Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Ngọc Quế (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Ngọc Quế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc_201.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Ngọc Quế (Có đáp án)
- Tuần 18- Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD 6 NĂM HỌC: 2018- 2019 I. Mục tiêu kiểm tra: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là lễ độ. - Hiểu được thế nào là tôn trọng kỉ luật. - Hiểu được thế nào tiết kiệm. Ý nghĩa của sống tiết kiệm. - Biết được thế nào là lịch sự, tế nhị, biểu hiện của lịch sự, tế nhị. - Hiểu được thế nào là mục đích học tập của học sinh. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để nâng cao kết quả học tập của bản thân. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng kỉ luật ở mọi lúc mọi nơi. - Có thái độ ủng hộ những việc làm tiết kiệm và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Có nhu cầu sống lễ độ và lịch sự, tế nhị với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh. 4. Các năng lực cần hướng tới: Năng lực tự nhận thức về giá trị của bản thân. Năng lực giải quyết vấn đề cá nhân, năng lực tự nghiên cứu, năng lực tự học, tự sáng tạo. II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% tự luận và trắc nghiệm 50%. III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1. Tôn trọng Nhận kỉ luật. dạng được đâu là hành vi tôn trọng kỉ luật và không tôn trọng kỉ luật. Số câu: 4 4
- Số điểm:1 1 Tỉ lệ: 10% 100% 2. Tiết kiệm Nhớ Vận . lại dụng được kiến thức đâu là đã học để tiết đưa ra kiệm nhận và trái định của với bản thân tiết về hành kiệm. vi tiết kiệm. Số câu: 8 4 4 Số điểm: 2 1 1 Tỉ lệ: 20% 50% 50% 3. Lễ độ. Trình Hiểu được Vận bày đâu là hành dụng được thế vi lễ độ và kiến nào là lễ trái với lễ thức đã độ. độ. học để đưa ra cách ứng xử phù hợp trong khi giao tiếp với mọi người. Số câu: 5 1/2 4 1/2 Số điểm: 3 1 1 1 Tỉ lệ: 30% 33,3% 33,3% 33,4% 4. Lịch sự, tế Phân biệt Vận Giải nhị. được đâu dụng thích
- là hành vi kiến thức được lịch sự, tế đã học để đâu là nhị và rèn luyện việc làm thiếu lịch tính lịch lịch sự sự, tế nhị. sự, tế nhị và thiếu và nói lịch sự lên được qua tình lợi ích huống của việc cụ thể. cư xử lịch sự, tế nhị. Số câu: 5 2 2 1 Số điểm:2 0,5 0,5 1 Tỉ lệ: 20% 0,25% 0,25% 50% Hiểu Lập kế 5. Mục đích được đâu hoạch học tập của là mục cho học sinh. đích học bản tạp đúng thân để đắn của xác học sinh. định được mục đích học tập đúng đắn. TS câu:1 1/2 1/2 TS điểm:2 1,5 0,5 Tỉ lệ: 20% 75%% 25% TS câu:22 8 1/2 6 1/2 6 1 1 TS điểm:10 2 1 1,5 1,5 1,5 1,5 1 Tỉ lệ: 100% 30% 10% 30% 15% 15% 25% 10%
- Trường THCS Trần Ngọc Quế Điểm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Nhận xét Họ và tên: NH: 2018- 2019 Lớp: 6A Môn GDCD Khối 6 Thời gian: 45 phút PHẦN A. TRẮC NGHIỆM:( 5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy ghi lựa chọn đúng nhất ( A hoặc B hoặc C hoặc D) cho mỗi câu vào bảng phía dưới cuối trang giấy cho các câu trả lời sau đây: ( mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Người có đức tính tôn trọng kỉ luật là người luôn A. tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể ở mọi lúc, mọi nơi. B. trễ nải trong việc thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công. C. đi muộn về sớm trong các sinh hoạt tập thể. D. không thích làm những việc do người khác phân công. Câu 2. Mọi người không tôn trọng kỉ luật thì cuộc sống gia đình, nhà trường và xã hội sẽ A. có nề nếp, kỉ cương. B. rối loạn, mất an toàn. C. lành mạnh, ổn định. D. hòa nhập, hợp tác. Câu 3. Hành vi nào sau đây thể hiện đức tính tôn trọng kỉ luật ? A. Đi xe vượt đèn đỏ. B. Đi học đúng giờ. C. Đọc báo trong giờ học. D. Đá bóng dưới lòng đường. Câu 4. Ý nào sau đây trái với tôn trọng kỉ luật ? A. Vô lễ, hỗn láo. B. Có tổ chức, có kỉ luật. C. Có văn hóa. D.Có nề nếp, kỉ cương. Câu 5. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sống tiết kiệm ? A. Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ cầu kì. B. Nói ngắn gọn, dễ hiểu. C.Thái độ khách sáo, kiểu cách. D. Tổ chức sinh nhật linh đình Câu 6. Thành ngữ nào sau đây không nói về tiết kiệm ? A. Năng nhặt chặt bị. B. Ở hiền gặp lành. C. Góp gió thành bão. D. Tích tiểu thành đại. Câu 7. Biểu hiện nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm ? A. Ăn chơi, đua đòi theo mốt. B. Tiêu xài theo ý thích. C. Vừa làm, vừa chơi. D. Chi tiêu có kế hoạch hợp lí. Câu 8. Đâu là Thành ngữ nói về tiết kiệm ? A. Cơm thừa, gạo thiếu. B. Góp gió thành bão. C. Vung tay quá trán. D. Kiếm củ ba năm thiêu một giờ. Câu 9. Việc biết sử dụng hợp lí, đúng mức của cải, thời gian và sức lực của mình và của người khác được gọi là A. tiết kiệm. B. bủn xỉn. C. lãng phí. D. hà tiện. Câu 10. Sống tiết kiệm mang lại ý nghĩa nào sau đây ? A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn. B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất, tinh thần. C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác. D. Khó có động lực để chăm chỉ làm việc.
- Câu 11. Ý nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm ? A. Phung phí tiền bạc và sức khỏe. B. Phung phí thời gian và công sức. C. Mua sắm vật dụng đắc tiền chưa thật cần thiết D. Hạn chế sử dụng tiền bạc quá mức. Câu 12. Biểu hiện nào sau đây trái với tiết kiệm ? A. Làm việc vừa sức. B. Mải chơi không lo học hành. C. Chi tiêu hợp lí. D. Luôn đi học đúng giờ. Câu 13. Hành vi nào sau đây trái với lễ độ ? A. Lễ phép. B. Lịch sự. C. Hỗn láo. D. Hòa nhã. Câu 14. Hành vi nào sau đây thể hiện phép cư xử có lễ độ ? A. Nói leo trong giờ học. B. Ngắt lời người khác. C. Lễ phép với thầy, cô. D. Nói trống không. Câu 15. Đâu là hành vi có lễ độ ? A. Nhận quà không cảm ơn. B. Không tôn trọng mọi người. C. Nói trống không, xấc xược. D. Biết cảm ơn, xin lỗi. Câu 16. Hành vi nào sau đây trái với lễ độ ? A. Tôn trọng mọi người. B. Lịch sự, tế nhị. C. Vui vẻ, hòa thuận. D. Nói tục, chửi thề. Câu 17. Cho biết hành vi nào sau đây thể hiện tính lịch sự, tế nhị ? A. Nói chuyện làm ồn nơi công cộng. B. Nói chuyện trong giờ học. C. Ngắt lời người khác đang nói. D. Đi nhẹ nói khẽ khi vào thăm người bệnh. Câu 18. Cho biết hành vi nào sau đây là thiếu lịch sự, tế nhị ? A. Biết lắng nghe. B. Nói nhẹ nhàng. C. Cử chỉ sỗ sàng. D. Nói dí dỏm. Câu 19. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp mang lại cho chúng ta lợi ích nào sau đây ? A. Luôn có thái độ cục cằn với mọi người. B. Luôn được mọi người tôn trọng, quý mến. C. Luôn tạo ra sự bất hòa trong khi giao tiếp. D. Luôn giả tạo trong khi giao tiếp. Câu 20. Để trở thành người lịch sự, tế nhị chúng ta cần rèn luyện thói quen nào sau đây ? A. Biết tự kiểm soát bản thân trong khi giao tiếp. B. Nhìn xoi mói vào người nói chuyện với mình. C. Ăn mặc không gọn gàng, không chỉnh tề. D. Nói to át tiếng người khác. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chọn PHẦN B. TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Thế nào là lễ độ? Để trở thành người có phẩm chất lễ độ, em cần phải ứng xử như thế nào với mọi người trong khi giao tiếp ? Câu 2. (2 điểm) Thế nào là mục đích học tập đúng đắn của học sinh ? Bản thân em làm gì để thực hiện mục đích học tập của mình ? ( gợi ý học sinh trả lời ít nhất hai ý). Câu 3. (1 điểm) Tình huống: Tuấn và Quang rủ nhau đi xem ca nhạc. Vào cửa rạp, Tuấn vẫn hút thuốc lá, Quang ghé sát vào tai Tuấn nhắc nhở tắt thuốc lá. Nhưng Tuấn lại trả lời để mọi người xung quanh nghe thấy: "Việc gì phải tắt thuốc lá!" Em có nhận xét gì về những hành vi, cử chỉ của Tuấn và Quang trong tình huống trên ?
- BÀI LÀM
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN GDCD 6 NH 2018-2019 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) (Mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B B A B B D B A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B C C D D D C B A B.TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Lễ độ là cách cư xử đứng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. 1.0 điểm - Khi giao tiếp với người khác em cần có thái độ, cử chỉ, lời nói, phù hợp với yêu cầu của tính lễ độ. Ví dụ như: lời nói nhẹ nhàng, Câu 1 thưa gửi đúng lúc, đúng đối tượng, biết cám ơn, biết xin lỗi, biết nhường bước trong những trường hợp cần thiết, có thái độ đúng 1.0 điểm mực, khiêm tốn ở những nơi công cộng. - Học giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt. 0.5 điểm - Phát triển toàn diện 0.25điểm - Góp phần xây dựng gia đình và xã hội hạnh phúc, tiến bộ. 0.25điểm Câu 2 - Bản thân em cần cố gắng nắm vững kiến thức tất các môn học trên lớp. 0.25điểm - Hoàn thành tốt nhiệm vụ thầy cô giao. 0.25điểm - Quang: đã cư xử rất lịch sự, tế nhị, ý thức cao ở nơi cộng đồng khi bạn “ghé sát vào tai Tuấn nhắc nhở tắt thuốc lá”. 0.5 điểm - Tuấn: Ý thức kém, cư xử không lịch sự, tế nhị khi bạn nói rất to “Việc gì phải tắt thuốc lá!” Với hành vi hút thuốc lá tại rạp, Tuấn Câu 3 còn vi phạm quy định của pháp luật về cấm hút thuốc lá ở nơi công 0.5 điểm cộng. Lưu ý: Trên đây là những ý cơ bản, học sinh có thể trả lời theo sự hiểu biết của mình nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.