Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 6 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 6 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_lich_su_lop_6_de_2_nam_hoc_2020_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 6 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY ÐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TỔ XÃ HỘI Môn: LỊCH SỬ LỚP 6 Năm học: 2020 - 2021 Ngày kiểm tra: 28/10/2020 Thời gian: 45 phút ĐỀ 2 – Mã đề 605 (Đề kiểm tra gồm 03 trang) (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Họ và tên: Lớp: Học sinh làm vào phiếu bài làm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Câu 1: Ở giai đoạn phát triển của Người tinh khôn sống cách đây: A. 12000 đến 3500 năm B. 12000 đến 4500 năm C. 12000 đến 5000 năm D. 12000 đến 4000 năm Câu 2: Thời xa xưa, nước ta là 1 vùng: A. biển B. nhiều núi lửa C. đồng bằng rộng lớn D. rừng núi rậm rạp và nhiều hang động Câu 3: Người ta phát hiện những chiếc răng của người tối cổ ở: A. Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên(Lạng Sơn) B. Sơn Vi (Phú Thọ) C. Xuân Lộc ( Đồng Nai) D. Mái đá Ngườm (Thái Nguyên) Câu 4: Người nguyên thủy thời Hòa Bình-Bắc Sơn-Hạ Long không chỉ biết lao động mà còn: A. làm ra nhiều đồ trang sức. B. làm nhiều thuyền. C. làm nhiều trống đồng. D. làm nhiều công cụ mới. Câu 5: Giai đoạn tiếp theo của Người tối cổ là: A. người vượn B. người nguyên thủy C. người tinh khôn D. người hiện đại Câu 6: Những chiếc rìu của người tinh khôn được làm bằng: A. đồng B. sắt C. hòn cuội D. kim loại Câu 7: Người tinh khôn phát hiện ra kim loại và dùng kim loại chế tạo công cụ lao động vào thời gian nào? A. 3000 năm TCN B. 4000 năm TCN C. 1000 năm TCN D. 2000 năm TCN Trang 1/3 - Mã đề thi 605
- Câu 8: Loài vượn cổ tiến hóa thành người tối cổ cách đây: A. 1-2 triệu năm B. 2-3 triệu năm C. 3-4 triệu năm D. 4-5 triệu năm Câu 9: Các nhà khoa học đã lần lượt phát hiện ra hàng loạt di tích của Người tối cổ tại Việt Nam vào thời gian nào? A. Những năm 1955-1960 B. Những năm 1970-1975 C. Những năm 1965-1970 D. Những năm 1960-1965 Câu 10: Công cụ chủ yếu của người tinh khôn là: A. rìu bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ. B. mảnh đá ghè mỏng. C. xương thú. D. mảnh tre. Câu 11: Hài cốt người tối cổ được tìm thấy ở những đâu: A. Châu Phi, Ấn Độ B. Miền Đông châu Phi, Bắc Kinh (Trung Quốc), trên đảo Gia-va(In-đô-nê-xi- a) C. Châu Á, trên đảo Gia-va(In-đô-nê-xi-a) D. Trung Quốc, Malaixia Câu 12: Trong các hang động ở Bắc Sơn, Quỳnh Văn các nhà khảo cổ đã phát hiện: A. những bộ xương người được chôn cất. B. sách cổ được ghi chép lại từ thời nguyên thủy. C. nhiều mặt trống đồng. D. nhiều đồ trang sức. Câu 13: Trong quá trình tồn tại và phát triển, Người tối cổ đã có phát minh lớn là: A. biết chế tạo công cụ kim loại B. biết chế tạo ra lửa bằng cách ghè 2 mảnh đá với nhau C. biết làm đồ gốm D. biết giữ lửa trong tự nhiên Câu 14: Thị tộc là: A. là 1 nhóm người sống chung cùng nhau. B. một nhóm người không cùng huyết thống gồm vài gia đình. C. nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu. D. nhóm người có khoảng hơn 5 gia đình gồm 2 thế hệ già trẻ có chung dòng máu. Câu 15: Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam. Đây là câu nói của ai? A. Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh B. Thủ tướng Phạm Văn Đồng C. Đại tướng Võ Nguyên Giáp D. Chủ tịch Hồ Chí Minh Trang 2/3 - Mã đề thi 605
- Câu 16: Điểm mới trong xã hội nguyên thủy ở nước ta là: A. sự ra đời của chế độ thị tộc phụ hệ. B. sự tan rã của chế độ mẫu hệ. C. sự tan rã của chế độ phụ hệ. D. sự ra đời của chế độ thị tộc mẫu hệ. Câu 17: Trong nhiều hang động ở Hòa Bình-Bắc Sơn, người ta đã phát hiện được những lớp vỏ sò dày 3-4m, chứa nhiều công cụ, xương thú. Điều đó cho thấy: A. Người nguyên thủy định cư lâu dài ở một số nơi. B. Người nguyên thủy thường ăn ốc. C. Người nguyên thủy đã sống thành bầy rất đông. D. Thức ăn chủ yếu của người nguyên thủy là ốc. Câu 18: Người tối cổ sống rải rác khắp nơi trên đất nước ta, cách đây: A. 20-10 vạn năm B. 40-30 vạn năm C. 50-40 vạn năm D. 30-20 vạn năm Câu 19: Cuộc sống của Người tối cổ là: A. vui vẻ và ổn định. B. bấp bênh, “ăn lông, ở lỗ”. C. du mục đi khắp nơi. D. định cư tại 1 nơi. Câu 20: Để mô tả cuộc sống của mình, người nguyên thủy đã: A. ghi chép lại trong các cuốn sử. B. vẽ lên mặt trống đồng. C. vẽ trên vách hang động. D. kể lại cho con cháu nghe. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Câu 2: (3 điểm) a. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? (2 điểm) b. Em hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của sự kiện lịch sử 30/1/1789 – chiến thắng Đống Đa. (1 điểm) Chúc các con làm bài tốt! Trang 3/3 - Mã đề thi 605