ từ bên ngoài Câu 2. Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Thái Bình Thiên quốc. B. Nghĩa Hòa đoàn. C. Khởi nghĩa Vũ Xương. D. Khởi nghĩa Thiên An môn. Câu 3. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 4. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nữa thuộc địa nữa phong kiến? A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ. Câu 5. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng Dân chủ tư sản. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa. Câu 6. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung Quốc có hành động gì? A. Đầu hàng đế quốc. B. Nổi dậy đấu tranh. C. Thỏa hiệp với đế quốc. D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến. Câu 7. Ý nào sau đây không đúng khi nói về mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh Hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh. B. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc. C. Bình đẳng ruộng đất cho dân cày. D. Đánh đuổi Đế quốc xâm lược.
  27. III. Mức độ vận dụng Câu 1. Những mâu thuẫn nào tồn tại trong lòng xã hội Trung Quốc khi bị các nước đế quốc xâm lược? A. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Nông dân > < nông dân. Câu 2. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế nào? A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản. C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế. D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Câu 3. Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là A. không chú trọng mục tiêu chống phong kiến. B. không chú trọng mục tiêu chống đế quốc. C. không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh. D. không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước. Câu 4. Vì sao phong trào Duy tân ở Trung Quốc thất bại? A. Do các nước đế quốc liên minh đàn áp mạnh mẽ. B. Vấp phải sự chống đối của phái thủ cựu ở triều đình. C. Do trang bị vũ khí thô sơ, lạc hậu. D. Do giai cấp vô sản chưa đủ lớn mạnh. IV. Vận dụng cao Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa TK XIX – đầu TK XX? A. Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng. B. Hình thức đấu tranh phong phú. C. Giai cấp vô sản lớn mạnh. D. Giai cấp tư sản lớn mạnh. Câu 2. Nhận xét nào đúng về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa TK XIX đầu TK XX? A. Diễn ra sôi nổi,lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia ,dưới nhiều hình thức. B. Đông đảo lực lượng tham gia, dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang. C. Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc,dưới nhiều hình thức. D. Đông đảo lực lượng tham gia,dưới nhiều hình thức nhằm giải phóng dân tộc. Câu 3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 là?
  28. A. Để chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt. B. Một số người lãnh đạo Đồng Minh hội chủ trương thương lượng,nhượng bộ, không kiên quyết. C. Không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân. D. Không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng. ___ Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI TK XIX – đầu TK XX I. Mức độ nhận biết Câu 1. Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào? A. Chiếm hữu nô lệ. B. Tư bản. C. Phong kiến. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru nây. D. Xin ga po. Câu 3. Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 4. Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây đã có hành động gì? A. Đầu tư vào Đông Nam Á. B. Thăm dò xâm lược. C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á. D. Mở rộng và hoàn thành xâm lược. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào? A. Khởi nghĩa Chậu Pa chay. B. Khởi nghĩa Pu côm bô. C. Khởi nghĩa Ong kẹo. D. Khởi nghĩa Pha ca đuốc. II. Mức độ thông hiểu Câu 1. Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á không trở thành thuộc địa là do? A. Duy trì chế độ phong kiến. B. Tiến hành cách mạng vô sản. C. Tăng cường khả năng quốc phòng. D. chính sách duy tân của Ra ma V. Câu 2. Cuộc khởi nghĩa thể hiên tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam - Cam pu chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân pháp? A. Khởi nghĩa Si vô tha. B. Khởi nghĩa A cha xoa. C. Khởi nghĩa Pha ca đuốc. D. Khởi nghĩa Ong kẹo
  29. Câu 3.Vì sao Thái Lan vẫn giữ được độc lập tương đối vào thế kỉ XIX? A. Vì đã thực hiện chính sách ngoại giao khôn khéo và mềm dẻo. B. Được Mĩ bảo trợ về quân sự. C. Sự chiến đấu anh dũng của nhân dân. D. Địa hình nhiều sông ngòi, đồi núi khó xâm nhập. Câu 4. Sự kiện nao đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp ? A. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm. B. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhân quyền bảo hộ. C. Vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước năm 1884. D. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Cam-pu-chia. Câu 5. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây? A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Đức. C. Anh và Pháp. D. Anh và Mĩ. III. Mức độ vận dụng Câu 1. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối TK XIX – đầu TK XX? A. Phong trào diễn ra rộng lớn, đoàn kết đấu tranh trong cả nước. B. Hình thức đấu tranh phong phú nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang. C. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, gây tổn thất nặng nề cho các nước đế quốc. D. Phong trào diễn ra đơn lẽ, chưa có sự thống nhất giữa các địa phương. Câu 2. Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì A. Cắt đất cầu hòa. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh. C. Tiến hành cải cách, mở cửa. D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ. Câu 3. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V? A. Đều là các cuộc cách mạng vô sản. B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để. C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để. D. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Câu 4. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì? A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây. B. Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây. C. Tất cả đều giành được độc lập dân tộc. D. Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc.
  30. Câu 5. Vì sao Xiêm là nước nằm trong sự tranh chấp giữa Anh và Pháp nhưng Xiêm vẫn giữ được nền độc lập cơ bản? A. Sử dụng quân đội mạnh để đe dọa Anh và Pháp. B. Cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ. C. Nhờ sự trợ giúp của đế quốc Mĩ. D. Sử dụng chính sách ngoại giao mềm dẻo. ___ BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH Câu 1. (NB)Trước khi bị TD châu Âu xâm lược, ngành kinh tế nào phát triển ở châu Phi? A. Chăn nuôi. B. Trồng trọt. C. Dệt và gốm. D. Luyện sắt. Câu 2. (TH)Nguyên nhân chính nào làm bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi vào cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX? A. sự bóc lột của giai cấp tư sản. B. sự cai trị hà khắc của CNTD. C. buôn bán nô lệ da đen. D. sự bất bình đẳng trong xã hội. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa đã thu hút đông đảo nhân dân An-gie-ri tham gia do ai lãnh đạo? A. Áp-đen Ca-đe. B. Phi-đen Castro. C. A-ra-bi. D. Mu-ha-mét Át-mét. Câu 4. (TH)Tổ chức chính trị “Ai Cập trẻ” đã đề ra những cải cách mang tính chất A. vô sản. B. phong kiến. C. tư sản. D. quý tộc. Câu 5. Cuộc đấu tranh của nhân dân nước nào nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh ở châu Phi? A. Ai Cập. B. Ê-ti-ô-pi-a. C. Li-bê-ri-a. D. Xu- đăng. Câu 6. (TH) Nguyên nhân chính nào dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX bị thất bại? A. do trình độ tổ chức thấp, B. do vũ khí thô sơ, C. do các nước CNTD quá mạnh, D. do trình độ tổ chức thấp,lực lượng chênh lệch. Câu 7. Quốc gia nào là nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh? A. Ha-i-ti. B. Cu-ba.
  31. C. Ác-hen-ti-na. D. Mê-hi-cô. Câu 8. (NB)Nội dung chính của học thuyết Mơn-rô (Mĩ) đối với Mĩ latinh là A. “Người Mĩ thống trị châu Mĩ”. B. “Châu Mĩ của người Mĩ”. C. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”. D. “Cái gậy lớn”. Câu 9. Đầu thế kỷ XX, Mĩ đã áp dụng chính sách gì để xâm chiếm các nước Mĩ Latinh? A. “ Cái gậy lớn”. B. “Ngoại giao đồng đôla”. C. “Chính sách Liên minh”. D. “ Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”. Câu 10. Mục đích của những chính sách mà Mĩ áp dụng tại các nước Mĩ Latinh là A. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ. B. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Bồ Đào Nha. C. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Tây Ban Nha. D. giành độc lập cho Mĩ Latinh. Câu 11. Đặc điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh trong thế kỷ XIX là A. giành được thắng lợi, một loạt nước CH đã ra đời trong những năm 20 của thế kỷ XIX. B. phong trào GPDT ở Mĩ Latinh chủ yếu do g/c quý tộc PK lãnh đạo. C.toàn bộ Mĩ Latinh đã được giải phóng khỏi ách thống trị của CNTD. D.một số nước như Cuba, quần đảo Ăng-ti, Guy-a-na đã giành được độc lập. Câu 12. Nước nào có phần thuộc địa ở châu Phi rộng lớn nhất? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Hà Lan. Câu 13. Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so với châu Phi? A. Chưa giành được thắng lợi. B. Nhiều nước giành được độc lập. C. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh. Câu 14. Sự kiện nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến phong trào đấu tranh chống thực dân của các nước Mỹ Latinh vào cuối thế kỷ XVIII? A. cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ, B. cuộc cách mạng tư sản Pháp,
  32. C. cuộc cải cách nông nô ở Nga, D. cuộc chiến tranh giành độc lập ở bắc Mỹ và cách mạng tư sản Pháp. Câu 15. Tác động của những chính sách do Mĩ đề ra đối với khu vực Mĩ Latinh vào cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX đã A. làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống chế độ tay sai thân Mĩ. B. thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển. C. thúc đẩy nền kinh tế Mĩ Latinh phát triển. D. làm xuất hiện nhiều giai cấp mới. ___ Bài 6. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914-1918 ) Câu 1. Nguyên cớ nào dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ? * A. Thái tử Áo-Hung bị một người Xéc-bi ám sát. B. Vua Vin-hen II của Đức bị người Pháp tấn công. C. Nga tấn công vào Đông Phổ. D. phe Hiệp ước thành lập. Câu 2. Năm 1882, phe Liên minh thành lập gồm A. Anh, Pháp, Nga. B. Đức, Áo–Hung, Italia. C. Anh, Đức, Italia. D. Pháp, Áo-Hung, Italia. Câu 3. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, ngày 2/4/1917 diễn ra sự kiện A. Nga tuyên bố rút khỏi chiến tranh. B. Anh-Pháp tấn công Áo-Hung. C. Mĩ tuyên chiến với Đức D. Italia đầu hàng phe Hiệp ước Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 -1918 ) do * A. Thái tử Áo - Hung bị ám sát. B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa. C. sự hiếu chiến của đế quốc Đức. D. chính sách trung lập của Mĩ. Câu 5. Trong quá trình chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu A. bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới. B. thắng lợi toàn diện của CNXH. C. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. D. thất bại hoàn toàn của phe Liên minh. Câu 6. Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918 ), mang tính chất A. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh.
  33. B. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước. C. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa D. chính nghĩa về các nước thuộc địa. Câu 7. Ngày 11/11/1918, diễn ra sự kiện nào sau đây A. cách mạng Đức bùng nổ. B. Nga tuyên bố rút khỏi chiến tranh. C. Áo-Hung đầu hàng. D. Đức phải kí hiệp định đầu hàng không điều kiện. Câu 8. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến dịch Véc-đoong năm 1916 diễn ra ở nước nào? A. Anh. B. Đức. C. Pháp. D. Nga. Câu 9. Sự kiện ngày 03/03/1918 đánh dấu nước nào rút khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất A. Đức. B. Anh. C. Nga. D. Liên Xô. Câu 10. Đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau là A. Hiệp ước và Đồng minh. B. Hiệp ước và Phát xít. C. Phát xít và Liên minh. D. Liên minh và Hiệp ước. Câu 11. Cuối thế kỉ XIX đầu XX, trong cuộc đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hung hăng nhất vì : A. có tiềm lực kinh tế và quân sự. B. có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa. C. có tiềm lực quân sự và ít thuộc địa nhất châu Âu. D. có tiềm lực kinh tế và nhiều thuộc địa. Câu 12.Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch kế hoạch tiến hành chiến tranh nhằm A. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường. B. làm bá chủ thế giới và đứng đầu châu Âu. C. bành trướng thế lực ở châu Phi. D. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ thế giới. Câu 13.Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến thắng nào của phe Hiệp ước đã làm thất bại kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh ” của Đức A. Pháp phản công và giành thắng lợi trên sông Mác-nơ. B. quân Anh đổ bộ lên lục địa châu Âu và giành thắng lợi hoàn toàn. C. quân Anh -Pháp phản công và giành thắng lợi trên sông Mác-nơ. D. Pháp phản công và giành thắng lợi trên sông Mác-nơ, quân Anh cũng đổ bộ lên lục địa châu Âu. Câu 14. Từ cuối năm 1916, Đức, Áo-Hung A. từ thế chủ động chuyển sang phòng ngự.
  34. B. từ thế phòng ngự chuyển sang chủ động. C. từ thế bị động chuyển sang phản công. D. hoàn toàn giành thắng ở châu Âu. Câu 15. Trong chiến thế giới thứ nhất( 1914-1918 ), nước nào được hưởng lợi nhiều nhất nhờ buôn bán vũ khí ? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nga. Câu 16. Cuộc “chiến tranh tàu ngầm” của Đức trong chiến tranh thế giới thứ nhất, đã A. mở đầu chiến tranh. \ B. gây cho Anh nhiều thiệt hại. C. làm thất bại âm mưu đánh nhanh của Pháp. D. buộc Mĩ phải tham chiến về phe Liên minh. Câu 17. Năm 1917 cách mạng Tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô Viết ra đời, thông qua Sắc lệnh Hòa bình, kêu gọi chính phủ các nước tham chiến A. ủng hộ phe Hiệp ước. B. ủng hộ phe Liên minh. C. chấm dứt chiến tranh. D. ủng hộ nước Nga. Câu 18. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, mà trước tiên là giữa * A. Anh và Đức. B. Anh và Áo-Hung. C. Mĩ và Đức. D. Pháp và Đức. Câu 19. Năm 1916, Đức mở chiến dịch tấn công Véc-đoong nhằm tiêu diệt quân chủ lực của A. Nga. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 20. Ngày 1/8/1914 Đức tuyên chiến với Nga, ngày 3/8/1914 A. Đức tuyên chiến với Anh. B. Anh tuyên chiến với Đức. C. Mĩ tuyên chiến với Đức. D. Đức tuyên chiến với Pháp. ___ BÀI 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI Phần 1 : Trắc nghiệm Câu 1. La-phông-ten là nhà ngụ ngôn cổ điển nước nào? A. Anh. B. Pháp. C.Đức. D.Nga. Câu 2. Ai là đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp? A. Cooc-nây. B. La-phông-ten. C. Mô-li-e. D. Víc-to Huy-gô. Câu 3. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức trong buổi đầu thời cận đại là A.Mô-da. B. Trai-cốp-xki. C. Bét-to-ven. D. Pi-cát-xô.
  35. Câu 4. Nhà văn tiêu biểu cho nền văn học Pháp thế kỉ XIX- XX là A. Lép-tôn-xtôi. B.Vích-to Huy-gô. C. Lỗ Tấn. D. Mác Tuên. Câu 5. Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Lép-tôn-xtôi là A. "Những người khốn khổ". B. "Những cuộc phiêu lưu của Tom Xoay-ơ". C."Chiến tranh và hòa bình". D. "Những người I-nô-xăng đi du lịch". Câu 6. Những bản giao hưởng nổi tiếng số 3, số 5, số 9 của nhà soạn nhạc A. Mô- da. B. Bét- tô-ven. C. Trai- cốp- xki. D. Sô- panh. Câu 7. Buổi đầu thời Cận đại, những ngành nào có vai trò quan trọng trong tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến ? A. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng. B. Nghệ thuật , âm nhạc, mĩ thuật. C. Tư tưởng, tôn giáo, văn học. D. Nghệ thuật, âm nhạc, hội họa. Câu 8. Thời Cận đại, ở phương Đông , quốc gia nào đã xuất hiện nhiều nhà văn hóa lớn ? A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Hàn Quốc. Câu 9. Ai là đại biểu xuất sắc cho nền hài kịch cổ điển Pháp? A. Cooc-nây. B. La-phông-ten. C. Vích-to Huy-gô. D. Mô-li-e. Câu 10. Câu truyện ngụ ngôn “ Con cáo và chùm nho” là sáng tác của ai ? A. La- phong-ten. B. Ru- xô. C. Von- te. D. Mông-tex-ki-ơ. Câu 11. An- đéc-xen là nhà văn nổi tiếng của quốc gia nào ? A. Nước Anh. B. Nước Pháp. C. Nước Nga. D. Đan Mạch. Câu 12. Nhà thơ tình nổi tiếng của nước Nga buổi đầu thời cận đại là ai ? A. Pu- skin. B. Vích-to Huy-gô. C. Ra-bin-đra-nát Ta-go. D. Hô-xê Ri-dan. Câu 13. Lô- mô- nô- xốp là nhà bác học nổi tiếng của nước nào ? A. Anh. B. Nga. C. Pháp. D. Đức. Câu 14. Vở balê “ Hồ thiên nga” là sáng tác của ai ? A. Mô- da. B. Bét- tô-ven.
  36. C. Trai- cốp- xki. D. Sô- panh. Câu 15. Lê- nin đã đánh giá các tác phẩm của ai như “ tấm gương phản chiếu cách mạng Nga” ? A. Lép-tôn-xtôi. B.Vích-to Huy-gô. C. Lỗ Tấn. D. Mác Tuên. Câu 16. Tư tưởng “ Triết học Ánh sáng” thế kỉ XVII- XVIII có tác dụng gì ? A. Dọn đường cho cách mạng Pháp 1789 thắng lợi. B. Kìm hãm Cách mạng Pháp phát triển. C. Kêu gọi mọi người đấu tranh bằng vũ lực. D. Hạn chế ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến. Câu 17. Trào lưu “ Triết học Ánh sáng” thế kỉ XVII- XVIII đã sản sinh ra những nhà tư tưởng A. Xanh- xi-mông, Rút –xô, Vôn- te. B. Phu- ri- ê, Vôn- te, Ô- oen. C. Mông- te- xki-ơ, Rút-xô, Vôn- te. D. Vôn- te, Mông- te-xki-ơ, Ô- oen. Câu 18. Nhà thơ nổi tiếng ở Pháp thế kỉ XVIII là ai? A. Mô-li-e. B. Pu-skin. C. Ban-dắc. D.La-phông –ten. Câu 19. Hai tác phẩm nổi tiếng “Nhà thờ Đức Bà Pa-ri” và “Những người khốn khổ” của tác giả nào? A. Ban-dắc. B. Vích-to Huy-gô. C. Lép Tôn-xtôi. D. Mác-xim Gooc-ki. Câu 20.Tác phẩm nổi tiếng “AQ chính truyện” của nhà văn nào? A. Hô-xê Mác-ti. B. Lỗ Tấn. C. Hô-xê Ri-đan. D. Lép Tôn-xtôi. Câu 21.Trong sự phát triển chung của văn hóa châu Âu thời cận đại đã xuất hiện một thiên tài Bét-tô-ven.Ông là ai? A. Nhà văn vĩ đại người Áo. B. Nhà bi kịch nổi tiếng người Pháp. C. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức. D. Nhà họa sĩ nổi tiếng người Ba Lan. Câu 22.Trong bối cảnh lịch sử từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII được gọi là A. buổi đầu thời cận đại. B. kết thúc thời cận đại.
  37. C. trung kì thời cận đại. D. buổi đầu thời hiện đại. Câu 23. Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là thời kì đánh dấu A. sự khủng hoảng của chế độ phong kiến. B. sự thắng thế của chủ nghĩa tư bản. C. sự phát triển của chế độ phong kiến. D. sự phát triển của chủ nghĩa thực dân phương Tây. Câu 24. Nhà văn hóa lớn của Ấn Độ đạt giải Nô ben năm 1913 là ai? A. Lỗ Tấn. B.Ta go. C.Hô-xê Ri-đan. D.Hô-xê Mác-ti. Câu 25. Ở Việt Nam có nhà bác học nào nổi tiếng trong thế kỉ XVIII? A. Lê Hữu Trác. B. Nguyễn Trường Tộ. C. Lê Quý Đôn. D. Lê Văn Hưu. ___ BÀI 8. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI Câu 1. Năm 1854, Nhật Bản phải kí hiệp ước mở cửa Si-mô-đa và Ha-cô-đa-tê cho nước nào vào buôn bán? A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. B. Nước Mĩ. C. Anh, Pháp, Nga. D. Mĩ, Đức, Pháp. Câu 2. Ngày 1-1-1877 diễn ra sự biến gì ở Ấn Độ? A. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay bùng nổ B. Nữ Hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ Hoàng Ấn Độ. C. Ấn Độ chính thức rơi vào ách thống trị của thực dân Anh D. Ấn Độ tuyên bố độc lập Câu 3. Sự kiện nào làm cho Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến? A. Chính quyền Mãn Thanh kí hiệp ước Nam Kinh, chấp nhận các điều khoản theo yêu cầu của thực dân Anh. B. Thực dân Anh đã dùng vũ lực buộc Trung Quốc phải chấp nhận chính sách cai trị của mình. C. Chính quyền Mãn Thanh kí hiệp ước Bắc kinh, theo các điều khoản của thực dân Anh. D. Tất cả các sự kiện trên.
  38. Câu 3. Sau cuộc chiến tranh Trung-Nhật(1894-1895), Nhật Bản thôn tính các vùng nào ở châu Á? A. Triều Tiên, Phi –lip-pin, Đài Loan. B. Triều Tiên, Đài Loan, Bành Hồ. C. Đông Nam Á, Triều Tiên D. Đông Nam Á và Tây Á Câu 4. Một cuộc tấn công “ chọc trời” của giai cấp vô sản diễn ra vào ngày 18-3- 1871, đó là sự kiện nào? A. Phong trào Hiến chương ở Anh. B. Khởi nghĩa Sơ-lê-din ở Đức. C. Phong trào Li-ông ở Pháp. D. Công xã Pa-ri(Pháp). Câu 5. Năm 1889, tổ chức nào ra đời ở Mĩ Latinh? A. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”. B. “Châu Mĩ là sân sau của Mĩ”. C. “Liên minh tôn giáo của các nước cộng hòa châu Mĩ”. D. “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ” . Câu 6. Cuộc khởi nghĩa được coi là tiêu biểu nhất trong phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX là A. Bom-bay và Can-cut-ta. B. Đê-li và Bom-bay. C. Xi-pay. D. Mi-rút. Câu 7. Trong Đảng Quốc đại của Ấn Độ đã hình thành phái dân chủ cấp tiến do B.Ti-lắc đứng đầu thường được gọi là A. Phái “Cấp tiến”. B. Phái “Ôn hòa”. C. Phái “Cực đoan”. D. Phái “Dân chủ”. Câu 8. Cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911, là cuộc cách mạng theo khuynh hướng nào? A. Khuynh hướng vô sản. B. Khuynh hướng tư sản. C. Khuynh hướng dân chủ tư sản. D. Khuynh hướng xã hội chủ nghĩa. II. THÔNG HIỂU Câu 1. Nguyên nhân cơ bản làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi chống thực dân phương Tây bị thất bại là A. Trình độ tổ chức còn thấp, chênh lệch về lực lượng. B. Phong trào nổ ra chưa đồng bộ. C. Các nước phương Tây liên kết nhau đàn áp. D. Các nước châu Phi chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh chống thực dân. Câu 2. Ý nghĩa nào dưới đây không phải của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc? A. Cách mạng đã lật đổ triều Mãn Thanh ở Trung Quốc. B. Cách mạng đã chấm dứt chế độ chuyên chế ở Trung Quốc.
  39. C. Cách mạng đã thủ tiêu chế độ phong kiến , đánh bại hoàn toàn các đế quốc xâm lược, giải phóng nhân dân Trung Quốc. D. Cách mạng đã ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước châu Á . Câu 3. Sự kiện có tác dụng thúc đẩy việc tiến hành cải cách Nhật Bản theo con đường tư bản chủ nghĩa là A. Nhật Bản được các nước phương Tây viện trợ. B. Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. C. Nhật Bản không muốn duy trì chế độ phong kiến. D. Nhật Bản đã có cuộc cải cách Minh Trị. Câu 4. Tư năm 1895 đến 1905, Đảng Quốc đại ở Ấn Độ phản đối phương pháp đấu tranh nào trong sự nghiệp chống thực dân Anh? A. Phương pháp đấu tranh ôn hòa. B. Phương pháp đấu tranh chính trị. C. Phương pháp đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang. D. Phương pháp đấu tranh bạo lực. Câu 5. Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới được thành lập, đó là kết quả của cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. Cách mạng tháng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911. C. Công xã Pa-ri ở Pháp năm 1871. D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam 1945. Câu 6. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến. B.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp nông dân. C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. D. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp phong kiến. III. VẬN DỤNG Câu 1. Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là A. trong lòng xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa. B. trong lòng xã hội phong kiến đã chất chứa nhiều mâu thuẫnkhông thể giải quyết được. C. xã hội phong kiến đã mất hết vai trò lịch sử. D. trong lòng xã hội phong kiến đã có chế độ tư bản chủ nghĩa. Câu 2. Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là A. Xóa bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa. B. tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị. C. đưa loài người bước vào nền văn minh mới-văn minh hậu công nghiệp. D. Đưa giai cấp tư sản lên vũ đài chính trị.
  40. Câu 3. Nét chung giống nhau giữa ba nước Đông Dương trong sự nghiệp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là A. biểu hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. B. mang tính chất tự phát, do sĩ phu phong kiến hay nông dân lãnh đạo. C. sử dụng bạo lực cách mạng còn hạn chế. D. mang tính tự giác, do giai cấp vô sản lãnh đạo. Câu 4. Cuộc cách mạng được đánh giá là cuộc cách mạng mang tính chất tư sản chống đế quốc đầu tiên ở Đông Nam Á là A. Cách mạng ở Inđônê xi a. B. Cách mạng ở Xing-ga-po. C. Cách mạng ở Phi-lip-pin. D. Cách mạng ở Miến Điện. VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cuộc cách mạng thời cận đại nào được Lê-nin đánh giá là một cây chổi khổng lồ quét sách mọi rác rưởi ở châu Âu? A. Cách mạng tư sản Hà Lan. B. Cách mạng tư sản Pháp. C. Cách mạng tư sản Anh. D. Cách mạng tư sản Đức. Câu 2. Vì sao cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, nhiều sĩ phu yêu nước Việt Nam lại đến Nhật Bản để tìm con đường cứu nước cho dân tộc mình? A. Nhật Bản có cải cách Minh Trị và đánh thắng Nga trong chiến tranh Nga- Nhật(1904-1905). B. Nhật Bản là nước đồng văn, đồng chủng. C. Nhật Bản là nước đi tiên phong trong phong trào chống thực dân phương Tây. D. Nhật Bản có quan hệ lâu đời với Việt Nam. ___ BÀI 9: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG I. NHẬN BIẾT. Câu 1. Hình thức đấu tranh trong cuộc khởi nghĩa tháng Mười ở Nga là gì? A. Khởi nghĩa vũ trang. B. Biểu tình đi đến khởi nghĩa vũ trang. C. Hòa bình đến khởi nghĩa vũ trang. D. Chính trị đi đến khởi nghĩa vũ trang. Câu 2. Chế độ chính trị của Nga sau Cách mạng tháng 1905-1907 là gì? A. Chế độ Cộng hòa. B. Chế độ dân chủ. C. Chế độ quân chủ chuyên chế. D. Chế độ quân chủ lập hiến.
  41. Câu 3. Cách mạng tháng Hai ở Nga đã lật đổ được A. chế độ Nga hoàng Nicolai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở nga. B. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển. C. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân. D. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản. Câu 4. Mục tiêu và đường lối cách mạng tháng Mười Nga được Lê nin trình bày rỏ trong tác phẩm nào? A. Luận cương tháng tư. B. Nhà nước và cách mạng. C. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao. D. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Câu 5. Tính chất của cách mạng tháng Hai ở Nga là gì? A. Dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Dân chủ tư sản kiểu mới. C. Xã hội chủ nghĩa. D. Vô sản kiểu mới. Câu 6. Tình hình nước Nga như thế nào khi tham gia vào chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Suy yếu và khủng hoảng trầm trọng về kinh tế,chính trị, xã hội. B. Phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản chủ nghĩa. C. Có tiềm lực mạnh về quân sự và kinh tế. D. Duy trì chế độ tư bản chủ nghĩa, kìm hãm sự phát triển kinh tế. Câu 7. Sự kiện nào mở đầu cách mạng tháng 2-1917 ở Nga? A. 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grat biểu tình. B. Nga hoàng Nicolai II tuyên bố thoái vị. C. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông. D. Thành lập chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. II. THÔNG HIỂU Câu 1. Vì sao nói sau cách mạng tháng Hai, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có đã diễn ra ở nước Nga? A. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song cùng tồn tại. B. Chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập. C. Chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản không tham gia vào cách mạng.
  42. D. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Nga phải tiến hành liên tiếp hai cuộc cách mạng không phải là do: A. Chế độ Nga hoàng chưa được lật đổ. B. Sau cách mạng tháng Hai, hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song tồn tại. C. Chính quyền chưa nằm trong tay nhân dân lao động. D. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản tiếp tục tham gia chiến tranh. Câu 3. Vì sao từ tháng 2 đến tháng 10, đảng Bôn sê vich lựa chọn phương pháp đấu tranh hòa bình? A. Thỏa hiệp với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. B. Tranh thủ thời gian để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân lao động. C. Xảy ra mâu thuẫn trong nội bộ của Đảng Bôn sê vich. D. Đàm phán với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. Câu 4. Hình thức đấu tranh cao nhất trong cách mạng tháng Hai ở Nga là gì? A. Bãi công chính trị. B. Biểu tình. C. Vũ trang. D. Hòa bình. Câu 5. Cách mạng tháng Hai bùng nổ không phải là do? A. Sự khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị của nước Nga. B. Nga liên tiếp thất bại trên chiến trường chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Mâu thuẫn xã hội ở nước Nga ngày càng gay gắt. D. Giai cấp tư sản Nga có tiềm lực mạnh về kinh tế nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm. Câu 6. Vì sao cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài ở Nga sau cách mạng tháng Hai? A. Hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi. B. Không thể phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa C. Không đưa được nước Nga ra khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Sự can thiệp của các nước đế quốc vào Nga. III. VẬN DỤNG THẤP. Câu 1. Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/Từ khi anh đứng dậy/ Trái đất bắt đầu cười/ ”? A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
  43. D. Cách mạng tháng Tám thành công. Câu 2. Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười? A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa. B. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa. C. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động. D. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo. Câu 3. Cách mạng tháng Mười Nga thay đổi cục diện chính trị thế giới như thế nào ? A. Thành lập chế độ xã hội chủ nghĩa, làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là duy nhất. B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức vô sản quốc tế. C. Nhân dân lao động Nga lần đầu tiên được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình. D. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 4. Điểm giống nhau giữa cách mạng 1905-1907 và cách mạng tháng Hai ở Nga là gì? A. Lật đổ chế độ Nga hoàng, xóa bỏ tàn tích chế độ phong kiến. B. Là các cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ. D. Lật đổ chế độ Nga hoàng, tạo điều kiện cho cách mạng tháng Mười thắng lợi. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1. Từ cách mạng tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của tất cả các cuộc cách mạng vô sản? A. Sự lãnh đạo của đảng cộng sản. B. Truyền thống đoàn kết của dân tộc. C. Xây dựng khối liên minh công nông. D. Kết hợp giành và giữ chính quyền. Câu 2. Cách mạng tháng Mươi Nga, có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc? A. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế.
  44. B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản. C. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ. D. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh công nông. ___ Bài 9. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (197-1921) I. Phần trắc nghiệm. Câu 1. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917? A. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho CNXH. B. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc. C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc thế giới. D. Giai cấp vô sản Nga có lý luận và đường lối cách mạng đúng đắn. Câu 2. Ngày nay, ngày kỉ niệm Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga được lấy là ngày nào sau đây? A. 10-10. B. 24-10. C. 25-10. D. 7- 11. Câu 3. Sau cách mạng 1905-1907, nước Nga theo thể chế chính trị nào? A. Xã hội chủ nghĩa. B. Dân chủ đại nghị. C. Quân chủ chuyên chế. D. Quân chủ lập hiến. Câu 4. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914- 1918 như thế nào? A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Đầy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc. C. Tham chiến một cách có điều kiện. D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận. Câu 5. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế như thế nào? A. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. B. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ. C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. D. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. Câu 6. Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, thái độ của Nga hoàng như thế nào? A. Bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị được nữa.
  45. B. Đàn áp, dập tắt được phong trào của nhân dân. C. Nhờ sự giúp đỡ của các đế quốc khác. D. Bỏ chạy ra nước ngoài. Câu 7. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là? A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Cách mạng vô sản. C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng văn hóa. Câu 8. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga 1917 là gì? A. Khởi nghĩa từng phần. B. Biểu tình thị uy. C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 9. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là? A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá. C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga. D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. Câu 10. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là? A. Thể chế quân chủ chuyên chế. B. Thể chế Cộng hòa. C. Thể chế quân chủ lập hiến. D. Thể chế Xã hội chủ nghĩa. Câu 11. Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau cách mạng? A. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ. B. Đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền cũ. C. Duy trì bộ máy chính quyền cũ. D. Xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh. Câu 12. Luận cương tháng tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười là A. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN. B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản. Câu 13. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 A. là cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ. B. là cuộc cách mạng XHCN. C. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. là cuộc cách mạng tư sản điển hình.
  46. Câu 14. Mốc thời gian đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cách mạng Tháng Mười trên toàn nước Nga là? A. Tháng 10/11917. B. Tháng 11/1917. C. Tháng 12/1917. D. Đầu năm 1918. Câu 15. Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga? A. Cuộc biểu tình của nữ công nhân thủ đô Peetorograt. B. Các Xô viết được thành lập. C. Cuộc tấn công vào cung điện Mùa Đông. D. Lenin về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Câu 16. Thái độ của nhân dân trước việc Nga hoàng đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc? A. Đồng tình ủng hộ. B. Bất lực trước tình hình đó. C. Nổi dậy đấu tranh đòi lật đổ chế độ Nga hoàng. D. Bỏ chạy ra nước ngoài. Câu 17. Đâu không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga 1917? A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga. B. Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga giai cấp công nhân, nhân dân lao động đứng lên làm chủ đất nước. C. Làm thay đổi cục diện thế giới. D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới. Câu 18. Matxcova trở thành thủ đô của Nước Nga vào thời gian nào? A. 4/1917. B. 10/1917. C. 3/1918. D. 1/1919. Câu 19. Mục tiêu trong Luận cương tháng Tư của Lênin là gì? A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN. B. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản. C. Duy trì chế độ lâm thời của giai cấp tư sản. D. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển. Câu 20. Ai là vị lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? A. Cácmac. B. Anghen. C. Xtalin. D. Lenin. Câu 21. Đâu là ý nghĩa của Luận cương tháng tư do Lênin soạn thảo? A. Giác ngộ cách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân. B. Trang bị vũ khí tư tưởng cho mọi giai cấp, tầng lớp. C. Chỉ rõ mục tiêu, đường lối chuyển sang cách mạng XHCN. D. Cổ vũ quần chúng tích cực đứng dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Câu 22. Mốc thời gian đánh dấu sự chuyển biến căn bản trong tư tưởng – từ nhận thức của người yêu nước sang nhận thức của người cộng sản của Nguyễn Ái Quốc?
  47. A. 7/1920. B. 12/1920. C. 11/1924. D. 6/1925. Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu mở đường giải quyết sự khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước 1911. B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin 7/1920. C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp 12/1920. D. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh Câu 24. “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây? A. Cách mạng DTDC ND Trung Hoa. B. Cách mạng Tư sản Pháp. C. Cách mạng Tháng Mười Nga. D. Cách mạng Tháng Hai ở Nga. Câu 25. Trên tờ báo sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: Khi còn sống, Người là cha, thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sao sáng chỉ đường cho chúng ta đi tới cuộc cách mạng XHCN”. Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai? A. Phiden Catxtro. B. Mao Trạch Đông. C. Lenin. D. Các Mác. II/ Phần tự luận: Câu hỏi Câu 1: Trình bày tình hình nước Nga trước cách mạng? Câu 2: Cách mạng tháng Hai (1917) diễn ra như thế nào? Kết quả. Câu 3: Vì sao năm 1917 nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng? Câu 4: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga. Câu 5: Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga có ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam? ___ Bài 10. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I. Nhận biết Câu 1. Khó khăn lớn nhất của nước nga xô viết từ 1918 – 1920 là gì? A. Nền kinh tế bị kiệt quệ do chiến tranh tàn phá. B. Chính quyền xô viết mới thành lập, còn quá non trẻ. C. 14 nước đế quốc câu kết với bọn phản động trong nước tấn công nước Nga. D. Bọn phản động trong nước nổi dậy chống chính quyền cách mạng.
  48. Câu 2. Trong hoàn cảnh đất nước bị bao vây, từ năm 1919 nước nga thực hiện chính sách gì? A. Chính sách kinh tế mới. B. Chính sách quốc phòng toàn dân. C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Chính sách tổng động viên. Câu 3. Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở liên xô trong lĩnh vực nông nghiệp là gì? A. Biến liên xô từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp. B. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp. C. Thực hiện công nghiệp hóa trong nông nghiệp. D. Tiến hành công nghiệp hóa. II. Thông hiểu. Câu 1. Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang diễn ra cuối tháng 12 năm 1922 đã tuyên bố thành lập. A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết (gọi tắt là Liên xô). B. Cộng hòa Xô viết đầu tiên là Nga, Ucraina, beelarut, và captazo. C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). D. nước Nga Xô viết Xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Từ việc quốc hữu hóa các xi nghiệp, nhà máy của tư sản trong chính sách cộng sản thời chiến đến khi thực hiện chính sách kinh tế mới được thay đổi như thế nào? A. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản. B. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân). C. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước. D. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới? A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế cố định. B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng. C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp. D. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế. III. Vận dụng. Câu 1. Chính sách kinh tế mới ở liên xô ra đời khi A. nước nga xô viết bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn. B. nước nga xô viết đã hoàn thành cải cách ruộng đất. C. nước nga bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. D. nước nga xô viết bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị.
  49. ___ Bài 11. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) Câu 1. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc các nước thắng trận đã họp nhau ở Véc-xai( Nước Pháp) nhằm A. kí kết một loạt các hiệp ước và hoà ước để phân chia quyền lợi. B. bàn cách đối phó chống lại Liên xô. C. bàn cách nhằm phát triển kinh tế ở Châu âu. D. bàn cách hợp tác về quân sự. Câu 2. Những nước giành được nhiều thành quả và quyền lợi nhất trong hội nghị Véc-Xai gồm A. Anh, Pháp Mỹ, Nhật. B. Pháp, Đức, Nga. C. Mĩ, Anh, Đức,Ý. D. Tây Ban Nha, Nhật bản. Câu 3. Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới bảo vệ quyền lợi cho mình, các các nước trận, đã thành lập một tổ chức quốc tế mới có tên gọi là A. Tổ chức liên hợp quốc. B. Hội quốc Liên. C. Hội liên hiệp quốc tế mới. D. Hội Tư bản. Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) diễn ra đầu tiên ở A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Đức. Câu 5. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là do A. các nước Tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất. B. sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận trong những năm1924-1929 dẫn đến cung vượt qua cầu. C. người dân không đủ tiền mua hàng hoá. D. tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923. Câu 6. Hậu nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp. B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa. C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2. D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được. Câu 7. Trước nguy cơ xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít, và chiến tranh thế giới mới, quốc tế cộng sản đã A. Chủ trương trương thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít. B. Giúp đỡ nước Pháp chống chủ nghĩa phát xít.
  50. C. Kêu gọi nhân dân thế giới nhanh chóng thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng. D. Tìm cách hạn chế quyền lực của Hít le. Câu 8. Thắng lợi của mặt trận nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh đế quốc là đã A. Lật đổ được chế độ phát xít tồn tại lâu đời ở Pháp. B. Thành lập đảng cộng sản Pháp. C. Thành lập hội liên hiệp chống chủ nghã phát xít ở Pháp. D. Giành thắng lợi trong cuộc tổng tuyển cử tháng 6/1936 và thành lập một chính phủ mới. Câu 9. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã hình thành 2 khối đế quốc đối lập nhau là A. Mĩ – Anh –Đức và Nhật-Ý- Pháp. B. Mĩ –Ý- Nhật và Anh- Pháp –Đức C. Mĩ –Anh – Pháp và Đức-Ý- Nhật. D. Đức- Áo – Hung- Ý và Anh- Pháp – Nga. Câu 10. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là A. Cuộc khủng hoảng thiếu. B. Cuộc khủng hoảng ngắn nhất trong lịch sử. C. Cuộc khủng hoảng thừa, trầm trọng và kéo dài nhất. D. Cuộc khủng hoảng thiếu và trầm trọng nhất. Câu 11. Hội quốc liên ra đời nhằm mục đích : A. Duy trì một trật tự thế giới mới. B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới. C. Giải quyết tranh chấp quốc tế. D. Khống chế sự lũng đoạn của các công ti độc quyền xuyên quốc gia. Câu 12. Nhằm duy trì trật tự thế giới mới hội Quốc liên thành lập là A. một tổ chức chính trị , mang tính quốc tế đầu tiên. B. tổ chức kinh tế thế giới đầu tiên. C. một tổ chức vừa kinh tế vùa chính trị đầu tiên của thế giới. D. một tổ chức nhằm giao lưu văn hóa trên thế giới. Câu 13. Em hiểu thế nào là hệ thống Véc xai Oa sinh tơn ? A. Thiết lập trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm phân chia quyền lợi. B. Xác lập mối quan hệ kinh tế và chính trị giữa các nước đế quốc và thuộc địa. C. Xác lập mối quan hệ giữa các nước đế quốc với nhau.
  51. D. Xác lập mối quan hệ giữa các nước đế quốc với thuộc địa. Câu 14. Để thoát khỏi khủng hoảng các nước Anh, Pháp, Mỹ chọn lối thoát nào sau đây A. Duy trì chế độ dân chủ đại nghị. B. Tiến lên con đường chủ nghĩa xã hội. C. Xác lập chế độ phát xít. D. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa. Câu 15. Để thoát khỏi khủng hoảng Đức ,Ý ,Nhật, tìm cho mình lối thoát nào sau đây A. Thiết lập chủ nghĩa phát xít. B. Duy trì chế độ chủ nghĩa tư bản. C. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa. D. Tiến lên con đường chủ nghĩa tư bản. Câu 16. Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong thời gian sau chiến tranh thế giới thứ nhất A. Tạm thời và mong manh. B. Lâu dài và bền vững. C. Lâu dài. D. Mong manh. Câu 17. Hội nghị hòa bình ở Véc Xai 1919- 1920 diễn ra ở quốc gia nào ? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mỹ. Câu 18. Những nước nào sau đây, sau chiến tranh thế giới thứ nhất không có hoặc có ít thuộc địa. A. Đức, Ý, Nhật. B. Anh, Pháp, Mỹ. C. Anh, Pháp, Nga. D. Nga, Nhật, Ý. Câu 19. Khủng hoảng kinh tế ở các nước tư bản, kéo dài 4 năm gây hậu quả về kinh tế, chính tri, xã hội, nhiều cuôc đấu tranh diễn ra ở đâu ? A. khắp các nước. B. Châu Âu. C. Châu Á. D. Ở các nước tư bản và thuộc địa. ___ BÀI 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1929 – 1939) Câu 1. (Thông hiểu) Chủ nghĩa phát xít là gì? A. Nền chuyên chính độc tài khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.
  52. B. Chế độ độc tài tư bản phản động. C. Chế độ độc tài, phân biệt chủng tộc, chống cộng sản. D. Nền chuyên chính khủng bố công khai, đứng đầu là Hit-le. Câu 2. (Thông hiểu) Nguyên nhân nào dẫn đến việc đảng Quốc xã lên cầm quyền ở Đức? A. Giai cấp tư sản cầm quyền ở Đức bất lực đối với cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1923. B. Giai cấp tư sản ủng hộ Hit-le. C. Đảng Cộng sản, đảng Xã hội dân chủ thiếu kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít. D. Đảng Quốc xã có lực lượng mạnh, đứng đầu là Hit-le. Câu 3. (Thông hiểu) Ngành công nghiệp được chú trọng ở Đức thời kì 1933 – 1939 là A. công nghiệp quân sự. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp nhẹ. D. công nghiệp đường sắt, đóng tàu. Câu 4. (Thông hiểu) Nguyên nhân Đức trở thành lò lửa chiến tranh ở Châu Âu là A. tính hiếu chiến của giới cầm quyền Đức. B. kinh tế phát triển nhất Châu Âu nhưng có ít thuộc địa. C. tài quân sự của Hit-le. D. lãnh thổ Đức rộng lớn, tiềm lực quân sự mạnh. Câu 5. (Thông hiểu) Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động như thế nào đến nước Đức? A. Kinh tế nước Đức bị tàn phá nghiêm trọng. B. Sản xuất công nghiệp giảm 48%, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt. C. Sản xuất công nghiệp giảm 47%, 5 triệu người thất nghiệp. D. Đức mất 1/8 diện tích lãnh thổ, 1/12 dân số, 1/3 mỏ sắt. Câu 6. (Thông hiểu) Sự kiện Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời thể hiện A. Hít-le thật sự nắm quyền ở Đức. B. tính độc tài phát xít. C. tài quân sự tuyệt vời của Hít-le. D. sự bất lực của giới tư sản cầm quyền ở Đức. Câu 7. (Thông hiểu) Tại sao quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức diễn ra nhanh? A. Vì thế lực của Đảng Quốc xã trong quần chúng nhân dân mạnh. B. Vì được sự ủng hộ của giai cấp tư sản cầm quyền. C. Vì sự thiếu thống nhất trong đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của Đảng Cộng sản và Đảng Xã hội dân chủ.
  53. D. Vì con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước phù hợp với sự phát triển của nước Đức. Câu 8. (Thông hiểu) Ngày 30 – 1 – 1933, Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm Thủ tướng đã A. mở ra thời kỳ phát triển mới trong lịch sử nước Đức. B. đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghĩa phát xít ở nước Đức. C. mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức. D. đánh dấu sự khủng hoảng trầm trọng của chế độ tư bản chủ nghĩa ở Đức. Câu 9. (Thông hiểu) Việc làm đầu tiên của Hít-le sau khi lên nắm quyền ở Đức là A. tập trung phát triển kinh tế, trước hết là công nghiệp nặng. B. xây dựng quân đội thường trực mạnh chuẩn bị cho chiến tranh. C. thiết lập nền chuyên chính, độc tài, công khai khủng bố các đảng phái tiến bộ, trước hết là Đảng Cộng sản. D. tiến hành cải cách đất nước theo hướng dân chủ hóa. Câu 10. (Thông hiểu) Dưới thời kì cầm quyền của Hít-le, nền kinh tế Đức được phát triển theo hướng A. đa dạng các ngành nghề, trong đó tập trung vào phát triển công nghiệp. B. chỉ chú trọng phát triển các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu dân sự. C. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự. D. hàng hóa, phục vụ nhu cầu xuất khẩu. Câu 11. (Thông hiểu) Tháng 10 – 1933, nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên nhằm mục đích A. không muốn thực hiện các thỏa thuận được kí kết với các nước thắng trận. B. để được tự do hành động, triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu. C. để được tự do phát triển nền kinh tế, không bị ràng buộc bởi các nước tư bản khác. D. để chuẩn bị cho hoạt động xâm lược thuận lợi hơn. Câu 12. (Vận dụng cao) Đánh giá nào sau đây là đúng về nước Đức trong những năm 1933 – 1939? A. Nước Đức có nền kinh tế phát triển nhanh, quốc phòng vững mạnh. B. Nước Đức đã vượt qua khủng hoảng kinh tế mà vẫn duy trì được nền dân chủ tư sản. C. Nước Đức trở thành “lò lửa” chiến tranh nguy hiểm nhất châu Âu. D. Nước Đức trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của châu Âu và thế giới.
  54. Câu 13. (Thông hiểu) Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức? A. Đức là nước bị tàn phá nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Đức là nước thua trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Đức là nước thua trận và bị ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. D. Đức có ít thuộc địa và nghèo tài nguyên nhất trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 14. (Thông hiểu) Đảng Quốc xã đã tuyên truyền, kích động như thế nào để gây ảnh hưởng trong quần chúng? A. Tuyên truyền chủ nghĩa yêu nước, chống các hòa ước bất bình đẳng. B. Tuyên truyền chủ nghĩa dân tộc, chống các đảng phái phản động. C. Tuyên truyền chủ nghĩa phục thù, chống cộng sản và phân biệt chủng tộc. D. Tuyên truyền chủ nghĩa bành trướng, chống các đảng phái dân chủ. Câu 15. (Thông hiểu) Tại sao Hít-le lại tiến hành khủng bố trước hết nhắm vào Đảng Cộng sản Đức? A. Vì Đảng Cộng sản Đức là chính đảng lớn ở Đức. B. Vì Đảng Cộng sản Đức kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. C. Vì Đảng Cộng sản Đức muốn xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đức. D. Vì Đảng Cộng sản Đức tìm cách liên kết với các đảng tiến bộ khác. Câu 16. (Thông hiểu) Nội dung nào sau đây không nằm trong chủ trương tuyên truyền của Đảng Quốc xã? A. Chủ nghĩa phục thù. B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. C. Chống cộng sản. D. Chủ nghĩa yêu nước. Câu 17. (Vận dụng) So với các nước châu Âu khác, nền kinh tế Đức trong những năm 1933 – 1939 có đặc điểm gì nổi bật? A. Kinh tế chậm phát triển, tỉ lệ lạm phát cao. B. Kinh tế phát triển nhanh, đặc biệt là công nghiệp. C. Kinh tế chậm phục hồi, đặc biệt là công nghiệp. D. Kinh tế phục hồi nhưng vẫn thua xa Anh và Pháp. Câu 18. (Vận dụng cao) Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới? A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước. B. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, cực đoan. C. Đoàn kết các nước trong một tổ chức quốc tế vì lợi ích chung.
  55. D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị giữa các quốc gia. Câu 19. (Thông hiểu) Quá trình phát xít hóa ở Đức có thể bị ngăn chặn không? Tại sao? A. Không thể ngăn chặn, do thế lực của Đảng Quốc xã quá mạnh. B. Không thể ngăn chặn, do đây là sự phát triển tất yếu của nước Đức. C. Có thể ngăn chặn, nếu giai cấp tư sản cầm quyền nhận thức được bản chất của Đảng Quốc xã. D. Có thể ngăn chặn, nếu Đảng Cộng sản Đức và Đảng Xã hội dân chủ đoàn kết trong đấu tranh. Câu 20. (Thông hiểu) Tại sao Đức lại dễ dàng rút ra khỏi Hội Quốc liên và tự do hành động? A. Vì Đức có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu. B. Vì Đức có lực lượng quân sự hùng mạnh nhất châu Âu. C. Vì Hội Quốc liên là một tổ chức quốc tế còn lỏng lẻo, vai trò chưa cao. D. Vì Đức được các nước khác tạo điều kiện. ___ BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) NHẬN BIẾT Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Mĩ? A. Kinh tế Mĩ chậm phát triển. B. Kinh tế Mĩ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. C. Kinh tế Mĩ đạt mức tăng trưởng cao trong suốt chiến tranh. D. Kinh tế Mĩ bị khủng hoảng nghiêm trọng. Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, vị thế kinh tế Mĩ trong thế giới tư bản chủ nghĩa là A. nước tư bản chủ nghĩa giàu mạnh nhất. B. nước tư bản chủ nghĩa đứng thứ hai thế giới. C. nước tư bản chủ nghĩa đứng thứ ba thế giới. D. nước tư bản chủ nghĩa đứng thứ tư thế giới. Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 diễn ra đầu tiên ở A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bắt đầu từ lĩnh vực nào? A. Công nghiệp nặng. B. Tài chính ngân hàng. C. Tản xuất hàng hóa. D. Nông nghiệp.
  56. Câu 5. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Mĩ là A. hình thành các tơ rot khổng lồ với những tập đoàn tài chính giàu sụ. B. đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân. C. đế quốc xuất khẩu tư bản và cho vay nặng lãi. D. đế quốc thực dân và cho vay nặng lãi. Câu 6. Ai đã đề ra “chính sách mới” và đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933? A. Tơ-ru-man. B. Ru-dơ-ven. C. Ai-xen-hao. D. Clin-tơn Câu 7. “Chính sách mới” là chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực A. nông nghiệp. B. sản xuất hàng tiêu dùng. C. kinh tế, tài chính và chính trị, xã hội. D. đời sống xã hội. Câu 8. Đạo luật quan trọng nhất trong “chính sách mới” là A. đạo luật ngân hàng. B. đạo luật phục hưng công nghiệp. C. đạo luật điều chỉnh nông nghiệp. D. đạo luật chính trị, xã hội. THÔNG HIỂU Câu 9. Ai là tổng thống duy nhất của nước Mĩ giữ chức suốt 4 nhiệm kì liền? A. Ai-xen-hao. B. Ken-nơ-dy. C. Ru-dơ-ven. D. Tơ-ru-man. Câu 10. Chính phủ Ru-dơ-ven của Mĩ đề ra chính sách láng giềng thân thiện nhằm A. đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. B. biến các nước Mĩ la-tinh thành sân sau. C. cải thiện quan hệ với các nước Mĩ la-tinh. D. khống chế các nước Mĩ la-tinh. Câu 11. Năm 1921 diễn ra sự kiện gì ở nước Mĩ có liên quan đến phong trào đấu tranh của công nhân ở nước này? A. Đảng công nhân cộng sản chủ nghĩa Mĩ thành lập. B. Đảng cộng sản Mĩ ra đời. C. Đảng cộng hòa Mĩ thành lập. D. Phong trào công nhân Mĩ đạt đỉnh cao. Câu 12. Khi Mĩ rơi vào tình trạng khủng hoảng nặng nề về kinh tế, Mĩ đã giải quyết bằng con đường A. phát xít hóa bộ máy nhà nước. B. thực hiện chính sách ôn hòa. C. cải cách chế độ một cách ôn hòa. D. vừa phát xít hóa vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa.
  57. Câu 13. Chính sách đối ngoại của Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX là A. Chính sách láng giềng thân thiện. B. Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh. C. Chính sách mở cửa và hội nhập. D. Chính sách chạy đua vũ trang. Câu 14. Mĩ đã thực hiện chính sách gì đối với các vấn đề quốc tế, trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm thế giới? A. Chính sách thực lực nước Mĩ. B. Chính sách trung lập. C. Chính sách chạy đua vũ trang. D. Chính sách láng giềng thân thiện. VẬN DỤNG Câu 15. Nước Mĩ đón nhận những “cơ hội vàng” từ A. Nền kinh tế phát triển thịnh đạt. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Khi tuyên bố rút khỏi hội Quốc Liên. D. Khi đảng Cộng hòa lên cầm quyền. Câu 16. Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm thế giới, thái độ của nước Mĩ như thế nào? A. Kiến quyết đứng lên chống phát xít. B. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động. C. Cùng với phát xít gây ra chiến tranh thế giới hai. D. Đứng về phe đồng minh chống phát xít. Câu 17. Vì sao Mĩ thực hiện chính sách láng giềng thân thiện? A. Khôi phục mối quan hệ với các nước Mĩ la-tinh. B. Viện trợ nhân đạo đối với các nước Mĩ la-tinh. C. Can thiệp vũ trang đối với các nước Mĩ la-tinh. D. Ràng buộc Mĩ la-tinh vào Mĩ. Câu 18. Tác động của Chính sách đạo luật trung lập của Mĩ? A. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít bành trướng khắp thế giới. B. Làm ngơ cho chủ nghĩa phát xít bành trướng. C. Kiên quyết ngăn chặn chủ nghĩa phát xít. D. Góp phần khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động. VẬN DỤNG CAO Câu 19. Vì sao “đạo luật phục hưng công nghiệp” là đạo luật quan trọng nhất trong “chính sách mới” của nước Mĩ?
  58. A. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ. B. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm công nghiệp và điều chỉnh trong lĩnh vực nông nghiệp. C. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm công nghiệp và giải quyết nạn thất nghiệp. D. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm công nghiệp và các đạo luật về ngân hàng. Câu 20. Đạo luật nào sau đây không nằm trong “chính sách mới” của Ru-dơ-ven? A. Đạo luật phục hưng công nghiệp. B. Đạo luật ngân hàng. C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp. D. Đạo luật an sinh, xã hội. ___ Bài 13: NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) Câu 1. Nước Mỹ đón nhận “những cơ hội vàng” từ A. nền kinh tế phát triển thịnh đạt. B. chiến tranh thế giới thứ nhất. C. khi tuyên bố rút khỏi hội quốc liên. D. đảng cộng hòa lên nắm chính quyền. Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế nước Mỹ như thế nào? A. Bị tàn phá nặng nề. B. Vẫn giữ được mức bình thường như trước chiến tranh. C. Bị khủng hoảng trầm trọng. D. Đạt mức tăng trưởng cao. Câu 3. Tổng thống nào của Mỹ thực hiện chính sách kinh tế mới để giải quyết khủng hoảng? A. Ru- dơ-ven. B. Tơ-ru-man. C. Ai- xen-hao. D. Ken-nơ-đi. Câu 4. Đạo luật nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các đạo luật giải quyết khủng hoảng kinh tế của Mỹ? A. Đạo luật về ngân hàng. B. Đạo luật về tài chính. C. Đạo luật phục hưng công nghiệp. D. Đạo luật phục hưng thương mại. Câu 5. Mỹ đã tiến hành cải thiện quan hệ với các nước ở khu vực nào? A. Châu âu. B. Châu phi. C. Mỹ Latinh. D. Đông Nam Á.
  59. Câu 6. Trong chính sách đối ngoại của mình trong những năm 20 của thế kỷ XX, Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao với nước nào? `A. Trung Quốc. B. Đức. C. Nhật Bản. D. Liên xô. Câu 7. Chính phủ Rudơven của Mỹ đề ra chính sách láng giềng thân thiện nhằm A. đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. B. biến các nước Mỹ Latinh thành “sân sau êm đềm”. C. cải thiện quan hệ với các nước Mỹ Latinh. D. khống chế các nước Mỹ Latinh. Câu 8. Tháng 5 – 1921, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở nước Mỹ có liên quan đến phong trào đấu tranh của công nhân nước này? A. Đảng công nhân cộng sản chủ nghĩa mỹ được thành lập. B. Đảng cộng sản mỹ ra đời. C. Đảng cộng hòa mỹ thành lập. D. Phong trào đấu tranh của công nhân mỹ lên đến đỉnh cao. Câu 9. Nước Mỹ đạt tới thời kỳ phồn vinh về kinh tế trong những năm 1924 – 1929 nhờ A. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các tập đoàn tư bản. B. thu lợi nhuận trong chiến tranh. C. “chủ nghĩa tự do” trong phát triển kinh tế. D. nhận được bồi thường sau chiến tranh. Câu 10. Chính sách đối ngoại của Mỹ trong thập niên 20 của thế kỷ XX là A. “chính sách láng giềng thân thiện”. B. “chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh”. C. “chính sách mở cửa và hội nhập”. D. “chính sách chiến lược toàn cầu”. Câu 11. Khi bị rơi vào tình cảnh khủng hoảng nặng nề, Mỹ giải quyết khủng hoảng bằng con đường nào? A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước. B. Thực hiện chính sách ôn hòa. C. Giữ nguyên trạng thái tư bản chủ nghĩa. D. Vừa phát xít hóa vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa. Câu 12. Đứng trước cuộc khủng hoảng 1929 – 1933, tổng thống Rudơven đã duy trì chế độ A. dân chủ tư sản. B. cộng hòa tư sản. C. độc tài phát xít. D. cộng hòa đại nghị. Câu 13. Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới, thái độ của Mỹ như thế nào? A. Kiến quyết chống phát xít. B. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động. C. Cùng với phát xít gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
  60. D. Đứng về phe đồng minh chống phát xít. Câu 14. Trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Đức. Câu 15. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đem lại cho Mĩ cơ hội nào? A. Bán vũ khí và hàng hóa thu được nhiều lợi nhuận. B. Trở thành chủ nợ của Châu Âu. C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng. D. Đem lại cơ hội vàng cho sự phát triển kinh tế. Câu 16. Mĩ là trung tâm tài chính của thế giới vì A. Là chủ nợ của thế giới. B. Mĩ nắm 60% dự trữ vàng thế giới. C. Đồng đô la là đồng tiền quốc tế Câu 17. Vai trò của nhà nước trong việc thực hiện chính sách mới của Tổng thống Ru dơ ven là A. chỉ kiểm soát về mặt tài chính. B. kiểm soát một số ngành công nghiệp then chốt. C. thả nổi kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh. D. nhà nước nắm vai trò điều tiết toàn bộ nền kinh tế. Câu 18. Chính sách mới của Tổng thống Ru dơ ven đã A. tăng cường sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với nhân dân lao động. B. làm cho nước Mĩ có xu hướng đi theo chủ nghĩa phát xít. C. Cải thiện một phần đời sống của nhân dân lao động. D. Tấn công các tập đoàn độc quyền, tiến tới thủ tiêu các tô chức tơ rơt khổng lồ. Câu 19. Chính sách mới của Tổng thống Ru dơ ven đã mở ra giai đoạn phát triển mới nào của CNTB? A. Thời kì CNTB tự do cạnh tranh. B. Thời kì CNTB lũng đoạn. C. Thời kì CNTB lũng đoạn nhà nước. D. Thời kì tích lũy nguyên thủy TBCN. Câu 20. Tổng thống Ru dơ ven đã bước qua một quy định của Hiến pháp Mĩ khi A. đề cao vai trò kinh tế của nhà nước. B. chính thức công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao đầy đủ với Liên Xô. C. làm tổng thống trong 4 nhiệm kì. D. thương lượng và hứa hẹn trao trả độc lập cho các nước Mỹ Latinh.
  61. ___ BÀI 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) I. Nhận biết Câu 1. Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành nào của Nhật Bản? A. Ngành công nghiệp nặng. B. Ngành nông nghiệp. C. Ngành công nghiệp nhẹ. D. Ngành tài chính và ngân hàng. Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở Nhật đạt đến đỉnh cao vào năm nào? A. Năm 1930. B. Năm 1931. C. Năm 1932. D. Năm 1933. Câu 3. Để khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng giới cầm quyền Nhật Bản đã đề ra giải pháp nào? A. Cải cách kinh tế, xã hội. B. Đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa. C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài. D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. Câu 4. Nhật Bản đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc vào thời gian nào? A. Tháng 9 năm 1931. B. Tháng 10 năm 1931. C. Tháng 9 năm 1932. D. Tháng 10 năm 1932. Câu 5. Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống lại chủ nghĩa quân phiệt Nhật là tổ chức nào? A. Phái “sĩ quan trẻ”. B. Phái “sĩ quan già”. C. Các viện quý tộc. D. Đảng cộng sản Nhật. Câu 6. Nhật là nước thu được nhiều lợi trong chiến tranh thế giới thứ nhất sau A. nước Anh. B. nước Mỹ. C. nước Đức. D. nước Pháp. Câu 7. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Triều Tiên. D. Mông Cổ. Câu 8. Nguyên nhân nào dẫn đến nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng trong những năm 1929-1933? A. Sự sụp đỗ của thị trường chứng khoán Mỹ năm 1929.