Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 12 - Mã đề 216 - Năm học 2019-2020 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Kèm đáp án)

pdf 3 trang Đăng Bình 11/12/2023 770
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 12 - Mã đề 216 - Năm học 2019-2020 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_12_ma_de_216_nam_hoc_201.pdf
  • xls_áp án V_t lư 12.xls

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 12 - Mã đề 216 - Năm học 2019-2020 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Kèm đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học 2019 - 2020 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Môn: Vật lý 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 03 trang) Học sinh làm bài bằng cách chọn và tô kín một ô tròn trên Phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án trả lời đúng của mỗi câu. Họ và tên học sinh: Lớp: Mã đề: 216 Số báo danh: Phòng thi : Trường THPT Câu 1: Một con lắc đơn gồm sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn, có chiều dài l và viên bi nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của viên bi thì thế năng của con lắc này ở li độ góc α có biểu thức là A. mgl (1 - cosα). B. mgl (3 - 2cosα). C. mgl (1 + cosα). D. mgl (1 - sinα). Câu 2: Đặt điện áp u = 120cos(2 ft) (V) (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R = 100 , cuộn thuần cảm L và tụ điện C. Với f = f1 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là I = 0,6 2 A Nếu điều chỉnh f = 1,2f1 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch sẽ A. giảm. B. giảm 1,2 lần. C. bằng 0,72 2 A D. không đổi. Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt) (U và  không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch gồm biến trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi điều chỉnh biến trở đến hai giá trị R = R1 và R = R2 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau và R2 = 8R1. Hệ số công suất của đoạn mạch ứng với các giá trị R1 và R2 lần lượt là 2 2 1 13 31 1 2 2 A. và . B. và . C. và . D. và . 33 22 22 33 Câu 4: Biên độ của một chất điểm dao động điều hoà phụ thuộc vào A. cách kích thích và việc chọn gốc thời gian. B. cách kích thích ban đầu. C. cách kích thích và việc chọn gốc toạ độ. D. việc chọn gốc toạ độ và gốc thời gian. Câu 5: Nếu tăng điện dung C của tụ điện lên gấp đôi và giảm tần số f của dòng điện xoay chiều qua tụ điện còn một nửa thì dung kháng ZC của tụ điện sẽ A. không thay đổi. B. tăng 4 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần. Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều u = 40 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch không phân nhánh gồm 0,4 biến trở R và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = (H). Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt cực đại. Công suất cực đại này bằng A. 40W. B. 80W. C. 20W. D. 10W. Câu 7: Sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có hai bụng sóng. Sóng dừng có bước sóng bằng A. 1m. B. 0,25m. C. 0,5m. D. 2m. Câu 8: Chọn câu đúng? A. Mức cường độ âm là năng lượng sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích. B. Khi mức cường độ âm bằng 2(B) thì cường độ âm chuẩn lớn gấp 100 lần cường độ âm. C. Khi mức cường độ âm bằng 20 (dB) thì cường độ âm lớn gấp 100 lần cường độ âm chuẩn. D. Khi mức cường độ âm bằng 20 (dB) thì cường độ âm lớn gấp 20 lần cường độ âm chuẩn. Câu 9: Độ to của âm là một đặc tính sinh lý gắn liền với đặc trưng vật lí A. tần số âm và tốc độ âm. B. bước sóng và tốc độ âm. C. cường độ âm và bước sóng. D. mức cường độ âm. Trang 1/3 - Mã đề thi 216
  2. Câu 10: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 3cos(5πt + ) (cm;s) . Trong 1 giây 6 đầu tiên chất điểm đi qua vị trí cân bằng được A. 4 lần. B. 5 lần. C. 6 lần. D. 7 lần. Câu 11: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos(t - ) (V) vào một đoạn mạch thì cường độ dòng điện 6 qua mạch có dạng i = I0cos(t + ) (A). Nhận định nào sau đây đúng. 3 A. Đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm. B. Đoạn mạch chỉ có tụ điện. C. Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. D. Đoạn mạch có điện trở thuần và tụ điện ghép nối tiếp. Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng? Sóng âm A. lan truyền được trong tất cả các môi trường vật chất và cả trong chân không. B. lan truyền trong không khí nhanh hơn trong chất lỏng. C. lan truyền trong chất lỏng nhanh hơn trong chất rắn. D. không truyền được trong chân không. Câu 13: Một chất điểm có khối lượng 10g dao động điều hòa với biên độ 0,5 m và tần số góc là 10 rad/s. Lực kéo về cực đại tác dụng lên chất điểm là A. 5N. B. 0,5N. C. 25N. D. 2,5N. Câu 14: Trong sóng dừng, độ lệch pha của hai phần tử môi trường nằm đối xứng qua một nút là A. 2π (rad). B. π/2 (rad). C. 0 (rad). D. π (rad). Câu 15: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k = 45 N/m dao động điều hòa với biên độ 2cm, gia tốc cực đại có độ lớn 18m/s2. Khối lượng của vật nặng là A. 50 g. B. 5 g. C. 5 kg. D. 25 g. Câu 16: Phương trình sóng tại nguồn điểm A trên mặt nước là uA = cos20 t (cm;s). Tốc độ truyền sóng là v = 2m/s. Sóng truyền đến điểm M cách A 10cm. Dao động tại M sẽ A. cùng pha so với dao động tại A. B. ngược pha so với dao động tại A. C. vuông pha so với dao động tại A. D. lệch pha so với dao động tại A. 4 Câu 17: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: 5 x1 = A1cos(20t + ) (cm;s); x2 = 3cos(20t + ) (cm;s). Biết độ lớn vận tốc cực đại của vật là 1,4m/s. 6 6 Biên độ A1 của dao động thứ nhất bằng A. 4 cm. B. 6 cm. C. 8 cm. D. 10 cm. Câu 18: Một dao động u = Acos(t + ) truyền đi trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng  của sóng truyền đi bằng 2 .v 2 . .v  A. . B. . C. . D. .  v 2 2 .v Câu 19: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trên mặt chất lỏng, người ta gây ra hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng bằng 3 m/s. Trên đoạn nối A và B, số điểm có biên độ dao động cực đại và đứng yên lần lượt là A. 9 và 10. B. 9 và 8. C. 7 và 8. D. 7 và 6. Câu 20: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kỳ, có biên độ lần lượt là 8cm và 6cm. Biên độ dao động tổng tổng hợp không thể nhận giá trị A. 10 cm. B. 14 cm. C. 16 cm. D. 2 cm. Trang 2/3 - Mã đề thi 216
  3. Câu 21: Phương trình dao động điều hòa của một vật có dạng: x = 4cos(5 t + /4) (cm;s). Nhận định nào sau đây không đúng? A. Thế năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số góc 10 rad/s. B. Tại vị trí vật có li độ 4cm thì động năng của vật bằng 0. C. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ 0,2s. D. Tại vị trí vật có li độ 2cm thì động năng bằng thế năng. Câu 22: Trong các thiết bị như quạt điện, tủ lạnh người ta nâng cao hệ số công suất nhằm A. tăng công suất của thiết bị. B. giảm hao phí điện năng vô ích. C. tăng điện áp ở hai đầu thiết bị. D. tăng cường độ dòng điện qua thiết bị. Câu 23: Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn, một học sinh tính được giá trị trung bình của gia tốc trọng trường là g = 9,89851 m/s2 và sai số tuyệt đối của phép đo là g = 0,141516 m/s2. Kết quả tính gia tốc được viết đúng là A. g = 9,8985 0,141 (m/s2). B. g = 9,898 0,141 (m/s2). C. g = 9,899 0,142 (m/s2). D. g = 9,89851 0,141516 (m/s2). Câu 24: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cost (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C nối tiếp. Giả sử ban đầu đoạn mạch có tính cảm kháng. Để đoạn mạch xảy ra cộng hưởng ta phải: A. giảm dần điện trở thuần của mạch. B. giảm dần tần số góc . C. tăng dần điện dung C của tụ. D. tăng dần độ tự cảm L của cuộn dây. Câu 25: Hệ con lắc lò xo treo thẳng đứng. Một học sinh tiến hành hai lần kích thích dao động. Lần thứ nhất, nâng vật lên rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất kể từ lúc thả vật đến lúc vật ở vị trí lực đàn hồi triệt tiêu là t1. Lần thứ hai, đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất kể từ lúc thả đến lúc vật ở vị trí lực kéo về đổi chiều là t2. Cả hai trường hợp vật đều dao động điều hòa và học t 2 sinh đo được tỉ số 1 Tỉ số độ lớn gia tốc của vật và gia tốc trọng trường ngay khi thả lần thứ nhất là t2 3 A. 0,2. B. 3,0. C. 2,0. D. 1,5. Câu 26: Một sợi dây đàn hồi mảnh, rất dài, có đầu O dao động điều hòa với tần số f có giá trị trong khoảng từ 45 Hz đến 68 Hz theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là 3 m/s. Để điểm M cách O một đoạn 15 cm luôn dao động cùng pha với O thì giá trị của f là A. 75 Hz. B. 60 Hz. C. 50 Hz. D. 100 Hz. Câu 27: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Nếu vật nặng có khối lượng m thì chu kì dao động là 2s. Nếu vật nặng có khối lượng m’ = 4m thì chu kì dao động là A. 4s. B. 2s. C. 2 2 s. D. s. 2 Câu 28: Biểu thức điện áp xoay chiều hai đầu một đoạn mạch là u = 200cos t (V). Tại thời điểm t1, T T điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là u1 = 100 (V) và đang giảm thì ở thời điểm t2 = t1 + , điện áp tức 4 thời có giá trị A. u2 = 100 3 V. B. u2 = – 100 V. C. u2 = 100 2 V. D. u2 = – 100 V. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai về dao động cưỡng bức? A. Dao động cưỡng bức chỉ xảy ra khi biên độ lực cưỡng bức lớn hơn lực cản môi trường. B. Biên độ dao động cưỡng bức càng lớn nếu như biên độ lực cưỡng bức càng lớn. C. Biên độ dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số lực cưỡng bức càng gần tần số riêng của hệ. D. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào pha ban đầu của lực cưỡng bức. Câu 30: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm. Gọi U, UR, UL lần lượt là điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở và hai đầu cuộn dây. Nhận định nào sau đây đúng? A. U = UR + UL. B. U = UR - UL. C. U UR + UL. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 216