Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Thái Phiên

pdf 74 trang Đăng Bình 12/12/2023 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_12_truong.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Thái Phiên

  1. Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 - 2000) Chương I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949) Tiết 1 - Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949) I. Hội nghị ianta (2/1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc * Hoàn cảnh triệu tập. - Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặt ra trước các nước Đồng minh đòi hỏi phải giải quyết, đó là: 1.Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít. 2.Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh 3. Việc phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. - Từ ngày 4- 11/2/1945, một Hội nghị quốc tế được triệu tập tại ianta (Liên Xô) với sự tham dự của những người đứng đầu 3 cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh. * Nội dung: Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng: - Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chũ nghĩa quân phiệt Nhật. - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc - Phân chia phạm vi ảnh hưởng của 3 cường quốc ở châu Âu và châu Á. * Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập sau chiến tranh, thường gọi là trật tự hai cực ianta II. Sự thành lập Liên hợp quốc * Sự thành lập: - Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại San phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. * Mục đích:Duy trì hòa bình và an ninh thế giới; đấu tranh để thúc đẩy, phát triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và nguyên tắc dân tộc tự quyết. * Nguyên tắc hoạt động:
  2. HS theo dõi SGK * Bộ máy hoạt động: Gồm 6 cơ quan như: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư ký * Vai trò của LHQ: - Là một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - Thúc đẩy việc giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực. - Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. - Giúp đỡ cá dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế nhân đạo *.Hạn chế: bị các nước lớn chi phối III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập BÀI 1 – SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG THỨ HAI. Câu 1. Trong các tổ chức (có tên viết tắt theo tiếng Anh) sau đây, tổ chức nào không trực thuộc Liên hợp quốc ? A. WHO. B. UNICEF. C. UNESCO. D. WTO. Câu 2. Hội nghị cấp cao Ianta được tổ chức ở nước nào? Thời gian diễn ra hội nghị? A. Liên Xô (2-1945). B. Mĩ (6-1945). C. Pháp (4-1945). D. Liên Xô (7-1945). Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị I-an-ta (2-1945)? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và têu diệt tận gốc rễ chủ nghĩa phát xít. B. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc. C. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Thành lập toà án quốc tế Nuyrămbe để xét xử tội phạm chiến tranh. Câu 4. Khi mới thành lập, các ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm:
  3. A. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Tây Đức. B. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. C. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Nhật Bản. D. Mĩ, Anh, Tây Đức, Liên bang Nga, Nhật Bản. Câu 5. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 6. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập không nhằm mục đích nào sau đây? A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước. D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 7. Ngày 16 – 10 – 2007 Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm: A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009. B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009. C. Chủ tịch Đại Hội đồng, nhiệm kì 2009 – 2010. D. Tổng Thư kí, nhiệm kì 2010 – 2015. Câu 8. Hội nghị quốc tế Xan Phranxixcô (từ 4-1945 đến 6-1945) thông qua văn kiện quan trọng nào? A. Thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc. B. Tuyên bố của Liên hợp quốc về vũ khí hạt nhân. C. Công ước của Liên hợp quốc về giải trừ quân bị. D. Công ước của Liên hợp quốc về luật biển. Câu 9. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng về lá phiếu khi đưa ra những quyết định quan trọng của Liên hợp quốc? A. Ban Thư kí. B. Đại Hội đồng. C. Hội đồng Bảo an.
  4. D. Hội đồng quản thác. Câu 10. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây? A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Công ước Liên hợp quốc. C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Văn kiện về quyền con người. Câu 11. Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng kinh tế - xã hội. D. Hội đồng châu Âu. Câu 12. Ngày 24 – 10 – 1945 văn kiện nào sau đây của Liên Hợp quốc chính thức có hiệu lực? A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Công ước Liên hợp quốc. C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Văn kiện về quyền con người. Câu 13. Sau hơn nửa thế kỉ tồn tại và hoạt động, Liên Hợp quốc là A. một diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh. B. tổ chức liên kết chính trị, kinh tế. C. tổ chức liên minh về chính trị. D. liên minh về kinh tế và văn hóa. Câu 14. Tháng 9 - 1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức nào dưới đây? A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). B. Liên hợp quốc (UNO). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Chương II.LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991) LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Tiết 2-Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991),
  5. LIÊN BANG NGA (1991 - 2000) I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70. 1. Liên Xô: a. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới (1945 - 1950) - Nguyên nhân: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mặc dù là nước thắng trận,bị chiến tranh tàn phá nặng nề nhất - Liên Xô phải thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950), hoàn thành trong 4 năm 3 tháng. - Thành tựu: Năm 1950 sản lượng CN tăng 73%, sản lượng NN đạt mức trước chiến tranh. Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử,phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của XHCN (1950 - nửa đầu những năm 70) - Liên Xô đã thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm XD CSVC của CNXH, thành tựu: + Công nghiệp: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ, đi đầu thế giới trong nhiều ngành công nghiệp như: công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. + Nông nghiệp: Trung bình hàng năm tăng 16% dù gặp nhiều khó khăn. + Khoa học kỹ thuật: đạt tiến bộ vượt bậc. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Năm 1961, Liên Xô đã phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. + Văn hóa xã hội có nhiều biến đổi, 3/4 dân số có trình độ trung học và đại học. Xã hội luôn giữ được ổn định về chính trị. + Đối ngoại: LX chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước XHCN. * Ý nghĩa: củng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô viết, nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế, làm cho Liên Xô trở thành nước XHCN lớn nhất và là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. 2. Các nước Đông Âu (đọc thêm) 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu. (đọc thêm)c II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991.
  6. 1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô (đọc thêm) a. Bối cảnh lịch sử - Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới bùng nổ đã đánh mạnh vào nền kinh tế, chính trị của tất cả các nước - Liên Xô lại chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình mới đó. =>Cuối những năm 70, đất nước Liên Xô lâm vào suy thoái cả về kinh tế và chính trị. b.Quá trình tan rã của CNXH ở Liên Xô - Công cuộc cải tổ của goócbachốp - Tháng 3/1985, M. goócbachốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô đã tiến hành công cuộc cải tổ đất nước. + Nội dung và đường lối cải tổ: Tập trung vào việc “Cải cách kinh tế triệt để”, sau lại chuyển trọng tâm sang cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng. * Về kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của nhà nước nên đã gây ra sự rối loạn, thu nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng. * Về chính trị: Thực hiện đa nguyên chính trị làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô viết. - Ngày 19/8/1991, một số người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Xô viết tiến hành đảo chính, lật đổ Tổng thống goócbachốp ->thất bại. + Hậu quả : Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, Chính phủ Xô viết bị giải thể, làn sóng chống CNXH lên cao. - Ngày 21/12/1991: 11 nước Cộng hòa tuyên bố thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG), nhà nước Liên bang Xô viết tan rã. - Ngày 25/12/1991, Tổng thống goócbachốp từ chức, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc điện kremli hạ xuống, CNXH Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn tại. 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. (đọc thêm) - Khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 + Sự bế tắc trong công cuộc cải tổ + hoạt động phá hoại của các thế lực phản động =>Cuối thập niên 70, đầu thập niên 80,Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng.
  7. - Khủng hoảng diễn ra đầu tiên ở balan - >Tiệp Khắc, hungari - Ở CHDC Đức khủng hoảng từ cuối 1989, đến 3-10-1990 nhập vào CHLB Đức => Từ 1989 -1991: Các nước Đông Âu lần lượt rời bỏ CNXH. CNXH ở Đông Âu sụp đổ 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu (đọc thêm) III. Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991 - 2000) - Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”. + Kinh tế: Từ 1990 - 1995, kinh tế liên tục suy thoái. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng. + Chính trị: Phải đối mặt với nhiều thách thức lớn do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc. + Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân phương Tây, đồng thời phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, asean ) - Từ năm 2000, putin lên làm Tổng thống, nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan và triển vọng phát triển BÀI 2 – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU. LIÊN BANG NGA Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước là: A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh. B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. Tính ưu việt của XHCN và tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiến thắng. D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. Câu 2. Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của Liên bang Xô viết là: A. Ngày 29/8/1991, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động B. Ngày 6/9/1991, Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922 C. Ngày 21/12/1991, các nước cộng hoà tuyên bố độc lập D. Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
  8. Câu 2. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã: A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH-KT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước đồng minh C. Chứng tỏ khoa học- kĩ thuật quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao D. Đánh dấu sự phát triển vượt bật của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên tử. Câu 4. Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên toàn thế giới năm 1973, Liên Xô đã: A. Tiến hành cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội cho phù hợp B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới C. Chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội D. Có sửa chữa nhưng chưa triệt để. Câu 5. Trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng đó là: A. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh B. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế XHCN C. Không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế D. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế. Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô? A. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực. B. Phát động cuộc "Chiến tranh lạnh". C. Tiến hành bao vây kinh tế. D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô. Câu 7. Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945- 1975) là gì? Chọn đáp án đúng nhất. A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng.
  9. B. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân. C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ Câu 8. Một trong những đóng góp quan trọng của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là đề ra A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1947) B. Tuyên ngôn cấm thử vũ khí hạt nhân (1955) C. Tuyên ngôn về thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc (1963) D. Chế độ bảo đảm an ninh của các quốc gia và vì hòa bình, tiến bộ, dân chủ của tất cả các nước. Câu 9. Hãy cho biết vai trò của Liên bang Nga tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài sau khi Liên Xô tan rã? A. Giữ vai trò quan trọng quyết định thay Liên Xô giải quyết mọi vấn đề. B. Là quốc gia “kế tục” Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. C. Thừa hưởng mọi quyền lợi của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. D. Mất quyền kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. Câu 10. Từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới được hình thành, lớn mạnh, hợp tác chặt chẽ với nhau. Vậy, cơ sở hợp tác lẫn nhau cơ bản nhất là: A. Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH, chung hệ tư tưởng Mác-Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ. C. Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh nhân loại. D. Sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển. Chương 3 CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ latinh (1945 - 2000)
  10. Tiết 4-Bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á - Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới. trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình khu vực có nhiều biến chuyển: + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời (1/ 10/1949). + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nhà nước riêng biệt. + Sau chiến tranh, các nước Đông Bắc Á đều bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế đạt được thành tựu to lớn II. Trung Quốc 1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959) * Sự thành lập: + 1946-1949 nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản. + Cuối 1949, nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản. + Ngày 1/10/1949, nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch mao Trạch Đông - Ý nghĩa: +Chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa Trung Quốc tiến lên CNXH. + Làm tăng cường lực lượng của hệ thống XHCN thế giới, có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. * Trung Quốc trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959) - Nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt. - Thành tựu: + 1950 - 1952: hoàn thành khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất. + 1953 - 1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên. Kinh tế - văn hóa - giáo dục đều có những bước tiến lớn. + Đối ngoại: Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
  11. 2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 - 1978) (Không dạy) 3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978) * Đường lối cải cách - mở cửa: - Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978) và được nâng lên thành “Đường lối chung”. - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. * Thành tựu: - Kinh tế: Tiến bộ nhanh chóng, GDP hàng năm tăng trên 8%, các ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng chiếm ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người tăng vọt. - Khoa học kỹ thuật: Thử thành công bom nguyên tử, phóng thành công tàu “Thần châu 5” đưa con người bay vào không gian. - Văn hóa - giáo dục: Ngày càng phát triển, đời sống của nhân dân được nâng cao rõ rệt. - Đối ngoại: + Bình thường hóa và khôi phục quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, Ấn Độ + Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới. + Có nhiều đóng góp trong việc giải quyết tranh chấp quốc tế. Do đó, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao. BÀI 3 – CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các nước Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Lần lượt ra đời các nhà nước độc lập. C. Tập trung xây dựng và phát triển kinh tế. D. Đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện. Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới, dựa trên cơ sở nào? A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945).
  12. B. Quyết định của các nước tư bản chủ nghĩa (đứng đầu là Mĩ). C. Quyết định của Liên Xô. D. Thông qua trưng cầu dân ý trên bán đảo Triều Tiên. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) ở Trung Quốc? A. Thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”. B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. C. Tiến hành cải cách – mở cửa. D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 4. “Phấn đấu xây dựng thành nước Xã hội chủ nghĩa hiện đại, giàu mạnh, dân chủ, văn minh” là mục tiêu của nước A. Cộng hòa nhân dân Trung hoa. B. Cộng hòa Cu-Ba. C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 5. Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế, ổn định lại tình hình chính trị, xã hội và địa vị của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế từ sau khi A. thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa (1978). B. tuyên bố thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949). C. bình thường hoá quan hệ với Liên Xô (1989). D. trở thành thành viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc (1971) Câu 6. Quốc gia đầu tiên ở châu Á có tàu đưa con người bay vào vũ trụ là A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Việt Nam. D. Ấn Độ. Câu 7. Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, tại vùng Đông Bắc Á, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới là quốc gia nào? A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. B. Trung hoa Dân Quốc. C. Nhật Bản.
  13. D. Đại Hàn Dân quốc. Câu 8. Cuộc chiến tranh nào đã diễn ra khốc liêt, bất phân thắng bại và được coi là một “sản phẩm” của chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giưã 2 phe XHCN và TBCN? A. Chiến tranh Triều Tiên 1950 – 1953. B. Chiến tranh xâm lược Việt nam của Mĩ. C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp. D. Chiến tranh xâm lược Inđônêxia của thực dân Hà lan. Câu 9. Sự kiện khách quan nào tác động tích cực, trực tiếp đến hoạt động quân sự lớn của Việt Nam nữa sau trong 1950? A. CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) và sau đó đã đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1/1950). B. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu đặt quan hệ ngoại giao với Viet Nam (1/1950). C. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Cộng hòa Ấn Độ (1/1950). D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6/1950)’ Câu 10. CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) đã có ý nghĩa tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam bởi vì A. Từ đây con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông. B. Từ đây quân đội ta có điều kiện để giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. C. Từ đây ta phá thế bao vây của địch đối với căn cứ địa Việt Bắc. D. Từ đây đế quốc Mĩ sẽ ngày càng can thiệp sâu vào tình hình Đông Dương. Tiết 5-Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ ( 2 tiết ) I. Các nước Đông Nam Á 1. Sự thành lập của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á. a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập: - Trước chiến tranh thế giới 2 đna là thuộc địa của Âu-Mỹ ( trừ Thái Lan) - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á liên tục nổi dậy đấu tranh và nhiều nước đã được độc lập: philipin-1946, Miến Điện – 1948, indonesia – 1950; 7-1954 VN, lào, campuchia giành được độc lập b. Lào (1945 - 1975)
  14. Bảng 1: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945 - 1975) Các giai đoạn Thời gian Sự kiện chính và kết quả phát triển Khởi nghĩa chống 23/8/1945 Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền quân phiệt Nhật 12/10/1945 Chính phủ Lào tuyên bố độc lập (1945) Kháng chiến 3/1946 Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào chống Pháp 1946 - 1954 Phối hợp với Việt Nam và campuchia (1946 - 1954) tiến hành kháng chiến chống Pháp 7/1954 Pháp phải kí Hiệp định giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào Kháng chiến 22/3/1955 Đảng Nhân dân Cách mạng Lào được chống Mĩ thành lập, lãnh đạo nhân dân tiến hành kháng chiến chống Mĩ 21/2/1973 Mĩ và tay sai phải ký Hiệp đinh viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. Từ tháng 5 Quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền đến tháng trong cả nước 12/1975 2/12/1975 Nước CHDC Nhân dân Lào chính thức thành lập c. campuchia (1945 - 1993 Bảng 2: Các giai đoạn phát triển của Cách mạng campuchia (1945 - 1993) Các giai đoạn Thời gian Sự kiện chính và kết quả phát triển Kháng chiến 10/1945 Pháp trở lại xâm lược campuchia chống Pháp 1951 Đảng Nhân dân Cách mạng campuchia (1945 - 1954) thành lập, lãnh đạo nhân dân đấu tranh 7/1954 Pháp ký Hiệp định giơvenơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của campuchia. Thời kỳ trung lập 1954 - 1970 Chính phủ xihanuc thực hiện đườ ng lối
  15. (1954 - 1970) hòa bình trung lập; đẩy mạnh công việc xây dựng kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước Kháng chiến 18/3/1970 Mĩ điều khiển tay sai lật đổ chính phủ chống Mĩ (1970 – xihanuc. campuchia tiến hành kháng 1975) chiến chống Mĩ. 17/4/1975 Giải phóng thủ đô phnômpênh. Đế quốc Mĩ bị đánh bại Đấu tranh chống 1975-1979 Nhân dân campuchia nổi dậy đánh đuổi tập đoàn khơme tập đoàn khơme đỏ do pôn pôt cầm đầu đỏ (1975 - 1979) 7/1/1979 Tập đoàn pôn pốt bị lật đổ. Nước CHND campuchia được thành lập Nội chiến 1979 Bùng nổ nội chiến giữa Đảng nhân dân (1979 - 1993) cách mạng với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng khơme đỏ. 23/10/1991 Được cộng đồng quốc tế giúp đỡ, Hiệp định hòa bình về campuchia được kí kết tại pari. 9/1993 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội mới, thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm Quốc vương. 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á * Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. Quá trình xây dựng và phát triển đất nước trải qua 2 giai đoạn. -Sau khi giành độc lập, nhóm nước này tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) + Nội dung (sgk) + Thành tựu (sgk) + Hạn chế: (sgk) - Từ những năm 60 - 70 trở đi, nhóm nước này chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa, lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại). + Nội dung (sgk) + Thành tựu (sgk) + Hạn chế (sgk)
  16. * Nhóm các nước Đông Dương (đọc thêm) *Các nước khác ở Đông Nam Á (đọc thêm) 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN * Hoàn cảnh ra đời - Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu vực bước vào phát triển kinh tế song gặp nhiều khó khăn và thấy cần phải hợp tác với nhau để cùng phát triển. - Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. - Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới xuất hiện cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau. - Do đó, 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước (Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philippin) * Mục tiêu: Phát triển kinh tế , văn hóa trên cơ sở hợp tác, duy trì hòa bình và ổn định khu vực * Quá trình phát triển: - 1967 - 1975, ASEAN là một tổ chức non yếu, hợp tác lỏng lẽo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. - Tháng 2/1976, tại Hội nghị cấp cao Bali (Inđônêxia), Hiệp ước Bali được kí kết với nội dung chính là tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á. Từ đây, ASEAN có sự khởi sắc. - Năm 1984, Brunây gia nhập vào trở thành viên thứ 6 của ASEAN. - Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm Việt Nam (7/1995), Lào và Myanma (9/1997) Campuchia (9/1999). Như vậy, ASEAN từ 5 nước sáng lập ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên hợp tác ngày càng chặt chẽ về mọi mặt. *.Quan hệ với các nước Đông Dương - Lúc đầu, ASEAN thực hiện chính sách đối đầu với các nước Đông Dương. Song từ cuối thập niên 80, khi “Vấn đề Campuchia” được giải quyết, các nước này đã bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu. * Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của khu vực Đông Nam Á, góp phần tạo dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định và phát triển. II. Ấn Độ 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
  17. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. - Do sức ép của phong trào đấu tranh, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ: Ngày 15/8/1947 đã chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. - Không thỏa mãn với quy chế tự trị, từ 1948 - 1950, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành thắng lợi hoàn toàn - Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa. * Ý nghĩa: Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặt quan trọng của lịch sử Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Công cuộc xây dựng đất nước - Trong thời kì xây dựng đất nước, mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. + Nông nghiệp: • Từ giữa thập niên 70, Ấn Độ đã thực hiện cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, nhờ đó đã tự túc được lương thực. • Từ 1995, xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới. + Công nghiệp: Trong thập niên 80, Ấn Độ đứng hàng thứ 10 thế giới về sản xuất công nghiệp, đã chế tạo được nhiều máy móc hiện đại. + Khoa học, kỹ thuật: Đang cố gắng vương lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ. + Văn hóa - giáo dục: Thực hiện cuộc “cách mạng chất xám” và trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. - Đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. BÀI 4 - CÁC NƯỚC ĐNÁ & ẤN ĐỘ Câu 1. Các nước ĐNÁ đứng lên đấu tranh giành được độc lập trong điều kiện thời cơ: A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Nhật đầu hàng quân đồng minh.
  18. C. Đức đầu hàng quân đồng minh. D. Nhật thất bại liên tiếp trên Châu Á Thái Bình Dương. Câu 2. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Lào dưới sự lãnh đạo của: A. Đảng nhân dân Lào. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Mặt trận tự do Lào. D. Mặt trận dân chủ Lào. Câu 3. Sự kiện nào chứng tỏ Lào đã bước sang một thời kỳ mới xây dựng đất nước và phát triển kinh tế xã hội ? A. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập. B. Hiệp định Giơ ne vơ (7/1954) Công nhận độc lập chủ quyền của Lào. C. Hiệp định Viên chăn (2/1973) lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập. Câu 4. Đời sống chính trị và kinh tế của nhân dân Campuchia bước sang một thời kỳ phát triển mới sau sự kiện: A. Hiệp định Giơ ne vơ 1954 công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia. B. Nước cộng hòa nhân dân Campuchia được thành lập C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Paris. D. Vương quốc Campuchia được thành lập. Câu 5. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại). Đó là chiến lược kinh tế trong nhứng năm 60-70 của các nước A. Thái Lan, Malai, Phi, Indo, Sing. B. Thái Lan, Camp, Phi, Lào, Sing. C. Việt Nam, Sing, Thái Lan, Phi, Malai. D. Miama, Sing, Indo, Phi, Malai. Câu 6. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ được kí vào tháng 2/1976 gọi tắt là: A. Hiệp ước SEATO B. Hiệp ước Bali C. Hiệp ước NPT D. Hiệp ước ABM Câu 7. Đâu không phải là những nguyên tắt cơ bản trong hiệp ước Bali:
  19. A. Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ B. Không can thiệp vào nội bộ của nhau C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình D. Không thử hoặc sử dụng vũ khí hạt nhân Câu 8. Nhờ “Cách mạng chất xám” Ấn Độ trở thành cường quốc A. sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới B. đứng thử 10 sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới C. sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện lớn nhất thế giới D. công nghệ vũ trụ lớn nhất thế giới Câu 9. Sự kiên 26/01/1950 có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân Ấn Độ A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa B. Đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ C. Bước vào thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước D. Ấn Độ trở thành cường quốc công nghiệp lớn trên thế giới . bài 5 CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH I. Các nước châu Phi 1.Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập bùng nổ mạnh mẽ ở châu Phi. * 1945-1975 - Phong trào PT từ những năm 50, trước hết là ở khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các nơi khác. - Năm 1960 được ghi nhận là “năm châu Phi” với 17 nước (ở Tây Phi, Đông Phi, Trung Phi) được trao trả độc lập - Năm 1975, cách mạng Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi, đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi. *.Từ sau năm 1975: nhân dân các thuộc địa còn lại hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người. + Cuộc đấu tranh giành thắng lợi và các nước cộng hòa ra đời ở Dimbabuê (4/1980), Namibia (3/1991) + Ở Nam Phi, sau cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc (4/1994), ông Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên, chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) dã man ở nước này.
  20. 2. Tình hình phát triển KT - XH (Không dạy) II. Các nước Mĩ Latinh 1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập dân tộc - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. => cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển. - Ngày 1/1/1959, cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô giành thắng lợi đã lật đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập nước Cộng hòa Cuba do Phiđen đứng đầu. - Từ thập niên 60 - 70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mỹ ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi: + Nhân dân Panama đấu tranh và thu hồi được chủ quyền kênh đào Panama (1964 - 1999) + Đến 1983, 13 quốc gia ở vùng Caribê giành được độc lập. - Với các hình thức đấu tranh phong phú (bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấ u tranh nghị trường đặc biệt là đấu tranh vũ trang), Mĩ Latinh đã trở thành “lục địa bùng cháy”. Các nước Mĩ Latinh đã lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động, giành lại chủ quyền dân tộc (Chilê, Nicaragoa, Vênêzuêla, Goatêmala). 2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội (Không dạy) BÀI 5 – CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH Câu 1: Vì sao năm 1960 đi vào lịch sử các nước châu Phi với tên gọi là “ năm châu Phi”? A. Là năm châu phi hoàn thành việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc B. Tất cả các nước Châu phi được trao trả độc lập C. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất D. Có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập Câu 2: Trước thế kỉ 19, các nước ở Mĩ la tinh chịu sự thống trị của những quốc gia nào? A. Bồ Đào Nha và Mĩ B. Anh và Hà Lan C. Tây Ban Nha và Pháp D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
  21. Câu 3: Cuộc tấn công pháo đài Môn – ca – đa vào ngày tháng năm nào? Chọn câu trả lời đúng. A. 26 – 7 – 1953 B. 26 – 7 - 1954 C. 26 – 7 – 1952 D. 27 – 6 – 1953 Câu 4: Sự kiện đánh dấ châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đỗ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là: A. Nam bi a tuyên bố độc lập B. An giê ri tuyên bố độc lập C. Ăng gô la tuyên bố độc lập D. Nam Phi tuyên bố độc lập Câu 5: Chính quyền thực dân da trắng tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc vào năm nào? Chọn câu đung A. 1961 B. 1993 C. 1990 D. 1910 Câu 6: Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. An giê ri B. Ai Cập C. Ma rốc D. Tuy ni di Câu 7: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba B. Thắng lợi của cách mạng Mê hi cô C. Thắng lợi của cách mạng e cu a do D. Tất cả đều đúng Câu 8: Những nước nào sau đây ở Mĩ la tinh sau khi cách mạng thành công đã trở thành những nước công nghiệp mới? chọn câu đúng A. Ác hentina, Bolivia, Chile B. Braxin, Ác hen ti na, Me hi cô
  22. C. B ra xin, Cu Ba, Ác hen ti na D. Mê hi cô, Chi lê, Ve nê Zuê la Câu 9: Phong trào đấu tranh ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? A. Bắc Phi B. Tây Phi C. Đông Phi D. Nam Phi Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là gì? A. Lục địa bùng cháy B. Lục địa mới trỗi dậy C. Lục địa đen D. Lục địa phát triển. Chương IV MĨ - TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 - 2000) Tiết 8. Bài 6 - NƯỚC MĨ I. Nước Mĩ từ 1945 - 1973 * Về kinh tế: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. - Biểu hiện: + Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5% sản lượng công nghiệp thế giới (1948) - Sản lượng nông nghiệp 1949 bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại (1949) + Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển: 3/4 dự trữ vàng của thế giới. ® Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. - Nguyên nhân: + Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phương pháp, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo. + Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu + Ứng dụng thành công thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất. + Tập trung sản xuất và tư bản cao, các công ty độc quyền có sức sản xuất lớn và cạnh tranh có hiệu quả.
  23. + Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước. * Về khoa học, kỹ thuật - Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu lớn. - Thành tựu: Mĩ đi đầu trong các lĩnh vực: + Chế tạo công cụ mới: Máy tính điện tử, máy tự động. + Tìm ra năng lượng mới: nguyên tử nhiệt hạch + Chinh phục vũ trụ: đưa người lên mặt trăng. + Chế tạo vật liệu mới: pôlime, vật liệu tổng hợp. + Đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp * Về chính trị - xã hội (không day) * Chính sách đối ngoại : -Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. - Mục tiêu: + Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH. + Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. + Khống chế, chi phối các nước Đồng minh - Thực hiện: Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh, gây chiến tranh xung đột ở nhiều nơi tiêu biểu là chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 - 1975), can thiệp lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên thế giới. - Mĩ còn bắt tay với các nước lớn XHCN: 2/1972 Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, 5/1972 thăm Liên Xô nhằm thực hiện hòa hoãn với 2 nước lớn để dễ bề chống lại phong trào cách mạng thế giới. II. Nước Mĩ từ 1973 - 1991 * Kinh tế : - Từ 1973- 1982, kinh tế suy thoái do tác động của khủng hoảng năng lượng 1973. * Chính trị: (không dạy) * Đối ngoại: Có nhiều thay đổi. - Sau thất bại ở Việt Nam, vẫn tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu tăng cường chạy đua vũ trang, đối đầu với Liên Xô. - 12- 1989 Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. III. Nước Mĩ từ 1991 – 2000 * Kinh tế: Trong suốt thập niên 90, Mĩ có trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng hàng đầu thế giới.
  24. * Khoa học kỹ thuật: Tiếp tục phát triển chiếm 1/3 phát minh của thế giới. * Đối ngoại: + Liên Xô tan vỡ, Mĩ vươn lên theo “một cực” chị phối và lãnh đạo thế giới song rất khó. BÀI 6 - NƯỚC MĨ Câu 1. Nhận định nào là đúng với sự phát triển của nước Mĩ trong vòng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ II? A. trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. B. trung tâm nghiên cứu vũ trụ lớn nhất thế giới. C. trung tâm công nghiệp quân sự lớn nhất thế giới. D. trung tâm xuất khẩu tư bản lớn nhất thế giới. Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1973 – 1991 là gì? A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản B. Do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng. C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới. D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội. Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại được khởi đầu từ đâu? A. Liên Xô. B. Anh. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, lượng vàng dự trữ của Mĩ chiếm A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới. B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới. D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới. Câu 5. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ? A. Nhờ áp dụng những thành tựu Khoa học kĩ thuật. B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất ,tập trung tư bản cao. D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
  25. Câu 6. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì? A. Phô trương sức mạnh về quân sự. B. Phô trương sức mạnh về kinh tế . C. Khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 7. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển? trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2 ? A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới . C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản Câu 9. Thủ đoạn Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong « Chiến lược cam kết và mở rộng » là A. tự do tín ngưỡng. B. ủng hộ độc lập dân tộc. C. thúc đẩy dân chủ. D. chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 10 . Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ sau chiến tranh thế giới II là gì? A. Phát triển nhanh và luôn giữ vững vị trí số 1 thế giới. B. Bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt. C. Phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái. D. Kinh tế phát triển đi đôi với phát triển quân sự. Câu 11. Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỉ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ ? A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp. B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp. C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống
  26. D. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp” Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi tham vọng A. thống trị toàn thế giới. B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. C. thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. D. làm bá chủ thế giới. Câu 13. Trong chiến lược toàn cầu của Mĩ, mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam ? A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 14. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000 là gì? A. Chuẩn bị tiến hành « Chiến tranh tổng lực ». B. Ủng hộ « Chiến lược toàn cầu ». C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. Theo đuổi « Chủ nghĩa lấp chỗ trống ». Câu 15. Vì sao năm 1972, Mĩ tiến hành thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô? A. Muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô B. Nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với Việt Nam. C. Muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa D. Muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa Câu 16. Yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai. C. Sự suy thoái về kinh tế D. xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 17. Vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn? A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
  27. B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm. C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên. D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang. Câu 18. Thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại. C. rút quân về nước và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh. D. kí Hiệp định Pari năm 1973 và rút quân về nước. Câu 19. Giai đoạn từ 1991 đến năm 2000, khoa học - kĩ thuật của Mĩ vẫn tiếp tục phát triển nhất thế giới vì A. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới, GDP năm 2000 là 9765 tỉ USD. B. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế, dẫn đầu thế giới về số lượt người nhận giải Nôben. C. Mĩ dẫn đầu về số lượt người nhận giải Nôben, giải Grammy có tiếng vang và ảnh hưởng quan trọng đến nhạc trẻ thế giới. D. tạo ra 25 % giá trị sản phẩm của toàn thế giới, là kinh đô của điện ảnh và cường quốc thể thao. Câu 20. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới. B.Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 21. Sự kiện nào chứng tỏ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta được nhân dân Mĩ đồng tình ủng hộ? A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố. B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ C. Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam. D. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ. Bài 7 :TÂY ÂU
  28. 1. Các giai đoạn phát triển của Tây Âu từ 1945 - 2000 1945 - 1950 1950 - 1973 1973 - 1991 1991 - 2000 Kinh tế - Bị chiến - Kinh tế - Tác động của - Kinh tế tranh tàn phát triển khủng hoảng phục hồi phá ® nhanh dầu mỏ 1973, phát triển khôi phục - Đầu thập Tây Âu lâm trở lại. kinh tế. kỷ 70 trở vào suy thoái. - Giữa thập - Dựa vào thành một - khó khăn: kỉ 90 tổng viện trợ Mĩ trung tâm Lạm sản phẩm qua kế hoạch kinh tế, tài phát,thấp quốc dân Mácsan. chính lớn, nghiệp, cạnh chiếm 1/3 Năm 1950, khoa học - tranh quyết liệt tổng sản kinh tế được kỹ thuật cao, với Mĩ và Nhật phẩm công phục hồi. hiện đại. Bản. nghiệp của thế giới. Đối ngoại - Liên Minh - Một số + Tháng - Có thay đổi chặt chẽ nước tiếp 11/1972 tích cực trừ với Mĩ. tục liên Đông Đức - Anh vẫn - Tìm cách minh chặt Tây Đức kí liên minh quay lại các chẽ với Mĩ hiệp định về chặt chẽ thuộc địa (Anh, Đức, những cơ sở với Mĩ. cũ. Italia) quan hệ giữa - Một số -Một số 2 nước Đức nước châu nước đã đa ® tình hình Âu đã trở dạng hóa châu Âu dịu thành đối quan hệ đối đi. trọng của ngoại. + Mĩ. Ngày3/10/19 - Quan hệ 90 nước Đức với các thống nhất. nước thuộc địa cũ được cải thiện. 2. Liên minh châu Âu EU
  29. * Sự ra đời và quá trình phát triển -Năm 1951 cộng đồng than – thép châu Âu gồm 6 nước Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Lucxămbua. - 1957 lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) - 1967 sáp nhập 3 tổ chức trên thành Cộng đồng Châu Âu (EC) - Ngày 7/12/1991 các nước EEC kí Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan),tiến tới trình hình thành liên minh châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung - Ngày 1/1/ 1993 EEC đổi thành liên minh Châu Âu (EU * Thành tựu - Ngày 1/1/1999, phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO) và tới ngày 1/1/2002, chính thức được lưu hành ở nhiều nước EU. - Về số lượng thành viên: SGK - Ngày nay EU là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất thế gới, chiếm hơn ¼ GDP thế giới. * Quan hệ ngoại giao Việt Nam - Tây Âu - Tháng 10/1990 EU và Việt Nam đặt quan hệ chính thức. - 7-1995 EU và VN kí hiệp định hợp tác toàn diện. BÀI 7 - TÂY ÂU Câu 1. Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước. B. Sự viện trợ của Mĩ theo “ kế hoạch Mácsan”. C. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận. D. Sự giúp đỡ và viện trợ của Liên Xô. Câu 2. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50- 70 của thế kỉ XX là: A. trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị, kinh tế. C. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới. D. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất. Câu 3. Hãy sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian về quá trình hình thành liên kết khu vực Tây Âu: 1. Sáu nước Tây Âu thành lập “ Cộng đồng than – thép Châu Âu”; 2. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung Châu Âu (EURO);
  30. 3. Hợp nhất ba cộng đồng thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC); 4. EC được đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU). A. 1,2,3,4. B. 1,2,4,3. C. 4,1,2,3. D. 1,3,4,2. Câu 4. Mục tiêu của Liên minh Châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực: A. tài chính và đối ngoại. B. kinh tế, chính trị và văn hóa. C. kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung D. chính trị, đối ngoại và an ninh chung. Câu 5. Định ước Henxinki được kí kết 33 nước Châu Âu với Mĩ và Ca na đa đã tạo ra một cơ chế giải quyết vấn đề gì? A. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở Châu Âu. B. Vấn đề chống khủng bố ở Châu Âu. C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính ở Châu Âu. D. Vấn đề về văn hóa ở Châu Âu. Câu 6. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô. B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc. D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô Câu 7. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 – 1973 so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ. B. tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài. C. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình. D. nhiều nước một mặt vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại. Câu 8. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Đất nước bị tàn phá nặng nề.
  31. B. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế. C. Nhận được khoản bồi thường chiến phí và thu nguồn lợi lớn qua việc buôn bán vũ khí. D. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng. Câu 9. Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950-1973 là A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. B. nhà nước có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế. C. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp. D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ cộng đồng Châu Âu. Câu 10. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì A. muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của Châu Âu. B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ. C. bị cạnh tranh khốc liệt bởi Mĩ và Nhật Bản. D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu. Bài 8 NHẬT BẢN I. Nhật Bản từ 1945 - 1952. * Hoàn cảnh - Nhật bị tàn phá nặng nề - Bị quân đội Mĩ chiếm đóng từ 1945 đến 1952, chỉ huy và giám sát mọi hoạt động * Nội dung các chính sách về chính trị kinh tế của Mĩ. - Về chính trị: (không dạy) - Về kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cách dân chủ: + Giải tán các Daibátxư + Cải cách ruộng đất + Dân chủ hóa lao động ® Dựa vào sự viện trợ của Mĩ (1950 - 1951) kinh tế Nhật được phục hồi
  32. - Về đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Ngày 8/9/1951 kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 * Về kinh tế - Từ 1952 đến 1960: phát triển nhanh. - Từ 1960-1973- phát triển thần kì: + 1960 - 1969 là 10,8% - > 1970 -1973 có giảm đi nhưng vẫn đạt 7,8% cao hơn rất nhiều những nước TB khác. + Đầu thập kỉ 70 Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới * Về khoa học kỹ thuật-giáo dục +Đầu tư thích đáng cho nghiên cứu khoa học trong nước và mua những phát minh từ bên ngoài. + Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng. * Nguyên nhân phát triển: - HS xem SGK * Hạn chế:SGK * Đối ngoại: + Về cơ bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ + Năm 1956, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc. III. Nhật Bản từ năm 1973 – 1991 * Kinh tế: - khủng hoảng dầu mỏ 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển xen kẽ với những giai đoạn khủng hoảng suy thoái ngắn. - Những năm 80 vươn lên siêu cường tài chính số 1 thế giới (chủ nợ lớn nhất thế giới) * Đối ngoại: - Những năm 70, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới: tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN. - Ngày 21/9/1973, Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. IV. Nhật bản từ năm 1991 – 2000 * Kinh tế: - Suy thoái triền miên trong hơn một thập kỉ, tuy nhiên, Nhật vẫn là một trong ba trung tâm tài chính - kinh tế lớn của thế giới, đứng thứ 2 sau Mĩ.
  33. * Khoa học - kỹ thuật: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao. * Chính trị: * Đối ngoại: + Thoát dần sự lệ thuộc vào Mĩ + Coi trọng quan hệ với phương Tây và mở rộng đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu. + Với khu vực châu Á - Thái Bình Dương, quan hệ với các nước Nics và ASEAn BÀI 8 - NHẬT BẢN Câu 1. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu và Canađa. B. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á. C. liên minh chặt chẽ với các nước Liên Xô và Trung Quốc. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 2. Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành A. một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. B. nước đi đầu về công nghệ phần mềm. C. nước đứng đầu về khoa học-kỹ thuật. D. có nền tài chính số một thế giới. Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng những hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh TG thứ hai? A. Lãnh thổ Nhật Bản không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn. B. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối. C. Vốn chủ yếu đầu tư cho quốc phòng. D. Nhật Bản luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế Mĩ, Tây Âu. Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng tình hình đất nước của Nhật Bản sau chiến tranh TG thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá, kinh tế phát triển nhanh. B. Chiến tranh đã để lại cho Nhật Bản những hậu quả hết sức nặng nề. C. Đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật D. Bị quân đội Mĩ, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh chiếm đóng. Câu 5. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật năm 1951 đã đặt Nhật Bản A. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc Mĩ về kinh tế. B. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc Mĩ về chính trị.
  34. C. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ. D. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ về kinh tế và an ninh của Mĩ. Câu 6. Yếu tố nào không phản ánh sự vươn lên nhanh chóng của Nhật Bản để trở thành một siêu cường kinh tế (sau Mĩ)? A. Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. B. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước. C. Nhật Bản có tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào. D. Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa học-kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. Câu 7. Hãy xắp xếp các dữ liệu về sự phát triển kinh tế của Nhật Bản từ 1945 đến năm 2000 1. kinh tế có bước phát triển nhanh là giai đoạn phát triển thần kì. 2. kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề. 3. kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. 4. kinh tế phát triển xen kẻ với những giai đoạn suy thoái ngắn. A. 1, 3, 4, 2. B. 2, 1, 4, 3 C. 2, 4, 1, 3. D. 4, 3, 1, 2. Câu 8. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ? A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng những nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. C. Tây Âu liên minh chặt chẽ nhưng Nhật Bản tồn tại độc lập với Mĩ. D. Nhật Bản liên minh cả với Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ. Câu 9. Từ đầu thập kỉ 90, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác đến phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á. B. mở rộng quan hệ với các nước trên Mĩ, Canađa và Tây Âu. C. mở rộng quan hệ với Nga và Trung Quốc.
  35. D. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. Câu 10. Từ nửa sau những năm 80, nền kinh tế Nhật bản có điểm gì nổi trội hơn so với Mĩ và Tây Âu: A. đi đầu về khoa học – kỹ thuật. B. đứng đầu về sản lượng công nghiệp. C. đi đầu về khoa học vũ trụ. D. siêu cường tài chính số một thế gới. Chương V QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000) Tiết 11 - Bài 9 QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH I. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh. *Nguồn gốc - Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc Liên Xô và mĩ - Mâu thuẫn này bắt đầu từ tham vọng và âm mưu bá chủ thế giới của Mĩ. - Từ một liên minh chống Phátxit, Liên Xô và Mĩ đã đi đến tình trạng đối đầu: *Phía Mĩ: +Học thuyết Tờruman (1947) +kế hoạch Mácsan (1947) +Sự thành lập khối NaTo (1949) *Phía Liên Xô +Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) (1949) +Tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) ® Cục diện 2 phe được xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. II. Sự đối đầu Đông -Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ (không dạy) 1. Cuộc chiến tranh xăm lược Đông Dương của thực dân Pháp. - Từ 1946 nhân dân Đông Dương tiến hành kháng chiến chống Pháp quay lại xâm lược. - Chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu tác động của 2 phe: +Từ 1949 Việt Nam nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, Đông Âu.
  36. + 1950, Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương. + 1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, kết thúc cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương, đồng thời cũng phản ánh rõ nét cuộc đấu tranh gay gắt giữa 2 phe. 2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) -1948, Triều Tiên bị chia cắt làm 2 miền: + Từ vĩ tuyến 38 trở ra Bắc là nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Liên Xô bảo trợ). - Từ vĩ tuyến 38 trở về phía Nam là nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) Mĩ bảo trợ - 1950 - 1953 Chiến tranh 2 miền. ® Là SP của Chiến tranh lạnh và trở thành cuộc đụng đầu trực tiếp giữa 2 phe Xô - Mĩ. 3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975) - Từ 1954 - 1975 Mĩ đã thực hiện cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới ở Việt Nam. - Việt Nam trở thành trọng điểm của chiến lược toàn cầu của Mĩ. - Được sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, các nước XHCN khác, VN đã đánh bại các chiến lược của Mĩ, buộc Mĩ kí Hiệp định Pari 1973 rút quân về nước và 1975 giành thắng lợi hoàn toàn. ®Chiến tranh Đông Dương trở thành chiến tranh cục bộ lớn nhất, kéo dài nhất, phản ánh mâu thuẫn 2 phe. III. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt. - Đầu thập kỉ 70, xu hướng hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện - Biểu hiện: + ngày 9/11/1972 Đông Đức - Tây Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở quan hệ 2 nước. + Năm 1972, Liên Xô - Mĩ kí Hiệp ước cắt giảm vũ khi chiến lược. + Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu, Mĩ, Canada đã kí Hiệp ước Henxinki - Hiệp ước an ninh và hợp tác châu Âu. + Từ đầu những năm 70, hai siêu cường Xô - Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao. + Tháng 12/1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao giữa Liên Xô, Mĩ hai bên đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
  37. = > Thế giới vẫn chưa có 1 nền hòa bình và an ninh thật sự nhất là ở các nước nghèo nàn, lạc hậu. IV. Thế giới sau Chiến tranh lạnh - Từ 1989 - 1991 Liên Xô và hệ thống XHCN tan rã = > sụp đổ của thế giới 2 cưc. Mĩ là cực duy nhất còn tồn tại - Các xu thế phát triển hiện nay của thế giới: + Trật tự thế giới đang hình thành theo xu hướng “đa cực” + Các quốc gia đều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế. + Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá chủ thế giới, nhưng khó thực hiện. + Hòa Bình thế giới được củng cố, tuy nhiên nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều nơi. - Sang thế kỉ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính . BÀI 9 – QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là A. cục diện chiến tranh lạnh. B. xu thế toàn cầu hóa. C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm. D. sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực. Câu 2. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Tổ chức Hiệp ước Đại Tây Dương (NATO) thành lập; 2. Mĩ thực hiện “Kế hoạch MácSan”; 3. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ. A. 3, 2, 1. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 3, 1, 2. Câu 3. Việc thực hiện “Kế hoạch MácSan” đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa A. các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa. B. hai siêu cường Xô - Mĩ. C. các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa với nhau.
  38. D. các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa với nhau. Câu 4. Sự ra đời của các tổ chức nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập của cực diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới? A. Hội đồng Tương trợ kinh tế, Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Liên minh vì tiến bộ. C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Liên minh châu Âu, Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 5. Mĩ và các nước tư bản phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) với mục đích nhằm A. chống phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. B. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới. D. chống phong trào cộng sản quốc tế. Câu 6. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện từ đầu A. những năm 50 của thế kỉ XX. B. những năm 60 của thế kỉ XX. C. những năm 70 của thế kỉ XX. D. những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 7. Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây? A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3 - 1947). B. Hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972). C. Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược (1972). D. 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki (1975). Câu 8. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách của Mĩ chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là A. sự ra đời của kế hoạch Mácsan (1947). B. thông điệp của Tổng thống Mĩ “Truman” tại Quốc hội Mĩ (1947). C. việc thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) . D. sự ra đời của Hội đồng Tương trợ kinh tế (1949).
  39. Câu 9. Hai nhà lãnh đạo Goocbachốp và G.Busơ đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào A. tháng 01 năm 1973. B. tháng 7 năm 1985. C. tháng 12 năm 1989. D. tháng 8 năm 1991. Câu 10. Sự kiện nào dưới đây thể hiện tình trạng Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới? A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mac-san” (6-1947). B. Bản thông điệp của Tổng thống Mĩ gửi Quốc hội (3-1947). C. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập (1-1949). D. Tổ chức Hiệp ước Vacsava thành lập (5-1955). Chương VI CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA Tiết 13-Bài 10 CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX I.Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ 1.Nguồn gốc và đặc điể *Nguồn gốc Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. *Đặc điểm - Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. - Khoa học và kỹ thuật có sự liên kết chặt chẽ, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. 2. Những thành tựu tiêu biểu (không dạy) II. Xu hướng toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó - Khái niệm: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. - Biểu hiện: + Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế. + Sự phát triển to lớn của các chương trình xuyên quốc gia.
  40. + Sự sát nhập hợp nhất của công ty thành những tập đoàn khổng lồ + Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. - Tích cực và hạn chế:SGK ® Toàn cầu hóa là xu thế tất yêu không thể đảo ngược, vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc BÀI 10 - CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỶ XX Câu 1. Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng : cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cách mạng khoa học – công nghệ thế kỉ XX là A. giải quyết sự bùng nổ dân số. B. nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí , sang tạo vũ khí mới. D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân. Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học – công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Câu 3. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn, đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất B. Cách mạng công nghiệp C. Cách mạng văn minh tin học D. Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai Câu 4. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai tạo nên đã đựơc xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục? A. “Người máy” ( Rô bốt) B. Máy tính điện tử C. Hệ thống máy tự động D. Máy tự động
  41. Câu 5. Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hoá là A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến. B. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. C. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh. D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. Câu 6. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới B. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao. D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt. Câu 7. Tính hai mặt của toàn cầu hoá là A. tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. tạo ra thách thức lớn cho cả các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc đối với tất cả các nước. D. vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới. Câu 8. Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực. C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật – công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới. Câu 9. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập. B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. Quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. Câu 10. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
  42. C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU). D. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật và được kéo dài vĩnh viễn. bài 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 I. Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại 1945 - 2000. 1. Giai đoạn từ 1945 - 1991. a. Trật tự thế giới mới đã được xác lập - dựa trên sự thỏa thuận tại Ianta. Phạm vi ảnh hưởng chủ yếu thuộc về 2 nước Liên Xô - Mĩ (do Liên Xô - Mĩ đứng đầu mỗi cực) gọi là 2 cực Ianta. b. Chủ nghĩa xã hội - Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi của một nước, trở thành hệ thống thế giới - Từ 1973, chủ nghĩa xã hội lâm vào khủng hoảng dẫn tới sụp đổ 1991. c. Mĩ: vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu phe tư bản chủ nghĩa. - Tây Âu - Nhật Bản: đã vươn lên mạnh mẽ, nhờ tự điều chỉnh trong những thời điểm quan trọng. d. Sau chiến tranh phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp Á, Phi, Mĩ Latinh làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, làm thay đổi căn bản bộ mặt thế giới. e. Sau chiến tranh xu hướng chủ yếu trong quan hệ quốc tế là mâu thuẫn đối đầu gay gắt kéo dài giữa 2 phe do Liên Xô - Mĩ đứng đầu. g. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần 2 khởi đầu ở Mĩ, lan nhanh ra thế giới và đạt được thành tựu kì diệu, đưa con người tiến những bước dài trong lịch sử. 2. Giai đoạn 1991 đến nay: + Trật tự thế giới mới đang dần hình thành: đa cực + Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, hợp tác. + Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ + Ở nhiều nơi nội chiến, xung đột, khủng bố vẫn diễn ra gây nhiều tác hại, báo hiệu nguy cơ mới với thế giới BÀI 11 - TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
  43. Câu 1. Nét đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới hai cực Ianta là A. thế giới bị chia thành hai cực B. thế giới bị chia thành hai cực theo khuôn khổ của trật tự Ianta C. thế giới chịu sự thống trị, chi phối của hai siêu cường Mĩ và Liên Xô D. thế giới bị chia thành hai phe, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe Câu 2. Thắng lợi của các cuộc cách mạng nào đã đưa chủ nghĩa xã hội vượt ra phạm vi khỏi một nước, trở thành một hệ thống thế giới? A. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Việt Nam, Trung Quốc B. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Trung Quốc, Cuba C. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Cuba, Trung Quốc, Việt Nam D. Thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu Câu 3. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi là kết quả thắng lợi của A. cuộc cách mạng xã hội B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật C. cao trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh D. quá trình đấu tranh liên tục bền bỉ của hai phe – hai cực Câu 4. Biến chuyển nào không phải là biến chuyển quan trọng của hệ thống đế quốc chủ nghĩa từ nửa sau thế kỉ XX? A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất B. đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới C. Sự hình thành và phát triển ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới D. Sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu(EU) Câu 5. Nhân tố nổi bật chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. xu thế toàn cầu hóa B. tình trạng chiến tranh lạnh C. sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế D. sự mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh là A. sự phát triển và chi phối quan hệ thế giới theo chiều hướng đa cực B. sự phát triển thực lực về kinh tế của mỗi quốc gia
  44. C. sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp D. sự hội nhập quốc tế để các nước đang phát triển có cơ hội tiếp cận những thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại Câu 7. Trong xu thế hòa bình và ổn định của tình hình thế giới hiện nay, Việt Nam có được những cơ hội và thuận lợi nào? A. Hội nhập quốc tế, thu hút vốn đầu tư và tiếp cận khoa học công nghệ B. Nâng cao tính chuyên môn hóa trong sản xuất dây chuyền tự động C. Giải quyết tình trạng thất nghiệp, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài D. Có được thị trường lớn để đẩy mạnh xuất khẩu Câu 8. Trong xu thế hòa bình và ổn định của tình hình thế giới hiện nay, Việt Nam đối mặt với những khó khăn và thách thức nào? A. Sự cạnh tranh kinh tế, nguồn nhân lực lao động có chất lượng B. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, ô nhiễm môi trường C. Sử dụng và đào tạo hợp lí nguồn “dân số vàng” D. Nguồn vốn đầu tư để phát triển cơ sở hạ tầng đô thị Câu 9. Sự kiện lịch sử thế giới nào được xem là dấu mốc để phân kì của lịch sử thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Năm 1990 nước Đức tái thống nhất B. Tháng 12/1989 Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh C. Năm 1991, Liên Xô tan rã, đưa tới sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta D. Năm 1948, sự xuất hiện của hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau ở Bán đảo Triều Tiên Câu 10. Thế giới từ sau Chiến tranh lạnh, đã chứng kiến vấn đề gì diễn ra ngày càng mạnh mẽ? A. xu thế toàn cầu hóa B. tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế Trung Quốc C. tình trạng xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ D. Sức mạnh của nền kinh tế toàn cầu Phần II. Lịch sử Việt Nam Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM I. Những chuyển biến mới về kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau Chiên tranh thế giới thứ nhất. 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
  45. * Hoàn cảnh lịch sử: - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trật tự thế giới mới (Vecxai – Oasinhtơn) được thiết lập - Pháp bị thiệt hại nặng nề. -Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công, quốc tế cộng sản ra đời có tác động mạnh đến cách mạng Việt Nam ® Trong bối cảnh đó Pháp tiến hành cuộc khai thác lần hai ở Đông Dương (sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.) * Mục đích:+ Bù đắp thiệt hại sau chiến tranh + Khôi phục lại địa vị trong thế giới tư bản. * Chính sách khai thác kinh tế: - Tăng cường dầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn - Nông nghiệp: thu hút vốn nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su. - Công nghiệp: khai thác mở (mỏ than), muối, xay xát, dệt - Thương nghiệp: có bước phát triển mới, nhưng do Pháp nắm độc quyền - Giao thông vận tải: được phát triển, đô thị mở rộng, dân cư đông hơn. - Tăng thuế để tăng ngân sách = > phục vụ lợi ích của thực dân Pháp, kìm hãm kinh tế VN phát triển. 2. Chính sách về chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp ( đọc thêm) 3. Những biến đổi mới về kinh tế và giai cấp ở Việt Nam * Kinh tế: - Có bước phát triển mới,nhưng mất cân đối,lạc hậu,lệ thuộc vào kinh tế Pháp. * Xã hội: - Giai cấp địa chủ: tiếp tục phân hóa một bộ phận trung, tiểu, địa chủ tham gia phong trào dân tộc, dân chủ. - Giai cấp nông dân : +bị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa +là lực lượng cách mạng to lớn. - Giai cấp tiểu tư sản:+ số lượng tăng nhanh, có tinh thần chống đế quốc và tay sai; đội ngũ trí thức nhạy bén với thời cuộc, hăng hái đấu tranh. - Giai cấp tư sản: phân hóa thành 2 bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc - Giai cấp công nhân: + Số lượng tăng(đến 1929 có 22 vạn người). + Đặc điểm – chung của CN thế giới
  46. - Riêng: chịu 3 tầng áp bức (đế quốc, phong kiến, tư sản bản xứ), có quan hệ gắn bó với nông dân; có truyền thống yêu nước, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. ® Vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng theo khuynh hướng tiến bộ II. Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam 1919 – 1925 1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam ở nước ngoài. (không dạy) 2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam. * Tư sản: - Tẩy chay hàng ngoại dùng hàng nội. - Năm 1923, địa chủ, tư sản đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở Nam Kì của tư bản Pháp. - Năm 1923, tư sản và địa chủ Nam Kì còn thành lập Đảng Lập hiến, đưa ra khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ. Khi Pháp nhượng bộ, họ ngừng đấu tranh * Tiểu tư sản: hoạt động sôi nổi. - Thành lập tổ chức chính trị - Hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi: mít tinh, biểu tình, bãi khóa lập nhà xuất bản tiến bộ, ra sách báo tiến bộ. - Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926) * Công nhân: phong trào công nhân còn lẻ tẻ tự phát. - Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu. - Tháng 8/1925: phong trào đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son ® Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác 3. Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc - Cuối 1917, Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp. - Ngày 18/6/1919, Người gởi tới Hội nghị Vecxai bản yêu sách đòi các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho nhân dân Việt Nam. - 7-1920 Người đọc Luận cương Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa ® Tìm thấy con đường cứa nước. - 2/1920, dự Đại hội Tua, tán thành quốc tế thứ III và tham gia Đảng Cộng sản Pháp,trở thành đảng viên cộng sản đầu tiên.
  47. - 1921, lập hội Liên hiệp các thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ, viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp ® bí mật đưa về nước. - 6/1923, sang Liên Xô, dự Đại hội Quốc tế Nông dân (10/1923) và dự Quốc tế Cộng sản lần V (1924) - 11/1924, Người về Quảng Châu (TQ) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây xựng tổ chức cách mạng để giái phóng dân tộc Việt Nam. - Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc: + Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. + Chuẩn bị về tư tưởng, tri cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. BÀI 12 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925 Câu 1. Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam? A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất. B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. D Để độc chiếm thị trường Việt Nam. Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ. C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam? A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam? A. Công nhân và tư sản B. Nông dân và địa chủ C. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp
  48. D. Địa chủ và tư sản Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ? A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc. Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chuyển từ lập trường một người yêu nước sang lập trường một người cộng sản? A. Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương về vấn đề giải phóng dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin. C. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp. D. Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Câu 7. Tổ chức cách mạng yêu nước nào đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản? A. Việt Nam Quốc dân Đảng B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên C. Đảng Tân Việt D. Công hội đỏ Câu 8. Các tài liệu được Nguyễn Ái Quốc truyền bá về Việt Nam là: A. Báo chí, tài liệu, các bài tham luận. B. Báo chí và các tác phẩm. C. Báo chí và nghị quyết. D. Đường kách mệnh và Báo Thanh niên. Câu 9. Sự kiện đánh dấu bước đầu chấm dứt khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam là sự kiện nào? A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920). B. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925). C. Ba tổ chức cộng sản xuất hiện (1929). D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1/1930).
  49. Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam xuất hiện khuynh hướng cứu nước tiêu biểu nào? A. Dân chủ tư sản. B. Vô sản. C. Dân chủ tư sản và cải lương. D. Cải lương. Câu 11. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là: A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin C. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam Câu 12: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”, đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi A. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Véc-xai. B. đọc Luận cương về vấn đề giải phóng dân tộc của Lê-nin C. tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. D. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM (1925 - 1930) I. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng. 1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên: * Sự thành lập - Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, Trung Quốc, liên lạc với những người Việt Nam yêu nước trong tổ chức Tâm Tâm xã. - Tháng 2/1925, chọn một số thanh niên trong Tâm Tâm xã lập ra Cộng sản đoàn. - Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai. * Hoạt động - Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ cách mạng, đưa về nước hoạt động. - Ngày 21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội.
  50. - Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp in thành cuốn Đường kách mệnh - Phát triển hội viên và tổ chức cơ sở có hệ thống từ tổng bộ đến các kỳ bộ - Năm 1928, tổ chức phong trào vô sản hóa . * Vai trò: - Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam. - Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh sang giai đoạn tự giác. - Biểu hiện: + 1927 - 1929, phong trào công nhân phát triển mạnh ở các trung tâm kinh tế, chính trị + Các cuộc bãi công của công nhân có sự liên kết giữa các ngành, nghề, địa phương thành phong trào chung. - Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng. 2.Tân Việt cách mạng đảng (đọc thêm) 3.Việt Nam Quốc dân đảng * sự thành lập 25/12/1927, tổ chức VNQD Đ đượ thành lập (do Nguyễn Thái Họ, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu ) lãnh đạo * Xu hướng hoạt động: Năm 1929, Quốc dân đảng đưa ra hương trình hành động dựa trên tư tưởng “tự do, bình đẳng bắ ái” - chia thành 4 thơi kì, thời kì uối là đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” đi theo con đường cách mạng tư sản * khởi nghĩa Yên Bái: Tháng 2/ 1929, VNQD Đ tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh tại Hà Nội, Pháp tiến hanh khủng bố dã man cách mạng - bị động trước tình thế đó VNQD Đ dốc toàn bộ lực lượng tiến hành cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) với phương châm “ không thành công cũng thành nhân”, nhưng cuối cùng cũng bị thất bại - khỡi nghĩa Yên Bái đã cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù giặc của nhân dân ta. Đồng thừi chấm dứt vai trò của VNQDĐ * Nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái:
  51. - Nổ ra trong hoàn cảnh bị động (khởi nghĩa trong tình thế bất đắc dĩ, bạo động non) - không có chuẩn bị, không có cơ sở trong quần chúng nổ ra đơn độc * Vai trò (sgk ) II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. 1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929 - Năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh trong đó khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế ® Yêu cầu thành lập các tổ chức cộng sản. - Tháng 3/1929 những hội viên tiên tiến của Việt Nam cách mạng thanh niên lập chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội. - Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Việt Nam Cách mạng Thanh niên,đại biểu Bắc Kì đã đề nghị thành lập một đảng cộng sản. không được chấp nhận, đã bỏ về nước. - Ngày 17/61929, thành lập Đông Dương cộng sản đảng tại 312 Khâm Thiên. - Tháng 8/1929, những hội viên của Việt Nam cách mạng thanh niên ở tổng bộ và Nam Kì đã thành lập An Nam cộng sản đảng. - Tháng 9/1929 đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn tại Trung Kì. * Ý nghĩa: - Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam. - Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở Việt Nam. 2.Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam a.Hoàn cảnh triệu tập hội nghị - 1929 có 3 tổ chức cộng sản ra đời,hoạt động riêng rẽ - > yêu cầu phải thống nhất thành một đảng duy nhất. - 6-1-1930 Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hương Cảng-Trung Quốc). b.Nội dung hội nghị - Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản đã phân tích tình hình thế giới,trong nước,phê phán tính thiếu thống nhất của các tổ chức, đề nghị các tổ chức thống nhất - Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất thành Đảng cộng sản Việt Nam.
  52. - Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do nguyễn Ái Quốc khởi thảo. - Nội dung cương lĩnh (sgk) - 24-2-1930 Đông Dương cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng cộng sản. c.Ý nghĩa - Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chũ nghĩa Mac –LêNin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN. - Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. + Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo. + Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. + Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới BÀI 13 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930 Câu 1. Tổ chức đầu tiên mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc : A. Cộng sản đoàn. B. Tâm Tâm xã. C. Hội việt Nam cách mạng Thanh Niện. D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông Câu 2. Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng đảng đã dẫn đến thành lập tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam năm 1929? A. Đông Dương cộng sản đảng. B. An Nam cộng sản đảng. C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn. Câu 3. Điểm giông nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo? A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản. B. Lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân. C. Nhiệm vụ cách mạng là đánh đế quốc và phong kiến. D. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa. Câu 4. Đâu không phải ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
  53. B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại trong của cách mạng Việt Nam. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam. D. Là cuộc tập dượt đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam Câu 5. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam. D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Câu 6. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì A. thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ phát triển. B. từ đây liên minh công – nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ. C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc Câu 7. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng? A. Nhân đạo. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Người cùng khổ. Câu 8. Phong trào vô sản hóa từ cuối năm 1928 đã tạo ra được sự chuyển biến: A. Liên kết được phong trào công nhân với nông dân. B. Phong trào đấu tranh của công nhân bước sang giai đoạn đấu tranh tự giác. C. Phong trào Công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. D. Lôi kéo được trí thức tiểu tư sản tham gia. Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (6-1- 1930) tại Hương Cảng vì nhiều lí do? Lí do nào sau đây không đúng? A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản. B. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó. C. Yêu cầu của Quốc tê cộng sản. D. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
  54. Câu 10. Căn cứ vào đâu để khẳng định Cương lĩnh chính trị đẩu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là đúng đắn và sáng tạo? A. Vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam. B. Đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự do của dân tộc Việt Nam. C. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới. D. Kêu gọi các dân tộc trên thế giới đòan kết chống kẻ thù chung. Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng. C. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam. D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam. Bài 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935 I.Việt Nam trong những năm 1929-1933 1.Tình hình kinh tế - Từ 1930 KT VN bước vào thời kỳ suy thoái + Nông nghiệp: giá lúa, nông phẩm hạ, ruộng đất bỏ hoang. + Công nghiệp: suy giảm + Thương nghiệp: hàng hóa khan hếm, giá cả đắt đỏ - KT tác động đến XH 2.Tình hình xã hội - Đời sống nhân dân điêu đứng + Công nhân thất nghiệp, lương ít ỏi + Nông dân: thuế cao, ruộng đất bỏ hoang + Các tầng lớp khác gặp nhiều khó khăn - Mâu thuẫn XH gay gắt: giữa dân tộc VN với Pháp và giữa nông dân với địa chủ = > bùng nổ phong trào CM 30-31. II.Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh 1.Phong trào cách mạng 1930 – 1931 a.Nguyên nhân bùng nổ - Tác động của khủng hoảng kinh tế - Đảng cộng sản VN ra đời. b.Diễn biến - 2 - > 4 -1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân: . - Ngày 1-5 các cuộc đấu tranh bùng nổ trong phạm vi cả nước kỷ niệm ngày quốc tế lao động.
  55. - Tháng 6,7,8 phong trào diễn ra sôi nổi trong cả nước - 9-1930 phong trào dâng cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh tiêu biểu là biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) - > hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến tê liệt- >các Xô Viết thành lập. 2.Xô Viết Nghệ - Tĩnh - Từ tháng 9- 1930 - > đầu 1931 các Xô Viết ra đời ở các xã thuộc các huyện của Nghệ An, Hà Tĩnh.Thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, điều hành mọi mặt đời sống xã hội: + Về Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.Thành lập các đội tự vệ mà nòng cốt là tự vệ đỏ, lập tòa án nhân dân + Về kinh tế:tịch thu ruộng đất chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ + Về văn hóa-xã hội: xóa bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới - Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 30-31 - Pháp thực hiện đàn áp, khủng bố = > từ giữa 1931 phong trào tạm lắng xuống. 3.Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10-1930) - 10-1930 hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (TQ) - Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng CS Đông Dương, cử BCH TƯ do Trần Phú làm tổng bí thư; Thông qua luận cương chính trị của Đảng - Nội dung luận cương: +Chiến lược và sách lược của CMVN:lúc đầu là CMTS dân quyền, sau dó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN, tiến thẳng lên XHCN +Nhiệm vụ : đánh dổ phong kiến và đế quốc +Động lực CM: giai cấp công nhân và nông dân +Phương pháp, hình thức đấu tranh 4.Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931 - Ý nghĩa: là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng +Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng + Hình thành khối liên minh công nông + QTCS công nhận Đảng CSDĐD là bộ phận của QTCS - Bài học kinh nghiệm (sgk)
  56. III. Phong trào cách mạng trong những năm 1932 - 1935 (Không dạy) Bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ ngành A. công nghiệp B. nông nghiệp C. thương nghiệp D. ngân hàng Câu 2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 nổ ra chủ yếu ở đâu? A. Nông thôn, rừng núi B. Đồng bằng, đô thị C. Nông thôn và các trung tâm công nghiệp D. Đô thị và các trung tâm công nghiệp Câu 3. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, cuộc đấu tranh nào thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới? A. Từ tháng 2 đến tháng 4/ 1930 bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân đòi cải thiện đời sống. B. Tháng 5/1930, trên phạm vi cả nước đã bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao đông 1-5. C. Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh dâng cao ở 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. D. Tháng 9/1930, Nông dân Huyện Hưng Nguyên ( Nghệ An) biểu tình mạnh mẽ. Câu 4. Mục tiêu và nhiệm vụ được Đảng ta xác định trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A. chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. C. chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. D. chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc. Câu 5. Trong Luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú soạn thảo, đã xác định lực lượng của cách mạng là A. công nhân, nông dân và binh lính B. nông dân và tiểu tư sản C. công nhân và tư sản D. công nhân và nông dân Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?
  57. A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng ( Trung Quốc) B. Tháng 2/1930 ở Hương Cảng ( Trung Quốc) C. Tháng 10/1930 ở Thượng Hải ( Trung Quốc) D. Tháng 3/1935 ở Ma Cao ( Trung Quốc) Câu 7. Chính quyền Xô Viết không thực hiện chính sách nào sau đây? A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân. B. Chia ruộng đất công cho dân cày, bãi bỏ một số loại thuế. C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân D. Cho nhân dân thành lập các phường, hội tự do buôn bán, phát triển kinh tế. Câu 8: Nội dung nào không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là một phân bộ độc lập. B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. C. Khối liên minh công - nông hình thành, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh. D. Quần chúng nhân dân đã đánh bại được những âm mưu thâm độc của kẻ thù. Câu 9. Kết quả có ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. khối liên minh công - nông được hình thành. B. nhân dân lao động đã giành được chính quyền. C. giáng đòn quyết liệt vào đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai. D. thành lập được chính quyền kiểu mới “của dân, do dân, vì dân”. Câu 10. Vì sao phong trào cách mạng 1930 - 1931, được đánh giá là "cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công"? A. Để lại nhiều bài học quí báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công - nông và Mặt trận Dân tộc thống nhất. B. Đảng Cộng sản Đông Dương giành được quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn đế quốc và phong kiến tay sai. D. Quần chúng lao động tiến hành khởi nghĩa vũ trang và giành thắng lợi. Bài 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939 .Tình hình thế giới và trong nước
  58. 1.Tình hình thế giới - Chủ nghĩa phát xít ra đời - ĐH lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ chống Phát xít và nguy cơ chiến tranh. - 6-1936 mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp,thi hành 1 số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. 2.Tình hình trong nước a.Tình hình chính trị - Pháp nới rộng thêm quyền tự do dân chủ - > Các đảng phái chính trị đua nhau hoạt động. b.Tình hình kinh tế - Có sự phục hồi và phát triển - Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp +Nông nghiệp: Pháp chiếm ruộng đất nông dân lập đồn điền +Công nghiệp: đẩy mạnh khai mỏ +Thương nghiệp: Pháp độc quyền bán thuốc phiện, rựu, muối c.Xã hội - Nông dân: mất đất, địa tô cao, - Công nhân thất nghiệp - Tiểu tư sản một số thất nghiệp, lương thấp, thuế cao, giá cả sinh hoạt đắt đỏ. - Tư sản dân tộc ít vốn, bị tư bản Pháp chèn ép. -Đa số nhân dân vẫn sống trong cảnh khó khăn, cực khổ ->đấu tranh. II.Phong trào dân chủ 1936-1939 1.Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 - Tại Thượng Hải (TQ), do Lê Hồng Phong chủ trì - Căn cứ NQ ĐH VII QTCS,tình hình cụ thể VN đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh + Nhiệm vụ chiến lược: chống ĐQ và PK + Nhiệm vụ trực tiếp: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống Phatxit, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, hòa bình + Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai + PP đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp + chủ trương: thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến 3-1938 đổi thành mặt trận dân chủ Đông Dương - Hội nghị 1937,1938 tiếp tục bỏ sung và phát triển. 2.Những phong trào đấu tranh tiêu biểu a.Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ
  59. - Các ủy ban hành động thành lập - > Mittinh, hội họp b.Đấu tranh nghị trường (đọc thêm) c.Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí (đoc thêm) 3.Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936- 1939 * Ý nghĩa lịch sử - Là pt quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng CSĐD - Buộc chính quyền thực dân phải ngượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ. - Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu . * Bài học kinh nghiệm - Xây dựng mặt trận - Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, -> Phong trào 36-39 như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám. Gợi ý một số bài tập: Câu 1. Sự kiện lịch sử nào dưới đây không tác động tới phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. B. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền đầu những năm 30 của thế kỷ XX C. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản họp tại Maxcơva (tháng 7/1930). D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936). Câu 2. Kẻ thù của cách mạng thế giới được Đại hội VII của Quốc tế cộng sản xác định đó là: A. Chủ nghĩa phát xít. B. Chủ nghĩa đế quốc. C. Bọn phản động thuộc địa. D. Chủ nghĩa thực dân Câu 3. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định, đó là: A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc. B. Đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. C. Chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới 1936-1939 . A. ruộng đất, cơm áo, hòa bình. B. độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
  60. C. giành dân chủ, bảo vệ hòa bình. D. độc lập dân tộc và người cày có ruộng. Câu 5. Để tập hợp lực lượng cách mạng giai đoạn 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì? A. Thành lập mặt trận Việt Minh. B. Thành lập Mặt trận tổ quốc Việt Nam. C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 6. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936-1939 là gi? A. “Độc lập dân tộc” - “Người cày có ruộng”. B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. C. “Đánh đổ đê quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập”. D. “Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”. Câu 7. Lực lượng cách mạng tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là: A. Công nhân và nông dân B. Tư sản dân tộc, học sinh sinh viên và thợ thủ công. C. Trung và tiểu địa chủ, nông dân, trí thức tiểu tư sản D. Công nhân và nông dân, trí thức và dân nghèo thành thị. Câu 8. Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 A. về chớp thời cơ trong cách mạng. B. về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. C. xây dựng khối liên minh công nông trí thức. D. giành chính quyền và xây dựng chính quyền. Câu 9. Cuộc đấu tranh công khai, hơp pháp trong những năm 1936-1939 thực chất là: A. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ. B. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. C. Một cuộc đấu tranh giai cấp. D. Một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác - Lênin. Câu 10. Ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là: A. Là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945. B. Là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945. C. Hình thành khối liên mình công nông, binh D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh bài 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI
  61. NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI. .Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945 1.Tình hình chính trị - 9-1939 Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ - > Pháp đầu hàng Phát Xít - 9-1940 Nhật vào Đông Dương - > Pháp đầu hàng = > VN đặt dưới ách thống trị của Pháp, Nhật 2.Tình hình kinh tế-xã hội * Kinh tế - Pháp:- Lệnh “tổng động viên” - “Kinh tế chỉ huy” - Nhật : - bắt Pháp nộp tiền - Kiểm soát giao thông - cướp ruộng đất của nông dân - bát dân ta nhổ lúa, trồng đay * Xã hội - Cuối 1944 đầu 1945 gần 2 triệu đồng bào ta chết đói, đời sống tất cả các tầng lớp nhân đều bị ảnh hưởng. II.Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến 3-1945 1. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 -11-1939 tại Bà Điểm (Hoc Môn-Gia Định) do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì. - Chủ trương: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất - > tịch thu ruộng đất của thực dân, đế quốc và địa chủ phản bội chia cho dân cày. - Mục tiêu, phương pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh trực tiếp dánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp. - Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. - Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng về chỉ đạo chiến lược. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước. 2.Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới. (không dạy) 3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo CM.Hội nghị lần thứ 8
  62. BCHTW Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) - 28-1-1941 Nguyễn Aí Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng VN - 10 - > 19-5-1941 Người chủ trì hội nghị lần 8 BCHTW tại Pac bó (Cao Bằng) - Nội dung hội nghị +Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là giải phóng dân tộc +Quyết định tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất thay bằng khẩu hiệu giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng. +Hình thái: đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng KN, coi chuẩn bị KN là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân +HN quyết định thành lập mặt trận Việt Nam độc lâp Đồng Minh (Việt Minh). 19-5-1941 VN độc lập Đồng Minh (Việt Minh ra đời) - Ý nghĩa: Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. 4.Chuẩn bị tiến tới KN giành chính quyền. a. Xây dựng lực lượng cho cuộc KN vũ trang *Lực lượng chính trị - Xây dựng các hội cứu quốc trong mặt trận Việt Minh - 1943 Đảng đề ra Bản đề cương văn hóa VN - !944 Đảng DCVN và hôi văn hóa cứu quốc Việt Nam thành lập thuộc mặt trận Việt Minh *Lực lượng vũ trang -Sau khi KN Bắc Sơn thất bại, 1 bộ phận lực lượng vũ trang phát triển thành đội du kích. - 1941 đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh, thống nhất thành trung đội Cứu quốc quân I - >phát động chiến tranh du kích trong vòng 8 tháng (7-1941 - > 2- 1942) - 15-9-1941 trung đội cứu quốc quân II ra đời. * XD căn cứ địa - Bắc Sơn – Võ Nhai - Cao Bằng => là 2 căn cứ địa đầu tiên. b.Gấp rút chuẩn bị KN vũ trang giành chính quyền - Bối cảnh: CTTG 2 bước vào giai đoạn kết thúc, CN Phát Xít có nguy cơ thất bại có lợi cho CM VN