Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thị Hoa
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_dia_li_lop_9_nam_hoc_2019_2020_doan_thi.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thị Hoa
- UBND QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 Năm học 2019 – 2020 I. Mục tiêu : HS được kiểm tra về: 1. Kiến thức - Địa lí kinh tế - Trung du và miền núi Bắc Bộ, - Đồng bằng sông Hồng, - Bắc Trung Bộ - Duyên hải Nam Trung Bộ. 2. Kĩ năng - Khai thác kiến thức từ Atlat địa lí. - Vẽ biểu đồ 3. Thái dộ - Học sinh nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra. II. Ma trận đề: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng Tổng TN TL TN TL dụng bậc cao Sự phát triển và phân bố 1 1 ngành lâm nghiệp, thủy sản 2,0 2,0 Vùng trung du miền núi 4 1 5 Bắc Bộ 1,0 2,0 3,0 Vùng đồng bằng sông 6 2 8 Hồng 1,5 0,5 2,0 Vùng Bắc Trung Bộ 2 1 1 3 0,5 0,25 1,0 1,75 Vùng duyên hải Nam 4 1 5 Trung Bộ 1,0 0,25 1,25 Tổng 16 5 1 1 23 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI Năm học 2019 – 2020 Thời gian làm bài 45 phút Ngày kiểm tra: 05/12/2019 Mã đề 01 I: Trắc nghiệm:(5đ) Tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm: Câu 1: Các cơ sở sản xuất muối lớn ở nước ta là? A. Cà Ná và Sa Huỳnh B. Hoàng Sa và Trường Sa C. Quảng Ninh và Hải Phòng D. Hà Nội và TP Hồ Chí Minh Câu 2: Vùng kinh tế nào của nước ta sau đây không tiếp giáp với vùng Bắc Trung Bộ? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 3: Điểm du lịch bãi tắm Nha Trang thuộc tỉnh nào? A. Quảng Ninh B. Hải Phòng C. Đà Nẵng D. Khánh Hòa Câu 4: Tam giác tăng trưởng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm những thành phố nào? A. Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long B. Hà Nội - Hải Phòng - Hải Dương C. Hà Nội - Vĩnh Phúc - Quảng Ninh D. Hà Nội - Hải Phòng – Bắc Ninh Câu 5: Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đồng bằng Sông Hồng tập trung ở hai thành phố nào? A. Hà Nội, Bắc Ninh. B. Hà Nội, Nam Định. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. Hà Nội, Hải Dương. Câu 6: Các tài nguyên khoáng sản chính của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là gì? A. Cát thủy tinh, titan, vàng. B. Sắt, thiếc, titan. C. Than, vàng, cát thủy tinh. D. Dầu khí, titan, vàng. Câu 7: Tỉnh nào sau đây nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt Nam – Lào – Trung Quốc? A. Hà Giang B. Điện Biên C. Kon Tum D. Hà Nội Câu 8: Ranh giới tự nhiên để phân chia thành hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của Trung du miền núi Bắc Bộ là gì? A. Dãy Himalaya B. Sông Đà C. Sông Hồng D. Dãy Trường Sơn Câu 9: Tỉnh/thành phố nào sau đây ở duyên hải Nam Trung Bộ có hai di sản được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới? A. Quảng Nam B. Đà Nẵng C. Quãng Ngãi D. Khánh Hòa Câu 10: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của các tỉnh cực Nam Trung Bộ là gì? A. Hiện tượng cháy rừng B. Mưa bão C. Nguy cơ hoang mạc hóa D. Lũ lụt Câu 11: Tỉnh duy nhất nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển? A. Quảng Ninh B. Tuyên Quang C. Thái Nguyên D. Phú Thọ Câu 12: Đồng bằng sông Hồng là sản phẩm bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông nào? A. Sông Thương. B. Sông Thái Bình. C. Sông Cầu. D. Sông Lục Nam. Câu 13: Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ với vùng đồng bằng sông Hồng là dãy núi nào? A. Sông Cả B. Dãy núi Bạch Mã. C. Sông Mã D. Dãy núi Tam Điệp Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô lớn nhất? A. Cẩm Phả B. Hạ Long C. Thái Nguyên D. Việt Trì Câu 15: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển cây vụ đông là gì? A. Có một mùa đông lạnh. B. Có nguồn nước phong phú.
- C. Địa hình bằng phẳng. D. Đất phù sa màu mỡ. Câu 16: Tài nguyên quý giá nhất của vùng đồng bằng sông Hồng là gì? A. Rừng. B. Đất phù sa. C. Khoáng sản. D. Nguồn lợi sinh vật biển. Câu 17: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là gì? A. Tài nguyên hạn chế. B. Cơ sở hạ tầng thấp kém. C. Mật độ dân cư thấp. D. Thiên tai thường xảy ra. Câu 18: Cửa ngõ hướng ra vịnh Bắc Bộ của đồng bằng Sông Hồng là thành phố nào? A. Hải Phòng. B. Hạ Long. C. Nam Định. D. Hà Nội. Câu 19: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 27, cho biết cây cà phê được trồng nhiều ở những tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Quảng Trị. C. Quảng Bình, Quảng Trị. D. Nghệ An, Hà Tĩnh. Câu 20: Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do? A. Dân số đông nhất. B. Trình độ thâm canh cao. C. Diện tích lớn nhất. D. Sản lượng lớn nhất. II. Tự luận (5đ) Câu 1: (2đ) Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc Bắc Bộ, thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc Bắc Bộ? Câu 2: (2đ) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2015 (đơn vị : nghìn tấn) Năm Tổng sản lượng Chia ra thủy sản Khai thác Nuôi trồng 2005 3466,3 1987,4 1478,9 2010 5142,7 2414,4 2728,3 2015 6549,7 3036,4 3513,3 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2015 Câu 3: (1đ). Trong một bài thơ có câu: " Trường Sơn đông nắng, tây mưa Ai chưa đến đó như chưa hiểu mình." Hãy cho biết đó là hiện tượng thời tiết gì? Nêu phạm vi, thời gian hoạt động hiện tượng đó ở nước ta? - Hết - (Học sinh được sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam)
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI Năm học 2019 – 2020 Mã đề 01 I.Trắc nghiệm: (5đ) Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm 1 – A 6 – A 11 – A 16 – B 2 – C 7 – B 12 – B 17 – D 3 - D 8 – C 13 – D 18 – A 4 – A 9 – A 14 – B 19 – B 5 - A 10 - C 15 – A 20 - B II. Tự luận: (5đ) Câu 1. (2đ): - Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc vì: + Tập trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta (0,5đ) + Nhiều loại có trữ lượng lớn, phân bố tập trung như: than (Quảng Ninh),sắt (Thái Nguyên, Hà Giang) thiếc (Cao Bằng) (0,5đ) - Thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc vì: + Có trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước (0,5đ) + Có các nhà máy thủy điện công suất lớn: Sơn La (3400MW), Hòa Bình (1600MW) trên sông Đà, Thác Bà trên sông Chảy (110MW). (0,5đ) Câu 2: (2đ) Vẽ biểu đồ cột trồng (đúng, chính xác, có chú giải, tên biểu đồ) Câu 3: (1đ): - Đây là hiện tượng gió phơn (gió Tây khô nóng) - Phạm vi hoạt động: xảy ra phổ biến ở vùng Tây Bắc và duyên hải miền trung nước ta. - Thời gian diễn ra: tháng 6, 7, 8 - Hết - Ban giám hiệu TT/NT chuyên môn duyệt Người ra đề Nguyễn Xuân Lộc Đoàn Thị Hoa
- UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Phần I. LÍ thuyết: 1. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ 2. Vùng Đồng bằng sông Hồng 3. Vùng Bắc Trung Bộ 4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 5. Vùng Tây Nguyên 6. Địa lí dân cư 7. Địa lí kinh tế xã hội. Phần II. Thực hành: 1. Vẽ biểu đồ cột trồng 2. Vẽ biểu đồ tròn 3. Vẽ biểu đồ đường 4. Vẽ biểu đồ miền 5 Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét và giả thích Câu hỏi gợi ý: 1. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, và Duyên hải Nam Trung Bộ? 2. Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? 3. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc Bắc Bộ, thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc Bắc Bộ? 4. Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ? 5.Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ? 6. Vai trò, điểu kiện và thực trạng phát triển ngành thủy sản ở nước ta ? 7. Trong một bài thơ có câu: " Trường Sơn đông nắng, tây mưa Ai chưa đến đó như chưa hiểu mình." Hãy cho biết đó là hiện tượng thời tiết gì? Nêu phạm vi, thời gian hoạt động hiện tượng đó ở nước ta? - Hết – Ban giám hiệu TT/NT chuyên môn duyệt Người lập Nguyễn Xuân Lộc Đoàn Thị Hoa