Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 9 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trưng Vương

docx 9 trang thuongdo99 4650
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 9 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_lich_su_lop_9_de_1_nam_hoc_2020_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I Lịch sử Lớp 9 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trưng Vương

  1. Trường THCS Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2020 – 2021 ĐỀ 001 Môn: LỊCH SỬ 9 HÃY CHỌN 01 CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG Câu 1. Nguyên nhân nào đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay ngay vào khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thu được nhiều chiến phí. B. Chiếm được nhiều thuộc địa. C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh. D. Bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận. Câu 2. Sự kiện nào mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Vệ tinh Lumix thoát khỏi sức hút trái đất. C. Nhà du hành vũ trụ Amstrong lên mặt trăng. D. Phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 3. Tổ chức hiệp ước phòng thủ Vacsava mang tính chất gì? A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu. B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN Đông Âu. C. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. D. một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu. Câu 4.Tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX A. Xã hội ổn định, kinh tế phát triển. B. Tích cực chiến đấu chống ngoại xâm, nội phản. C. Kinh tế, xã hội, chính trị khủng hoảng dẫn tới sự xụp đổ của mô hình XHCN. D. Mô hình XHCN mới được hình thành. Câu 5. Việt Nam gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) năm nào? A. 1978 B. 1980 C. 1979 D. 1981 Câu 6. Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô và các nước XHCN có tên gọi là gì? A. Liên minh AU. B. Tổ chức hiệp ước Vacsava. C. Liên minh châu Âu. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 7. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 chứng tỏ điều gì? A. Lực lượng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ cân bằng. B. Đánh dấu bước phát triển khoa học - kĩ thuật của Liên Xô. C. Cân bằng quân sự; phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. D. Mĩ mất thế độc quyền về vũ khí. Câu 8. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành A. nước đầu tiên trên thế giới đưa người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. B. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới. C. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ). D. Nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai. Câu 9. Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đồng minh tin cậy. B. Chỗ dựa vững chắc. C. Nước viện trợ không hoàn lại. D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao. Câu 10. Nhân vật lịch sử nào đưa đất nước Cuba tiến lên XHCN? A. Phi đen Cat x tơ rô. B. Nen xơn Man đê la. C. Mao Trạch Đông. D. Gooc ba chốp Câu 11. Trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc, Mĩ la tinh được gọi là: A. “Hòn đảo tự do”. B. “Lục địa bùng cháy”. C. “Lục địa mới trỗi dậy”. D. “ Năm của các nước Mĩ la tinh”. 1
  2. Câu 12. Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, khu vực Mĩ la tinh được ví như “Lục địa bùng cháy” vì A. khu vực này thường xuyên diễn ra cháy rừng. B. các nước đều giành được độc lập. C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. D. cách mạng Cuba thắng lợi rực rỡ. Câu 13. Đáp án nào dưới đây là nguyên nhân khiến Cuba chậm phát triển sau khi giành được độc lập? A. Nhiều nước Mĩ la tinh không quan hệ. B. Khan hiếm tài nguyên, thiên nhiên. C. Mĩ thực hiện cấm vận kéo dài. D. Trình độ dân trí thấp. Câu 14. Cu ba được mệnh danh là A. “Hòn đảo tự do”. B. “Lục địa bùng cháy”. C. “Lục địa mới trỗi dậy”. D. “ Hòn đảo anh hùng”. Câu 15. Từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ XX, nhiệm vụ to lớn của các nước Á – Phi – Mĩ la tinh là gì? A. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. Củng cố nền độc lập dân tộc, xây dựng phát triển đất nước, khắc phục nghèo nàn, lạc hậu. C. Tiếp tục trên đà phát triển. D. Khắc phục đói nghèo, xung đột, nội chiến. Câu 16. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN? A. Hợp tác để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng đối với các nước khác. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 17. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. “Chiến tranh lạnh” xảy ra, Đông Nam Á căng thẳng. B. Trật tự hai cực I an ta tan rã. C. Chiến tranh thế giới thứ hai gần kết thúc. D. Khối quân sự Nato hình thành. Câu 18. Tại sao nói những năm 90 của thế kỉ XX “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”? A. Vì vấn đề Campuchia được giải quyết bằng hiệp định Pari. B. Vì Asean từ 5 nước ban đầu phát triển thành 10 nước thành viên. C. Vì quan hệ giữa Đông Dương và Asean được cải thiện. D. Vì thành lập khu vực mậu dịch tự do. Câu 19. Mục tiêu hoạt động chính của tổ chức ASEAN là A. Hợp tác để cùng nhau phát triển kinh tế và văn hóa. B. Duy trì hòa bình trong khu vực châu Á. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Không can thiệp vào thể chế chính trị của nhau. Câu 20. Việt Nam gia nhập tổ chức Asean vào khoảng thời gian nào? A. Tháng 7 năm 1994 B. Tháng 4 năm 1994 C. Tháng 7 năm 1995 D. Tháng 8 năm 1995 Câu 21. Tổ chức nào ra đời vào ngày 8/8/1967? A. Liên hợp quốc (UN). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Liên minh châu Âu (EU). D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 22. Trụ sở của tổ chức ASEAN được đặt tại A. Gia các ta (Indonesia). B. Bangkok (Thailan). C. Singapo D. Manila (Philipin) Câu 23. Sự ra đời nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa không có ý nghĩa nào sau đây? A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm chế độ phong kiến. B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do. 2
  3. C. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á. D. Đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế. Câu 24. Địa vị kinh tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng nâng cao là do A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc quân sự. B. sự điều chỉnh trong chính sách kinh tế, đối ngoại. C. có tiềm lực lớn về dân số và kinh tế. D. kiên quyết đi theo con đường XHCN. Câu 25. Theo em, biến đổi lớn nhất của châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. phần lớn các nước đều giành được độc lập. B. tình hình chính trị không ổn định. C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai. D. tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Câu 26. Từ một nước phải nhập khẩu lương thực, Ấn Độ đã tự túc lương thực cho hơn một tỉ người nhờ A. thâm canh trong nông nghiệp. B. tăng diện tích cây trồng nông nghiệp. C. ứng dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực chăn nuôi. D. thực hiện “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. Câu 27. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) là kết quả trực tiếp của A. sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật. B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến. C. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. Câu 28. Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành A. một quốc gia giàu mạnh, văn minh. B. một cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới. C. một cường quốc quân sự đứng đầu thế giới. D. tạo nên 1 cực mới trong trật tự thế giới hai cực. Câu 29. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học hỏi trong công cuộc xây dựng đất nước Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc là A. thực hiện “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. B. đẩy mạnh “Cách mạng chất xám”. C. ứng dụng các thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật. D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế; ứng dụng khoa học kĩ thuật. Câu 30. Trong những thập niên gần đây, nhiều người dự đoán rằng: A. thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á. B. thế kỉ XXI kinh tế châu Á sẽ suy thoái. C. thế kỉ XXI châu Á sẽ phát triển chậm lại. D. thế kỉ XXI chính trị châu Á không ổn định. Câu 31. Hai quốc gia nào ngày càng giữ vai trò quan trọng ở châu Á và trên thế giới? A. Trung Quốc, Việt Nam. B. Trung Quốc, Ấn Độ. C. Ấn Độ, Hàn Quốc. D. Triều Tiên, Hàn Quốc. Câu 32. Năm 1960 được ghi nhận là “Năm châu Phi” vì A. khu vực Bắc Phi được giải phóng. B. chế độ thực dân kiểu cũ bị lật đổ. C. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apartheid bị xóa bỏ. D. có 17 nước châu Phi liên tiếp giành độc lập trong vòng 1 năm. Câu 33. Sau khi giành được độc lập, cuộc chiến chống dịch bệnh, đói nghèo ở châu Phi vẫn chưa có hồi kết là do A. bị Mĩ cấm vận kéo dài và trình độ dân trí thấp. B. tình hình chính trị bất ổn, tốc độ gia tăng dân số. C. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, nghèo tài nguyên. D. hậu quả do chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ để lại. 3
  4. Câu 34. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sôi nổi từ những năm 50 của thế kỉ XX, mở đầu ở A. Bắc Phi. B. Tây Nam Phi. C. Đông Phi. D. Nam Phi. Câu 35. Kẻ thù chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Cộng hòa Nam Phi là A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chế độ phân biệt chủng tộc A pác thai. C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 36. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi? A. Ai Cập. B. Tuy ni dy. C. Ăng gô la. D. An giê ri. Câu 37. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc châu Phi? A. Mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi. B. Mở đầu “Năm châu Phi”. C. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 38. Kết quả phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đều đã giành được độc lập. B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ. C. Thành lập các nước cộng hòa. D. Lật đổ chủ nghĩa thực dân mới. Câu 39. Đáp án nào KHÔNG phải là những khó khăn cơ bản của châu Phi cuối những năm 80 của thế kỉ XX? A. xung đột, nội chiến. B. đói nghèo, nợ nần chồng chất. C. các loại dịch bệnh hoành hành. D. không được cộng đồng quốc tế giúp đỡ. Câu 40. Tổ chức nào là tổ chức lớn nhất châu Phi ngày nay? A. EU. B. ASEAN. C. AU. D. SEV. CHÚC CÁC CON LÀM BÀI TỐT! 4
  5. Trường THCS Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2020 – 2021 ĐỀ 002 Môn: LỊCH SỬ 9 HÃY CHỌN 01 CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG Câu 1. Sự ra đời nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa không có ý nghĩa nào sau đây? A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm chế độ phong kiến. B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do. C. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á. D. Đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế. Câu 2. Địa vị kinh tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng nâng cao là do A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc quân sự. B. sự điều chỉnh trong chính sách kinh tế, đối ngoại. C. có tiềm lực lớn về dân số và kinh tế. D. kiên quyết đi theo con đường XHCN. Câu 3. Theo em, biến đổi lớn nhất của châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. phần lớn các nước đều giành được độc lập. B. tình hình chính trị không ổn định. C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai. D. tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Câu 4. Từ một nước phải nhập khẩu lương thực, Ấn Độ đã tự túc lương thực cho hơn một tỉ người nhờ A. thâm canh trong nông nghiệp. B. tăng diện tích cây trồng nông nghiệp. C. ứng dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực chăn nuôi. D. thực hiện “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. Câu 5. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) là kết quả trực tiếp của A. sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật. B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến. C. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. Câu 6. Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành A. một quốc gia giàu mạnh, văn minh. B. một cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới. C. một cường quốc quân sự đứng đầu thế giới. D. tạo nên 1 cực mới trong trật tự thế giới hai cực. Câu 7. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học hỏi trong công cuộc xây dựng đất nước Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc là A. thực hiện “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. B. đẩy mạnh “Cách mạng chất xám”. C. ứng dụng các thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật. D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế; ứng dụng khoa học kĩ thuật. Câu 8. Trong những thập niên gần đây, nhiều người dự đoán rằng: A. thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á. B. thế kỉ XXI kinh tế châu Á sẽ suy thoái. C. thế kỉ XXI châu Á sẽ phát triển chậm lại. D. thế kỉ XXI chính trị châu Á không ổn định. Câu 9. Hai quốc gia nào ngày càng giữ vai trò quan trọng ở châu Á và trên thế giới? A. Trung Quốc, Việt Nam. B. Trung Quốc, Ấn Độ. C. Ấn Độ, Hàn Quốc. D. Triều Tiên, Hàn Quốc. Câu 10. Nhân vật lịch sử nào đưa đất nước Cuba tiến lên XHCN? A. Phi đen Cat x tơ rô. B. Nen xơn Man đê la. C. Mao Trạch Đông. D. Gooc ba chốp Câu 11. Trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc, Mĩ la tinh được gọi là: A. “Hòn đảo tự do”. B. “Lục địa bùng cháy”. 5
  6. C. “Lục địa mới trỗi dậy”. D. “ Năm của các nước Mĩ la tinh”. Câu 12. Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, khu vực Mĩ la tinh được ví như “Lục địa bùng cháy” vì A. khu vực này thường xuyên diễn ra cháy rừng. B. các nước đều giành được độc lập. C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. D. cách mạng Cuba thắng lợi rực rỡ. Câu 13. Đáp án nào dưới đây là nguyên nhân khiến Cuba chậm phát triển sau khi giành được độc lập? A. Nhiều nước Mĩ la tinh không quan hệ. B. Khan hiếm tài nguyên, thiên nhiên. C. Mĩ thực hiện cấm vận kéo dài. D. Trình độ dân trí thấp. Câu 14. Cu ba được mệnh danh là A. “Hòn đảo tự do”. B. “Lục địa bùng cháy”. C. “Lục địa mới trỗi dậy”. D. “ Hòn đảo anh hùng”. Câu 15. Từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ XX, nhiệm vụ to lớn của các nước Á – Phi – Mĩ la tinh là gì? A. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. Củng cố nền độc lập dân tộc, xây dựng phát triển đất nước, khắc phục nghèo nàn, lạc hậu. C. Tiếp tục trên đà phát triển. D. Khắc phục đói nghèo, xung đột, nội chiến. Câu 16. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN? A. Hợp tác để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng đối với các nước khác. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 17. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. “Chiến tranh lạnh” xảy ra, Đông Nam Á căng thẳng. B. Trật tự hai cực I an ta tan rã. C. Chiến tranh thế giới thứ hai gần kết thúc. D. Khối quân sự Nato hình thành. Câu 18. Tại sao nói những năm 90 của thế kỉ XX “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”? A. Vì vấn đề Campuchia được giải quyết bằng hiệp định Pari. B. Vì Asean từ 5 nước ban đầu phát triển thành 10 nước thành viên. C. Vì quan hệ giữa Đông Dương và Asean được cải thiện. D. Vì thành lập khu vực mậu dịch tự do. Câu 19. Mục tiêu hoạt động chính của tổ chức ASEAN là A. Hợp tác để cùng nhau phát triển kinh tế và văn hóa. B. Duy trì hòa bình trong khu vực châu Á. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Không can thiệp vào thể chế chính trị của nhau. Câu 20. Việt Nam gia nhập tổ chức Asean vào khoảng thời gian nào? A. Tháng 7 năm 1994 B. Tháng 4 năm 1994 C. Tháng 7 năm 1995 D. Tháng 8 năm 1995 Câu 21. Tổ chức nào ra đời vào ngày 8/8/1967? A. Liên hợp quốc (UN). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Liên minh châu Âu (EU). D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 22. Trụ sở của tổ chức ASEAN được đặt tại A. Gia các ta (Indonesia). B. Bangkok (Thailan). C. Singapo D. Manila (Philipin) Câu 23. Năm 1960 được ghi nhận là “Năm châu Phi” vì A. khu vực Bắc Phi được giải phóng. 6
  7. B. chế độ thực dân kiểu cũ bị lật đổ. C. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apartheid bị xóa bỏ. D. có 17 nước châu Phi liên tiếp giành độc lập trong vòng 1 năm. Câu 24. Sau khi giành được độc lập, cuộc chiến chống dịch bệnh, đói nghèo ở châu Phi vẫn chưa có hồi kết là do A. bị Mĩ cấm vận kéo dài và trình độ dân trí thấp. B. tình hình chính trị bất ổn, tốc độ gia tăng dân số. C. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, nghèo tài nguyên. D. hậu quả do chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ để lại. Câu 25. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sôi nổi từ những năm 50 của thế kỉ XX, mở đầu ở A. Bắc Phi. B. Tây Nam Phi. C. Đông Phi. D. Nam Phi. Câu 26. Kẻ thù chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Cộng hòa Nam Phi là A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chế độ phân biệt chủng tộc A pác thai. C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 27. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi? A. Ai Cập. B. Tuy ni dy. C. Ăng gô la. D. An giê ri. Câu 28. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc châu Phi? A. Mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi. B. Mở đầu “Năm châu Phi”. C. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 29. Kết quả phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đều đã giành được độc lập. B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ. C. Thành lập các nước cộng hòa. D. Lật đổ chủ nghĩa thực dân mới. Câu 30. Đáp án nào KHÔNG phải là những khó khăn cơ bản của châu Phi cuối những năm 80 của thế kỉ XX? A. xung đột, nội chiến. B. đói nghèo, nợ nần chồng chất. C. các loại dịch bệnh hoành hành. D. không được cộng đồng quốc tế giúp đỡ. Câu 31. Tổ chức nào là tổ chức lớn nhất châu Phi ngày nay? A. EU. B. ASEAN. C. AU. D. SEV. Câu 32. Nguyên nhân nào đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay ngay vào khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thu được nhiều chiến phí. B. Chiếm được nhiều thuộc địa. C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh. D. Bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận. Câu 33. Sự kiện nào mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Vệ tinh Lumix thoát khỏi sức hút trái đất. C. Nhà du hành vũ trụ Amstrong lên mặt trăng. D. Phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 34. Tổ chức hiệp ước phòng thủ Vacsava mang tính chất gì? A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu. B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN Đông Âu. C. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. 7
  8. D. một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu. Câu 35.Tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX A. Xã hội ổn định, kinh tế phát triển. B. Tích cực chiến đấu chống ngoại xâm, nội phản. C. Kinh tế, xã hội, chính trị khủng hoảng dẫn tới sự xụp đổ của mô hình XHCN. D. Mô hình XHCN mới được hình thành. Câu 36. Việt Nam gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) năm nào? A. 1978 B. 1980 C. 1979 D. 1981 Câu 37. Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô và các nước XHCN có tên gọi là gì? A. Liên minh AU. B. Tổ chức hiệp ước Vacsava. C. Liên minh châu Âu. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 38. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 chứng tỏ điều gì? A. Lực lượng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ cân bằng. B. Đánh dấu bước phát triển khoa học-kĩ thuật của Liên Xô. C. Cân bằng quân sự; phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. D. Mĩ mất thế độc quyền về vũ khí. Câu 39. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành A. nước đầu tiên trên thế giới đưa người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. B. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới. C. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ). D. Nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai. Câu 40. Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đồng minh tin cậy. B. Chỗ dựa vững chắc. C. Nước viện trợ không hoàn lại. D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao. CHÚC CÁC CON LÀM BÀI TỐT! 8