Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_11_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 11 Năm học 2020-2021 I. Bài tập tự luận Câu 1 : Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F= 1,2N. -6 Biết q1 + q2 = -4.10 C và |푞1| < |푞2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2 và tính độ lớn của chúng. Câu 2 : Cho hai điện tích q1 = -4nC và q2= 9nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại : a) O là trung điểm AB. b) C nằm cách A 12cm và cách B 4cm. c) Tìm điểm tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. d) Tìm điểm tại đó ⃗⃗⃗⃗1 = 4 ⃗⃗⃗⃗2 Câu 3. Ba điểm A,B,C lập thành tam giác vuông tại A với AB = 6cm và AC = 8cm. Đặt tam giác ABC trong điện trường đều sao cho vectơ cường độ điện trường ⃗ có phương song song với AC và hướng từ C đến A. Gọi D là trung điểm của AC, biết hiệu điện thế giữa hai điểm C và D là UCD = 100V. Hãy xác định: a) Cường độ điện trường E? Từ đó tìm UAB và UBC. b) Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển từ B đến C. Câu 4. Một gia đình sử dụng hai đèn loại (120V-60W) và một bếp điện loại (120V-600W). Nguồn điện sử dụng có hiệu điện thế ổn định là 120V. a. Cách mắc các dụng cụ trên vào mạch điện. b. Tính cường độ dòng điện qua đèn và qua dây dẫn chính ở giờ cao điểm (sử dụng hết các dụng cụ). c. Trong một ngày đêm, các đèn dùng trung bình 5 giờ, bếp điện dùng 2 giờ. Tính điện năng tiêu thụ và số tiền điện phải trả trong một tháng (30 ngày). Biết 1kWh điện giá 1434 đồng. Câu 5 : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết mỗi pin có suất điện động E = 1,5V, r = 0,5Ω. Đ(3V – 3W), R1 = 6Ω. Biến trở chạy từ 0 đến 30Ω. a) Điều chỉnh biến trở Rb= 6Ω. Tính cường độ dòng điện qua đèn và biến trở. Đ R b) Điều chỉnh Rb để đèn sáng bình thường. Tính Rb. b c) Tính Rb sao cho công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch AB cực đại. -6 A B d) Thay R1 bằng tụ điện có điện dung C = 2.10 F. R1 Điều chỉnh Rb để đèn 1 sáng bình thường. Tính điện tích mà tụ điện tích được. Câu 6. Cho mạch điện như hình vẽ : E,r E = 12,5V, r = 0,8Ω, Đ1(12V-6W), Đ2(6V-4,5W) a) Tính Rb để các đèn sáng bình thường. -6 Đ1 b) Thay Đ1 bằng tụ điện có điện dung C = 10 F. Điều chỉnh Rb để đèn 2 vẫn sáng bình thường. Tính điện tích mà tụ điện tích được lúc này. Rb Đ2 Bài 7: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :Bộ nguồn gồm 4 pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động E = 1,5V và điện trở trong r = 0,25 Ω. R1 = 24 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 3 Ω. R1 a/ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. R b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. 3 c/ Tính công suất tiêu thụ điện năng trên R2. R2 d/ Điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài là có ích. Tìm hiệu suất của bộ nguồn. 1
- Bài 8: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Suất điện dộng và điện trở trong của các nguồn tương ứng là E1 = 6 V, r1 = 1 Ω; E2 = 12 V, r2 = 1 Ω. Đ là bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 6W, Rx là biến trở. Điện trở của các dây nối không đáng kể. 1. Điều chỉnh biến trở đến giá trị Rx = 19 Ω. Hãy tính: E1, r1 E2, r2 a/ Công suất tiêu thụ của bóng đèn. Đèn sáng như thế nào? b/ Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài và hiệu điện thế UMN . c/ Nhiệt lượng toả ra trên Rx trong thời gian 10 phút. M 2. Tìm giá trị của Rx để đèn sáng bình thường. 3. Tìm giá trị của Rx để công suất tiêu thụ trên Rx đạt giá trị cực đại. Rx Đ 4. Điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài là có ích. Tìm giá trị của Rx để hiệu suất của bộ nguồn đạt 93,75 % II. Bài tập trắc nghiệm N Câu 1. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 2. Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Điện môi là môi trường dẫn điện. Câu 3: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm thay đổi như thế nào nếu đồng thời tăng khối lượng hai điện tích lên hai lần và giảm khoảng cách giữa chúng đi một nửa? A. Tăng 4 lần. B. Không đổi. C. Giảm 4 lần. D. Giảm 2 lần. Câu 4. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 ( C). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 ( C). C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 ( C). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 ( C). Câu 5. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 6. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa -4 -4 chúng là F1 = 1,6.10 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10 (N) thì khoảng cách giữa chúng là: A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm). Câu 7: Hai điện tích điểm đặt gần nhau trong không khí có lực tương tác là F. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích hai lần và đặt hai điện tích vào trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ =3 thì lực tương tác là: 2퐹 4퐹 3퐹 3퐹 . B. C. D. 3 3 2 4 Câu 8: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ A. hút nhau 1 lực bằng 10 (N). B. đẩy nhau một lực bằng 10 (N). C. hút nhau một lực bằng 44,1 (N). D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 (N). Câu 9. Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai? A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. B. Vật nhiễm điện âm khi số electron mà nó chứa lớn hơn số proton. 2
- C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương. D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương. Câu 10. Điều kiện để một vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. Câu 11: Một vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát là do A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích của vật bị mất đi. Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Trong quá trình nhiễm điện do tiếp xúc, electron và proton di chuyển từ vật này sang vật kia. Câu 13: Ba quả cầu kim loại có cùng bán kính và mang điện tích điện lần lượt là + 3 C, - 8 C và – 4 C. Cho ba quả cầu đồng thời tiếp xúc với nhau, sau khi có sự cân bằng điện giữa ba quả cầu thì tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu sau khi tách là A. – 3 (C). B. – 9 (C). C. + 15 (C). D. + 4,5(C). Câu 14. Điện trường là A. môi trường không khí bao quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích tự do. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn liền với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường bao quanh điện tích, gắn liền với điện tích và dẫn điện. Câu 15. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. khả năng dẫn điện của điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 16. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức điện là các đường cong kín. C. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 17. Một điện tích điểm q = -2,5.10-7C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6,2.10-2N. Cường độ điện trường tại M là: A. 2,4.105 V/m B. -2,4.105V/M C. 15.10-9V/m C. -15.10-9V/m Câu 18. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB. C. trùng với đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450. Câu 19. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là A. trung điểm của AB. B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. Câu 20. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là: Q Q Q Q A. E 9.109 B. E 9.109 C. E 9.109 D. E 9.109 r 2 r 2 r r 3
- -9 -9 Câu 21. Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10(cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là: A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1800 (V/m). D. E = 0 (V/m). Câu 22. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là: A. q = 8.10-6 ( C). B. q = 12,5.10-6 ( C). C. q = 8 ( C). D. q = 12,5.102 ( C). Câu 23: Một điện tích điểm q = 0,1C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, nó chịu tác dụng bởi một lực hút F = 3 mN. Biết rằng hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm của đoạn thẳng nối q và Q có độ lớn là A. 1,2.105 (V/m). B. 4.104 (V/m). C. 1,6.105 (V/m). D. 8.104 (V/m). Câu 24: Một điện tích điểm nằm tại tâm của một vòng tròn. Vectơ cường độ điện trường tại những điểm khác nhau trên vòng tròn đó sẽ A. bằng nhau. B. cùng độ lớn. C. cùng phương. D. cùng chiều. Câu 25: Đặt ba điện tích điểm giống nhau tại ba đỉnh của một tam giác đều. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của một cạnh bất kỳ có độ lớn bằng E, cường độ điện trường chỉ do một điện tích gây ra tại một đỉnh của tam giác là A. 0,75E. B. E. C. E 3 . D. 0. Câu 26: Tìm phát biểu sai A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó B. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường WM=VMq C. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q Câu 27. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d Câu 28: Hình vẽ bên là các đường sức điện của một điện trường. Gọi EA, VA, EB, VB là độ lớn cường độ điện trường và điện thế tại A và B. Nhận định nào sau đây là đúng? A B A. EA > EB , VA > VB. B. EA > EB , VA VB. D. EA < EB , VA < VB. Câu 29. Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng? M A. Lực điện trường thực hiện công dương. B. Lực điện trường thực hiện công âm. C. Lực điện trường không thực hiện công. D. Không xác định được công của lực điện trường. N Câu 30: Một điện tích điểm q=-2.10-7C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là A. -5.10-5J B.5.10-5J C.5.10-3J D. -5.10-3J Câu 31: Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là : A. -1,6J B.1,6J C.0,8J D.-0,8J Câu 32. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là 4
- A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ. Câu 33. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. B. khả năng sinh công tại một điểm. C. khả năng tác dụng lực tại một điểm. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. Câu 34. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức A. U = E.d. B. U = E/d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/q. Câu 35: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 24V. Electron có điện tích –e=-1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là: A. 3,84.10-18 J B.-3,84.10-18 J C. 1,5.1020 J D.-1,5.1020 J Câu 36. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là A. 8 V. B. 10 V. C. 15 V. D. 22,5 V. Câu 37: Một hạt bụi khối lượng 1g mang điện tích - 1μC nằm yên cân bằng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm, lấy g = 10m/s2. Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại phẳng trên: A. 20V B. 200V C. 2000V D. 20 000V Câu 38: Trên vỏ của một tụ điện có ghi ( 10 V - 60 nF). Điện tích cực đại của tụ điện có thể có được là A. 600 pC. B. 600 mC. C. 600 C. D. 600 nC. Câu 39: Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt tụ khỏi nguồn điện rồi nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện A. Không thay đổi. B. Tăng lên ε lần. C. Giảm đi ε lần. D. Bằng 0. Câu 40. Tìm phát biểu sai A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định B. tụ điện là dụng cụ thường dùng để tích và phóng điện trong mạch C. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện D. Điện tích Q mà tụ điện tích được tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt giữa hai bản của nó Câu 41. Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế U. Biết điện tích của tụ là 2,5.10-4 C. Hiệu điện thế U là: A. 125V B.50V C.250V D.500V Câu 42. Để tích điện cho tụ điện, ta phải A. Mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. Cọ xát các bản tụ với nhau. C. Đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. Đặt tụ gần nguồn điện. Câu 43. Chọn phát biểu đúng A. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian. B. Dòng điện không đổi là dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian. C. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian Câu 44. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện B. sinh công trong mạch điện C. tạo ra điện tích dương trong một giây D. dự trữ điện tích của nguồn điện Câu 45. Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng A.làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. B. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện. C. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. D. tạo ra sự tích điện khác nhau giữa hai cực của nguồn điện. Câu 46. Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19(C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30(s) là 15(C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là 5
- A. 3,125.1018. B. 9,375.1019. C. 7,895.1019. D. 2,632.1018. Câu 47. Suất điện độngcủa một ắcquy là 3V,lực lạ đã dịch chuyển một lượng điện tích đã thực hiện một công là 6mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là A. 18.10-3(C) B. 2.10-3(C) C. 0,5.10-3(C) D. 18.10-3(C) Câu 48: Một dòng điện không đổi có cường độ 3A thì sau một khoảng thời gian t có một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian t đó, nhưng với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thằng là A. 4 (C). B. 8 (C). C. 4,5 (C). D. 6 (C). Câu 49. Đặt một hiệu điện thế U vào hai dầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức: 2 2 2 A.P = RI B. P = UI C.P = U /R D.P = R I Câu 50. Công của nguồn điện là công của A. lực lạ dịch chuyển điện tích bên trong nguồn điện B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài. C. lực điện trường dịch chuyển điện tích bên trong nguồn điện. D. lực lạ dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài. Câu 51. Một nguồn điện có suất điện động 2V thì khi thực hiện một công 10J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là A. 50 C. B. 20 C. C. 10 C. D. 5 C. Câu 52. Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu hai điện trở này được mắc song song và nối tiếp vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng là A. 40W B.60W C.80W D.10W Câu 53. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương điện trở của vật. B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với thời gian dòng điện chạy qua vật. C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật. D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật. Câu 54. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: P 1 và P 2 với P 1 R2 B. I1> I2 và R1 > R2 C. I1 I2 và R1 < R2 Câu 55. Công của nguồn điện được xác định theo công thức: A. A = EIt. B. A = UIt. C. A = EI. D. A = UI. Câu 56. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị A. R = 100 ( ). B. R = 150 ( ). C. R = 200 ( ). D. R = 250 ( ). Câu 57. Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch A. Tăng 4 lần. B. Tăng 2 lần. C. Không đổi. D. Giảm 2 lần. Câu 58. Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là A. 2,4 kJ. B. 40 J. C. 24 kJ. D. 120 J. Câu 59. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R. B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch. 6
- C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. Câu 60. Đối với mạch điện kín , thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức: Câu 61. Trong mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 훏, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I được xác định bằng công thức: A.I=ξ/r B.I=훏r C.I=r/ξ D.I=ξ/(R+r) Câu 62. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 ( ) được mắc với điện trở 4,8 ( ) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là A. I = 120 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A). Câu 63. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 ( ), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 ( ). B. R = 2 ( ). C. R = 3 ( ). D. R = 6 ( ). Câu 64. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 ( ) đến R2 = 10,5 ( ) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là: A. r = 7,5 ( ). B. r = 6,75 ( ). C. r = 10,5 ( ). D. r = 7 ( ). Câu 65: Dùng vôn kế lí tưởng mắc vào hai cực của một nguồn điện và để hở mạch ngoài của nguồn này thì vôn kế chỉ 3 V. Nối mạch ngoài nguồn điện này với điện trở R =10 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,25 A, lúc này số chỉ vôn kế là A. 2,5 V. B. 3 V. C. 3,5 V. D. 1,5 V. Câu 66. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là r =1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện là A. PN = 5,04W; Png = 5,4W B. PN = 5,4W; Png = 5,04W C. PN = 84W; Png = 90W D. PN = 204,96W; Png = 219,6W Câu 67: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động là E , điện trở trong là r và mạch ngoài là biến trở R. Khi biến trở có giá trị 4 hoặc 16 thì công suất mạch ngoài là bằng nhau. Để công suất mạch ngoài là cực đại thì phải điều chỉnh biến trở R đến giá trị A. 20 . B. 10 . C. 8 . D. 4 . Câu 68. Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V điện trở trong r = 2Ω nối với điện trở R tạo thành mạch kín.Tính cường độ dòng điện và hiệu suất nguồn điện,biết R > 2Ω, công suất mạch ngoài là 16W: A. I = 1A; H = 54% B. I = 1 A; H = 76,2% C. I = 2A; H = 66,7% D. I = 2 A; H = 33,3% Câu 69. Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức: r r A.EE n và r . B.EE và r nr . C.EE n và r nr . D.EE và r . bbn bb bb bbn Câu 70. Cho mạch điện như hình vẽ, các pin giống nhau có cùng suất điện động E và điện trở trong r. Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức. E E A. I B. I R r R nr n nhánh R 7
- C. E D. nE I I r r R R n n Câu 71. Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguốn có số pin trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn 6V – 1. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn. A. 2V – 1. B. 2V - 2. C. 2V – 3. D. 6V - 3. Câu 72. Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là A. 3I B. 2I C. 1,5I D. I/3 Câu 73. Nếu ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành một bộ nguồn thì bộ nguồn sẽ không đạt được giá trị suất điện động : A. 3V. B. 6V. C. 9V. D. 5V. Câu 74. Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây? A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. B. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. C. Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện. Câu 75. Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây? A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc thêm một vôn kế giữa hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. B. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. C. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác trị số. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai trường hợp cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Câu 76. Hạt tải điện trong kim loại là A. ion dương và ion âm. C. electron và ion dương. B. electron D. electron, ion dương và ion âm. Câu 77. Trong các nhận định sau,nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng? A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do; B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều; C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường. Câu 78. Kim loại dẫn điện tốt vì A. mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn. B. khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn. C. giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác. D. mật độ các ion tự do lớn. 8
- Câu 79. Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào A. nhiệt độ của kim loại. B. bản chất của kim loại. C. kích thước của vật dẫn kim loại. D.hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại. Câu 80. Phát biểu nào sau đây không đúng với kim loại? A. Điên trở suất tăng khi nhiệt độ tăng. B. Hạt tải điện là các ion dương. C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm. D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 81. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà A. khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độTC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không. B. khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không. C. khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không D. khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không. Câu 82. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 50oC. Điện trở của sợi dây đó ở 100oC là bao nhiêu -1 biết α = 0,004 K : A.66Ω B.76Ω C.89Ω D.96Ω Câu 83. Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch, người ta vẽ được đồ thị như hình 1. Dựa vào đồ thị, tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. A. E = 3V, r = 0,5(Ω ) . B. E = 2,5V, r = 5(Ω) U (V) C. E = 3V, r = 1(Ω). D. E = 2,5V, r = 1(Ω). 2,5 2,0 0 1 2 I(A Hình 1 Câu 84: Để đo suất điện động và điện trở trong của một viên pin, một nhóm học sinh đã mắc sơ đồ mạch điện như hình (H1). Số chỉ của vôn kế và ampe kế ứng với mỗi lần đo được được cho trên hình vẽ (H2). Nhóm học sinh này tính được giá trị suất điện động E và điện trở trong r của pin là A. E = 1,50 V; r = 0,5 Ω. B. E = 1,49 V; r = 0,6 Ω. C. E = 1,49 V; r = 1,2 Ω. D. E = 2 V; r = 0,5 Ω. H1 Câu 85. Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện. Một H2 học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampc kế A như hình bên (H2). Điện trở cùa vôn kế V rất lớn. Biết R0 = 13 Ω. Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là: A. 2,5 Ω. B. 3,0 Ω. C. 2,0 Ω . D. 1,5 Ω. 9
- TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 TỔ VẬT LÍ MÔN: VẬT LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (20 câu; 7 điểm) Câu 1: Gọi là suất điện động của nguồn điện và I là dòng điện đoản mạch khi hai cực của nguồn điện được nối với nhau bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ (≈0). Điện trở trong của nguồn điện được tính theo công thức A. . B. C. D. Câu 2: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng A. 0,8 μC. B. 1 μC. C. 50 μC. D. 5 μC. Câu 3: Một acquy thực hiện công là 12 J khi dịch chuyển lượng điện tích 1 C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là A. hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là 12 V B. công suất của nguồn điện này là 6 W C. suất điện động của acquy là 12 V D. hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là 24 V Câu 4: Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là A. 1 A và 14 V. B. 0,5 A và 13 V. C. 0,5 A và 14 V. D. 1 A và 13 V Câu 5: Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để được bộ nguồn có A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn D. điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài Câu 6: Người ta mắc nối tiếp 3 pin có suất điện động lần lượt là 2,2 V; 1,1 V; 0,9 V và các điện trở trong tương ứng là 0,2 Ω; 0,4 Ω; 0,5Ω tạo thành nguồn điện cho mạch. Trong mạch có dòng điện cường độ 1A chạy qua. Điện trở ngoài của mạch này : A. 5,1 Ω B. 4,5 Ω C. 3,8 Ω D. 3,1 Ω Câu 7: Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức . Công suất định mức của bóng thứ nhất 30 W , bóng thứ hai là 60W. Quan hệ giữa điện trở R1 và R2 của 2 bóng đèn là : R2 R2 A. R1 = 2R2 B. R1 = 4R2 C. R1 = D. R1 = 2 4 Câu 8: Một bộ có n nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Mạch ngoài là một điện trở có giá trị R = nr. Khi n nguồn ghép nối tiếp mắc với mạch ngoài thì cường độ dòng điện là I. Khi n nguồn ghép song song mắc với mạch ngoài thì cường độ dòng điện qua R là I’. Tỉ số của bằng A. n B. 2n +1 C. n2 + 1 D. Câu 9: Chọn câu trả lời sai Hạt nhân của một nguyên tử A. trung hoà về điện B. Mang điện tích dương C. kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử D. chiếm hầu hết khối lượng nguyên tử Câu 10: Trong các nhận định sau , nhận định nào không đúng về dòng điện ? A. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng S của vật dẫn càng nhiều B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không đổi theo thời gian C. Đơn vị của cường độ dòng điện là A D. Cường độ dòng điện được đo bằng am pe kế Câu 11: Một bóng đèn 4U trên vỏ có ghi 50 W – 220 V. Điều nào sau đây sai khi đèn sáng bình thường? A. Công suất định mức là 50 W B. Điện trở của đèn luôn bằng 968 Ω C. Cường độ dòng điện định mức là 4,4 A D. Hiệu điện thế định mức của đèn là 220 V Câu 12: Chọn câu trả lời đúng : A. Điện tử và prôton có điện tích cùng độ lớn nhưng trái dấu B. Điện tử và nơtrôn có điện tích cùng độ lớn nhưng trái dấu 10
- C. Proton và nơ trôn có cùng điện tích. D. Điện tử và prôton có cùng khối lượng Câu 13: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 3.10-4C đặt cách nhau 100cm trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng A. hút nhau một lực 183 N. B. đẩy nhau một lực 183N. C. hút nhau một lực 405 N. D. đẩy nhau một lực 810 N. Câu 14: Cho hai điên tích điểm cùng độ lớn nhưng trái dấu đặt cố định trên đường thẳng nằm ngang cách nhau 2 m trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm hai điện tích có chiều hướng sang phải và độ lớn là 18 kV/m. Điện tích dương nằm phía bên A. phải và có độ lớn là 1 μC. B. phải và có độ lớn là 2 μC. C. trái và có độ lớn là 2 μC. D. trái và có độ lớn là 1 μC. Câu 15: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. B. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. C. vật bị nóng lên. D. các điện tích bị mất đi. Câu 16: Hạt tải điện trong kim loại là A. ion dương. B. electron tự do. C. ion âm. D. ion dương và electron tự do. Câu 17: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 2 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là A. 2.1017 electron. B. 2.1019 electron. C. 7,51020 electron. D. 7,5.1017 electron. Câu 18: Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là: A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. B. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó. C. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó. Câu 19: Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 75 W. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 6 giờ, thì trong 30 ngày số tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên sẽ giảm được bao nhiêu? (Biết giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h) A. 1575 đ B. 7875 đ C. 9450 đ D. 2650 đ Câu 20: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách A. làm biến mất electron ở cực dương. B. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn. C. sinh ra electron ở cực âm. D. sinh ra ion dương ở cực dương. PHẦN B: TỰ LUẬN (2 câu; 3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Cho hai điện tích điểm q1 = 4nC,q2 = -9nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB? Vẽ hình? Câu 2 (2 điểm): Cho mạch điện gồm 4 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 10 V , điện trở trong 1 , đèn ghi ( 10 V – 10 W ) , Các điện trở R1 = 28 , R2 = 40 a. Tính cường độ dòng điện qua nguồn? b. Xác định độ sáng của đèn và công suất mạch ngoài? 11