Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Long Biên

doc 12 trang thuongdo99 2240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_dia_li_lop_9_nam_hoc_2016_2017_truong_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9 TỔ: TỰ NHIÊN NĂM HỌC: 2016 - 2017 TIẾT (ppct): 34 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1 Ngày kiểm tra: 05/ 12/ 2016 I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) A. Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. (1,5 đ) Câu 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay theo hướng: a- Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. b- Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, dịch vụ. c- Tăng tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. d- Giảm tỉ trọng của khu vực dịch vụ. Câu 2: Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là: a- Công nghiệp điện b- Công nghiệp hoá chất c- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm d- Công nghiệp nhiên liệu Câu 3. Ảnh hưởng của thị trường đối với sản xuất nông nghiệp: a- Thị trường thúc đẩy đa dạng hoá nông nghiệp b- Thị trường ảnh hưởng rất ít tới tiêu thụ nông sản c- Thị trường ảnh hưởng tới sản xuất công nghiệp d- Cả 3 ý trên đều sai B. Nối cho phù hợp các nông sản, thuỷ sản, khoáng sản nổi tiếng ứng với từng vùng kinh tế: (1,5 đ) Vùng Các nông sản, thủy sản, khoáng sản 1. Trung du và miền núi Bắc bộ a. Nước mắm Phan Thiết, muối Sa Huỳnh 2. Đồng bằng sông Hồng b. Crôm – Cổ Định, thiếc – Quỳ Hợp. 3. Bắc Trung Bộ c. Chè Mộc Châu, chè San, chè Tân Cương d. Lúa, cam Canh, bưởi Diễn II/ TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học và atlat địa lí, em hãy trình bày điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu 2: Tục ngữ có câu “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Vì sao nhân dân ta lại đưa vấn đề nước “thủy lợi” lên trên đầu? III/Thực hành: (3 điểm) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của vùng đồng bằng sông Hồng và nhận xét theo bảng số liệu sau: Năm 1995 2005 2010 Tiêu chí % % % Dân số 100.0 110,8 115,3 Sản lượng lương thực 100.0 122,1 131,3 Bình quân lương thực theo đầu 100.0 110,3 113,3 người 1
  2. Học sinh được sử dụng ATLAT địa lí 1
  3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) A. Mỗi câu trả lời đúng và đủ (0,5đ) 1- a, b 2- c 3-a B. Nối: (1,5đ) 1- c 2-d 3- b II/ TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) a. Đặc điểm (2 điểm) * Vị trí địa lí (0,5đ) * Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (1,5đ) - Điều kiện khí hậu, thuỷ văn (0,5đ) - Tài nguyên địa hình, đất (0,5đ) - Tài nguyên khoáng sản (0,25đ) - Tài nguyên biển, tài nguyên khác (0,25 đ) b.Thuận lợi (0,5đ) c. Khó khăn (0,5đ ) Câu 2: (1 điểm) Vấn đề thủy lợi rất quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp vì: - Chèng óng lôt mïa m­a b·o - §¶m b¶o n­íc t­íi mïa kh« - C¶i t¹o ®Êt, më réng diÖn tÝch - T¨ng vô, thay ®æi c¬ cÊu c©y trång III/Thực hành: (3 điểm) Vẽ được hình : Đảm bảo tính khoa học, chính xác, thẩm mỹ (1đ) Chú thích, tên biểu đồ (1đ) Nhận xét (1đ) BGH duyệt Tổ/nhóm CM GV ra đề Hoàng Thị Tuyết Phạm Thị Hương Trần Kiều Trang 3
  4. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9 TỔ: TỰ NHIÊN NĂM HỌC: 2016 - 2017 TIẾT (ppct): 34 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 2 Ngày kiểm tra: 05/ 12/ 2016 I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) A. Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. (1,5 đ) Câu 1: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành thể hiện rõ ở khu vực nào? a- Dịch vụ và công nghiệp b- Công nghiệp và nông nghiệp c- Nông nghiệp và dịch vụ d- Công nghiệp Câu 2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay theo hướng: a- Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. b- Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng. c- Tăng tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. d- Giảm tỉ trọng của khu vực dịch vụ. Câu 3: Ảnh hưởng của thị trường đối với sản xuất nông nghiệp: a- Thị trường thúc đẩy đa dạng hoá nông nghiệp b- Thị trường ảnh hưởng rất ít tới tiêu thụ nông sản c- Thị trường ảnh hưởng tới sản xuất công nghiệp d- Cả 3 ý trên đều sai B. Nối cho phù hợp các nông sản, thuỷ sản, khoáng sản nổi tiếng ứng với từng vùng kinh tế: (1,5 đ) Vùng Các nông sản, thủy sản, khoáng sản 1. Trung du và miền núi Bắc bộ a. Nước mắm Phan Thiết, muối Sa Huỳnh 2. Đồng bằng sông Hồng b. Crôm – Cổ Định, thiếc – Quỳ Hợp. 3. Bắc Trung Bộ c. Chè Mộc Châu, chè San, chè Tân Cương d. Lúa, cam Canh, bưởi Diễn II/ TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế -xã hội. Câu 2: Tục ngữ có câu “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Vì sao nhân dân ta lại đưa vấn đề nước “thủy lợi” lên trên đầu? III/Thực hành: (3 điểm) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của vùng đồng bằng sông Hồng và nhận xét theo bảng số liệu sau: Năm 1995 2005 2010 Tiêu chí % % % Dân số 100.0 110,8 115,3 Sản lượng lương thực 100.0 122,1 131,3 Bình quân lương thực theo đầu 100.0 110,3 113,3 người Học sinh được sử dụng ATLAT địa lí 4
  5. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) A. Ghi ra giấy chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (1đ) 1- c 2- a, b 3-a B. Nối: (2đ) 1- c 2-d 3- a II/ TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: (3 điểm) a. Đặc điểm (2 điểm) * Vị trí địa lí (0,5đ) * Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (1,5đ) - Điều kiện khí hậu, thuỷ văn (0,5đ) - Tài nguyên đất (0,5đ) - Tài nguyên khoáng sản (0,25đ) - Tài nguyên biển, tài nguyên khác (0,25 đ) b.Thuận lợi (0,5đ) c. Khó khăn (0,5đ ) Câu 2: (1 điểm) Vấn đề thủy lợi rất quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp vì: - Chèng óng lôt mïa m­a b·o - §¶m b¶o n­íc t­íi mïa kh« - C¶i t¹o ®Êt, më réng diÖn tÝch - T¨ng vô, thay ®æi c¬ cÊu c©y trång III/Thực hành: (3 điểm) Vẽ được hình : Đảm bảo tính khoa học, chính xác, thẩm mỹ (1đ) Chú thích, tên biểu đồ (1đ) Nhận xét, giải thích (1đ) BGH duyệt Tổ/nhóm CM GV ra đề Hoàng Thị Tuyết Phạm Thị Hương Trần Kiều Trang
  6. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9 TỔ: TỰ NHIÊN NĂM HỌC: 2015 - 2016 TIẾT (ppct): 33 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 05/ 12/ 2015 MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về: Đặc điểm kinh tế Việt Nam, vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phát hiện ,vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét, giải thích. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong thi và kiểm tra. Ma trận đề Vận Vận Nhận biết Thông hiểu dụng dụng Tổng Cao Mức độ Nội dung TN TL TN TL TL TN TL TL 1.Đặc điểm kinh tế I.A.1,2 2câu Việt Nam (1đ) (1đ) I.B 1câu 2.Vùng TDMNBB (0,5đ) (0,5đ) II.1 I.B 1câu 1câu 3. Vùng ĐBSH (3đ) (0,5đ) (0,5đ) (3đ) I.B 1câu 4. Vùng BTB (0,5đ) (0,5đ) 5. Sự phát triển và I.A.3( 1câu phân bố nông 0,5đ) (0,5đ) nghiệp II.2 1câu 6. Liên hệ thực tế (1đ) (1đ) 1câu 7. Thực hành III(2đ) III(1đ) (3đ) 3đ 7đ Tổng 4đ 3đ 3đ 10 đ
  7. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 6 TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2016 – 2017 TIẾT (PPCT): 18 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1 Ngày thi: 05/ 12/ 2016 I/ TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) A. Em hãy ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng.(1 điểm) 1. Vĩ tuyến gốc là: A. Vĩ tuyến vuông góc với kinh tuyến gốc. B. Vĩ tuyến 10o C. Vĩ tuyến 0o D. Đường xích đạo 2. Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến số: A. 00 B. 1800 C. 1000 D. 900 B.Ghép các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải để thành câu đúng và ghi ra giấy số và chữ cái đứng trước: (2,0 điểm) 1. Bắc Băng Dương A. Gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, lớp trung gian và lõi 2. Tỉ lệ bản đồ B. Là đại dương có diện tích lớn nhất 3.Cấu tạo bên trong Trái C. Chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách Đất được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất 4. Thái Bình Dương D. Là đại dương có diện tích nhỏ nhất II/ TỰ LUẬN :(4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Vì sao có hiện tượng các mùa trong năm Câu 2: (2 điểm) Giải thích câu tục ngữ: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mươi chưa cười đã tối III/THỰC HÀNH: (3 điểm) Vẽ hình vị trí của Trái Đất vào ngày 22/6 và điền vào hình vẽ: Trục sáng tối (S, T), trục Bắc Nam ( B, N), chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam, xích đạo Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra Chúc các em làm bài tốt!
  8. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) A. Học sinh ghi ra giấy chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng và đủ: Mỗi ý đúng và đủ được 0,5 đ: 1-A, C, D 2- A B. Ghép đúng các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải: Mỗi ý đúng và đủ được 0,5 đ: 1- D, 2 - C, 3 - A, 4 - B II/ TỰ LUẬN :(4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Giải thích hiện tượng các mùa Khi chuyển động trên quĩ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía, nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau chúc và ngả về phía Mặt Trời, sinh ra các mùa. Câu 2: (2 điểm) - Do hệ quả chuyển động tự quay quanh trục và xung quanh mặt trời của trái đất. - Việt Nam nằm ở Bán cầu Bắc, vào tháng 5(AL) (tức tháng 6 DL mùa hạ) thì bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời, nhận được nhiều ánh sáng nên ngày dài, đêm ngắn (Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng). - Vào tháng 10,11(AL) (tức tháng 12 mùa đông) thì bán cầu Bắc cách xa mặt trời , nhận được ít ánh sáng nên ngày ngắn, đêm dài (Ngày tháng 10 chưa cười đã tối). III/THỰC HÀNH: (3 điểm) - Vẽ hình đảm bảo tính chính xác , thẫm mĩ (0.5 điểm) - Điền vào hình vẽ: - Trục sáng tối (S, T) (0.5 điểm) - Trục Bắc Nam ( B, N) (0.5 điểm) - Chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam (0.5 điểm) - Vòng cực Bắc, vòng cực Nam (0.5 điểm) - Xích đạo (0.5 điểm) BGH duyệt Đại diện nhóm GV ra đề Hoàng Thị Tuyết Phạm Thị Hương Trần Kiều Trang
  9. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 6 TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2016 – 2017 TIẾT (PPCT): 18 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày thi: 05/ 12/ 2015 Đề số 2 I/ TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) A. Em hãy ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng.(1,0 điểm) 1.Trong các tỉ lệ bản đồ sau, tỉ lệ bản đồ nào thuộc loại lớn? A. 1: 15000 B. 1: 25000 C. 1: 500000 D. 1: 1000000 2. Vĩ tuyến gốc là: A. Vĩ tuyến vuông góc với kinh tuyến gốc. B. Vĩ tuyến 10o C. Vĩ tuyến 0o D. Đường xích đạo B.Ghép các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải để thành câu đúng và ghi ra giấy số và chữ cái đứng trước: (2,0 điểm) 1. Thái Bình Dương A. Chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất 2. Tỉ lệ bản đồ B. Là đại dương có diện tích lớn nhất 3.Cấu tạo bên trong C. Gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, lớp trung gian và lõi Trái Đất 4. Bắc Băng Dương D. Là đại dương có diện tích nhỏ nhất II/ TỰ LUẬN :(4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Vì sao có hiện tượng các mùa trong năm Câu 2: (2 điểm) Giải thích câu tục ngữ: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mươi chưa cười đã tối III/THỰC HÀNH: (3 điểm) Vẽ hình vị trí của Trái Đất vào ngày 22/6 và điền vào hình vẽ: Trục sáng tối (S, T), trục Bắc Nam ( B, N), chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam, xích đạo Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra Chúc các em làm bài tốt!
  10. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) A. Học sinh ghi ra giấy chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng và đủ: Mỗi ý đúng và đủ được 0,5đ: 1-A 2- A, C, D B. Ghép đúng các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải: Mỗi ý đúng và đủ được 0,5đ: 1- B, 2 - A, 3 - C, 4 - D II/ TỰ LUẬN :(4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Giải thích hiện tượng các mùa Khi chuyển động trên quĩ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía, nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau chúc và ngả về phía Mặt Trời, sinh ra các mùa Câu 2: (2 điểm) - Do hệ quả chuyển động tự quay quanh trục và xung quanh mặt trời của trái đất - Việt Nam nằm ở Bán cầu Bắc, vào tháng 5(AL) (tức tháng 6 DL mùa hạ) thì bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời, nhận được nhiều ánh sáng nên ngày dài, đêm ngắn (Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng). - Vào tháng 10,11(AL) (tức tháng 12 mùa đông) thì bán cầu Bắc cách xa mặt trời, nhận được ít ánh sáng nên ngày ngắn, đêm dài (Ngày tháng 10 chưa cười đã tối). III/THỰC HÀNH: (3 điểm) - Vẽ hình đảm bảo tính chính xác , thẫm mĩ (0.5 điểm) - Điền vào hình vẽ: - Trục sáng tối (S, T) (0.5 điểm) - Trục Bắc Nam ( B, N) (0.5 điểm) - Chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam (0.5 điểm) - Vòng cực Bắc, vòng cực Nam (0.5 điểm) - Xích đạo (0.5 điểm) BGH duyệt Đại diện nhóm GV ra đề Hoàng Thị Tuyết Phạm Thị Hương Trần Kiều Trang
  11. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN MA TRẬN THI HỌC KÌ TỔ TỰ NHIÊN MÔN ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2015 – 2016 TIẾT (PPCT): 18 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về: Vị trí, hình dạng, kích thước Trái Đất, kinh tuyến, vĩ tuyến, tỉ lệ bản đồ, sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất, hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa, hiện tượng các mùa 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phát hiện ,vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, vẽ mô hình Trái Đất. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong thi và kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ TT Nội dung CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Biết Hiểu Vận Vận dụng Điểm dụng cao thấp TN TL TN TL T TL TN TL N 1 Hệ thống kinh, I.A. 2Câu vĩ tuyến, tỉ lệ Câu1, (1đ) bản đồ 2 (1 đ) 2 Tỉ lệ bản đồ, I.B. I.B. 1Câu cấu tạo bên (1 đ) (1 đ) (2 đ) trong Trái Đất, các đại dương 3 Hiện tượng các Câu1 mùa (2 đ) 4 Hiện tượng Câu2 ngày đêm dài (2 đ) ngắn theo mùa 5 Vẽ hình hiện III. III. 1Câu tượng ngày (2. (1 đ) (3 đ) đêm dài ngắn đ) theo mùa Tổng 4đ 3 đ 2 đ 1 đ 10 đ