Đề kiểm tra học kì I Hóa học Lớp 9 - Mã đề 902 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Hóa học Lớp 9 - Mã đề 902 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_hoa_hoc_lop_9_ma_de_902_nam_hoc_2019_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Hóa học Lớp 9 - Mã đề 902 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy
- TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ HÓA – SINH – ĐỊA MÔN HÓA HỌC 9 MÃ ĐỀ 902 Ngày: 14/12/2019 (Đề kiểm tra gồm 02 trang) Năm học: 2019 – 2020 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Lớp: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 56, Al = 27, Mg = 24, Ba = 137, Ca = 40, Zn = 65, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5 Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm) Tô vào ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong quá trình sản xuất gang, thép thải ra khí gây ô nhiễm môi trường. Khí đó là A. O2. B. N2. C. CO2. D. H2. Câu 2: Cho 12 gam kim loại X có hóa trị II tác dụng với khí clo dư tạo thành 47,5 gam muối. X là kim loại nào? A. Ba. B. Zn. C. Mg. D. Ca. Câu 3: Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối và nước? A. FeO. B. BaCl2. C. Al. D. Zn. Câu 4: Dãy kim loại nào phù hợp với chiều giảm dần độ hoạt động hóa học? A. Cu, Al, Mg, K. B. K, Mg, Cu, Al. C. K, Mg, Al, Cu. D. Cu, Al, K, Mg. Câu 5: Nhôm tác dụng với chất nào giải phóng ra kim loại? A. NaOH. B. MgCl2. C. CuSO4. D. HCl. Câu 6: Chất nào trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại? A. O2. B. CO2. C. H2O. D. N2. Câu 7: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng A. manhetit. B. boxit. C. hematit. D. pirit. Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Ag có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng. B. Kim loại Na phản ứng mạnh với H2O. C. Kim loại Al không phản ứng với dung dịch NaCl. D. Kim loại Cu không tan trong nước ở nhiệt độ thường. Câu 9: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Sản phẩm thu được sau phản ứng là A. FeCl2, CuCl2. B. CuCl2. C. H2O. D. FeCl2. Câu 10: Thép là hợp kim của Fe, C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng A. trên 2%. B. 10%. C. 5%. D. dưới 2%. Câu 11: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là A. Mg, Fe, Zn, Cu. B. Al, Fe, Mg, Ag. C. Al, Cu, Zn, Fe. D. Al, Fe, Mg, Zn. Câu 12: Nhôm có thể dát mỏng thành giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính A. dẫn điện. B. dẫn nhiệt. C. dẻo. D. ánh kim. Trang 1/2 - Mã đề thi 902
- Câu 13: Cho 5,4 gam bột Al vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kim loại thu được là A. 21,6 g. B. 64,8g. C. 32,4g. D. 2,7 g. Câu 14: Cho sơ đồ: X XCl2 XCl3 X là kim loại nào ? A. Al. B. Cu. C. Mg D. Fe. Câu 15: Cặp chất nào không xảy ra phản ứng hóa học? A. Cu và Ag2SO4. B. Fe và CuSO4. C. K và H2O. D. Mg và HCl. Câu 16: Chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. Cu. B. NO. C. Al. D. CuO. Câu 17: Có thể dùng chất nào để nhận biết 2 kim loại nhôm và sắt? A. Dung dịch NaOH. B. H2O. C. Dung dịch MgCl2. D. Dung dịch HCl. Câu 18: Kim loại nào dùng làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn bạc nitrat? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. K. Câu 19: Phương trình hóa học nào viết đúng? A. MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O. B. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2. C. FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HCl. D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2. Câu 20: Ngâm một lá đồng nặng 3,2 gam vào 100 ml dung dịch FeSO4 10%. Sau một thời gian lấy lá đồng ra rửa sạch và sấy khô rồi đem cân. Khối lượng lá đồng sau khi cân lại là A. 2,8g. B. 3,2g. C. 4g. D. 8,8g. Phần II. Tự luận (5 điểm) Câu 21. (2,5 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: a. Ngâm một đinh sắt trong dung dịch đồng (II) sunfat một thời gian. b. Cho một lượng nhỏ canxi cacbonat vào dung dịch axit clohiđric dư. Câu 22. (2,5 điểm) Cho m gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH dư thấy còn lại 11,2 gam chất rắn không tan. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. HẾT (Học sinh nộp lại đề cùng với bài làm) Trang 2/2 - Mã đề thi 902