Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2015_2016_truong.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng
- PHÒNG GD &ĐT QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, MA TRẬN TRƯỜNG THCSĐT VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2015-2016 MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 90 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc đọc hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản thuộc các thể loại đã học, nội dung kiến thức đến hết tuần 17; tích hợp nội dung kiểm tra đọc hiểu với tiếng Việt và Tập làm văn. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành làm bài thi tự luận viết bài văn tự sự kể chuyện đời thường. - Rèn các kĩ năng phân tích, tổng hợp, sáng tạo. 3. Thái độ: - Yêu thích môn Ngữ văn - Giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt qua việc sử dụng từ, đặt câu, dựng đoạn trong bài tự luận. II. MA TRẬN ĐỀ TT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Phần tiếng 1 1 Việt: cụm danh 0,5 0,5 từ 2 Phần văn bản: 2 1 3 Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy 1 3 4 Tinh 3 Phần Tập làm 1 1 2 văn: văn tự sự 0,5 5 5,5 Số câu 4 1 1 6 Tổng điểm 2 3 5 10 Tỉ lệ 20% 30% 50% 100% 1
- PHÒNG GD &ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI Năm học 2015-2016 Môn: ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 1: Ngày thi: 16/ 12/ 2015 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Cho đoạn văn: “Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu những câu trả lời mà em cho là đúng vào bài kiểm tra: Câu 1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? A. Thánh Gióng B. Sơn Tinh, Thủy Tinh C. Con Rồng cháu Tiên D. Sự tích Hồ Gươm. Câu 2. Người kể chuyện trong đoạn văn trên là ai? A. Một người nào đó giấu mình. B. Mị Nương. C. Nhà vua D. Người dân thành Phong Châu Câu 3. Có bao nhiêu cụm danh từ có trong đoạn văn trên? A. Sáu. B. Bảy. C. Tám. D. Chín. Câu 4. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về ý nghĩa của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. A. Truyện giải thích những hiện tượng ghen tuông thường xảy ra trong cuộc sống. B. Truyện giải thích nạn lũ lụt thường xảy ra hằng năm. C. Truyện thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự lũ lụt, thiên tai. D. Truyện suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 1 (3 điểm) Trong truyện “Thánh Gióng” có chi tiết: “Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời”. Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết đó. Câu 2 (5 điểm) Kể về một người thân của em. *Ghi chú: Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra. Chúc các con làm bài tốt! 2
- PHÒNG GD &ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 6 Năm học 2015-2016 MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI MÔN NGỮ VĂN ĐỀ 1 Câu Đáp án Điểm PHẦN Câu 1, - Mỗi ý đánh dấu đúng được 0,5 điểm. Những câu 2 điểm TRẮC 2, 3, 4 có nhiều đáp án đúng, nếu hs chọn 1 đáp án thì NGHIỆM không cho điểm. (2 điểm) + Câu 1- B; Câu 2- A; Câu 3- C; Câu 4 - B, C, D PHẦN Câu 1 - Nêu ý nghĩa của chi tiết thần kì, mỗi ý đúng cho 1 3 điểm TỰ (3 điểm) điểm: LUẬN + Áo giáp sắt của nhân dân làm cho để đánh giặc, 1 điểm (8 điểm) nay đánh giặc xong trả lại cho nhân dân, vô tư không chút bụi trần + Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận phần 1 điểm thưởng, không hề đòi hỏi công danh. Dấu tích của chiến công, Gióng để lại cho quê hương, xứ sở. + Gióng sinh ra cũng phi thường thì ra đi cũng phi 1 điểm thường (bay lên trời). Gióng bất tử cùng sông núi, bất tử trong lòng nhân dân- > Hình tượng kì vĩ hóa, đậm chất lãng mạn. Câu 2 1/ Về nội dung: HS phải đảm bảo các ý sau (5 điểm) a. MB: Giới thiệu khái quát về người thân: tên, 0,5 điểm tuổi, mối quan hệ với em b. TB: - Giới thiệu vài nét nổi bật về hình dáng, vẻ mặt 4,0 điểm bên ngoài - Kể những sở thích, thói quen, tính nết của người thân - Kể chi tiết những kỉ niệm sâu sắc, gắn bó giữa em với người đó; - Kể về những tình cảm của người đó dành cho em - Những cảm nhận, tình cảm của em về người đó. 0,5 điểm c. KB: - Tình cảm, những mong ước của em 2. Về hình thức : HS viết đươc bài văn đủ ba phần MB, TB, KB; ngôi kể thứ nhất; kiểu bài tự sự kể chuyện đời thường. Lời kể xúc động, giàu hình ảnh 3
- BGH duyệt TTCM duyệt GV ra đề Nguyễn T.Thanh Thủy Đinh Thị Kim Yến 4
- PHÒNG GD &ĐT QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, MA TRẬN TRƯỜNG THCSĐT VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2015-2016 MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 90 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc đọc hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản thuộc các thể loại đã học, nội dung kiến thức đến hết tuần 17; tích hợp nội dung kiểm tra đọc hiểu với tiếng Việt và Tập làm văn. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành làm bài thi tự luận viết bài văn tự sự kể chuyện đời thường. - Rèn các kĩ năng phân tích, tổng hợp, sáng tạo. 3. Thái độ: - Yêu thích môn Ngữ văn - Giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt qua việc sử dụng từ, đặt câu, dựng đoạn trong bài tự luận. II. MA TRẬN ĐỀ TT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Phần tiếng 1 1 Việt: cụm danh 0,5 0,5 từ 2 Phần văn bản: 2 1 3 Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy 1 3 4 Tinh 3 Phần Tập làm 1 1 2 văn: văn tự sự 0,5 5 5,5 Số câu 4 1 1 6 Tổng điểm 2 3 5 10 Tỉ lệ 20% 30% 50% 100% 5
- PHÒNG GD &ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI Năm học 2015-2016 Môn: ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 2 Ngày thi: 16/ 12/ 2015 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Cho đoạn văn: “Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân” Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu những câu trả lời mà em cho là đúng vào bài kiểm tra: Câu 1. Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Biểu cảm. D. Thuyết minh Câu 2. Từ nào không phải là từ láy? A. cuối cùng B. ròng rã. C. nao núng. D. vững vàng. Câu 3. Dòng nào là cụm danh từ? A. không hề nao núng. B. thành lũy đất C. bốc từng quả đồi D. dùng phép lạ Câu 4. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về ý nghĩa của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. A. Truyện giải thích những hiện tượng ghen tuông thường xảy ra trong cuộc sống. B. Truyện giải thích nạn lũ lụt thường xảy ra hằng năm. C. Truyện thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự lũ lụt, thiên tai. D. Truyện suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 1 (3 điểm) Trong truyện “Thánh Gióng” có chi tiết: “Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời”. Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết đó. Câu 2 (5 điểm) Kể về người thầy giáo/ cô giáo mà em nhớ mãi. *Ghi chú: Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra. Chúc các con làm bài tốt! 6
- PHÒNG GD &ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 6 Năm học 2015-2016 MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI MÔN NGỮ VĂN ĐỀ 2 Câu Đáp án Điểm PHẦN Câu 1, - Mỗi ý đánh dấu đúng được 0,5 điểm. Những câu 2 điểm TRẮC 2, 3, 4 có nhiều đáp án đúng, nếu hs chọn 1 đáp án thì NGHIỆM không cho điểm. (2 điểm) + Câu 1- B; Câu 2- A; Câu 3- B; Câu 4 - B, C, D PHẦN Câu 1 - Nêu ý nghĩa của chi tiết thần kì, mỗi ý đúng cho 1 3 điểm TỰ (3 điểm) điểm: LUẬN + Áo giáp sắt của nhân dân làm cho để đánh giặc, 1 điểm (8 điểm) nay đánh giặc xong trả lại cho nhân dân, vô tư không chút bụi trần + Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận phần 1 điểm thưởng, không hề đòi hỏi công danh. Dấu tích của chiến công, Gióng để lại cho quê hương, xứ sở. + Gióng sinh ra cũng phi thường thì ra đi cũng phi 1 điểm thường (bay lên trời). Gióng bất tử cùng sông núi, bất tử trong lòng nhân dân- > Hình tượng kì vĩ hóa, đậm chất lãng mạn. Câu 2 1/ Về nội dung: HS phải đảm bảo các ý sau (5 điểm) a. MB: Giới thiệu khái quát về người thầy giáo mà 0,5 điểm em kính mến, yêu quý b. TB: - Giới thiệu vài nét nổi bật về hình dáng, vẻ mặt 4,0 điểm bên ngoài (có thể giản dị, nhanh nhẹn ) - Kể những sở thích, thói quen, tính nết của người thầy/ cô giáo - Kể chi tiết những kỉ niệm thân thiết, sâu sắc, gắn bó giữa em với thầy/ cô giáo: trong học tập, trong đời sống - Kể về những tình cảm của người thầy/ cô dành cho em - Những cảm nhận, tình cảm của em về thầy/ cô c. KB: 0,5 điểm - Tình cảm, những mong ước của em (mong giữ mãi hình ảnh người thầy ) 2. Về hình thức : HS viết đươc bài văn đủ ba phần MB, TB, KB; ngôi kể thứ nhất; kiểu bài tự sự kể 7
- chuyện đời thường. Lời kể xúc động, giàu hình ảnh BGH duyệt TTCM duyệt GV ra đề Nguyễn T.Thanh Thủy Đinh Thị Kim Yến 8
- MẪU THỐNG KÊ KẾT QUẢ BÀI KHẢO SÁT PHÒNG GD &ĐT QUẬN LONG BIÊN BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG BÀI KHẢO SÁT GIỮA KÌ LỚP 6 Năm học 2015-2016 MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC VNM Môn Khối TSố HS Điểm ≥5 Điểm 8 -> 10 Điểm 0,5 ->2 Điểm 0 lớp TS % TS % TS % TS % HIỆU TRƯỞNG (Kí, đóng dấu) 10