Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Cự Khối

doc 3 trang thuongdo99 4190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Cự Khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_vat_li_lop_7_nam_hoc_2016_2017_truong_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Cự Khối

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI MÔN: VẬT LÝ 7 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra 12/12/2016 A/ Trắc nghiệm khách quan: (4đ) Câu 1: Ghi ra giấy cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (2đ) a) Vật sáng gồm . và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. b) nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. c) Các vật .là nguồn gốc của âm thanh. Âm phát ra càng cao khi .càng lớn. Câu 2: Ghi ra giấy những chữ cái trước câu trả lời đúng (2đ) a/ Khi gảy vào dây đàn, ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là gì? A. Hộp đàn B. Ngón tay gảy đàn. C. Không khí xung quanh dây đàn. D. Dây đàn dao động. b/ Chiếu chùm tia sáng song song lên gương cầu lõm sẽ cho: A. Chùm tia phản xạ phân kì . B. Chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm. C. Chùm tia phản xạ là chùm tia song song. D. Chùm tia phản xạ trở về theo gương cũ. c) Vật nào là nguồn sáng: A. Đèn giao thông B. Bóng đèn đang tắt C. Con đom đóm D. Quyển sách d) Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật phát ra ánh sáng. B. Khi vật được chiếu sáng. C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. B/ Tự luận: (6đ) Câu 1 (1đ): Ban đêm, trong phòng tối dùng 1 bóng đèn điện dây tóc hay 1 ngọn nến chiếu sáng bức tường. Lấy hai bàn tay ngoắc vào nhau đặt trong khoảng từ đèn đến tường. Ta nhìn thấy trên tường 1 bóng đen hình con chim đang dang cánh bay. a) Giải thích tại sao bóng hai bàn tay lại thành bóng hình con chim? b) Nếu thay đèn dây tóc bằng bóng đèn ống dài thì có thấy rõ cái bóng hình con chim nữa không? Vì sao? Câu 2 (3đ): Chiếu 1 tia sáng lên 1 gương phẳng sao cho góc tạo bởi tia tới và mặt phẳng gương bằng 300. a) Vẽ tiếp tia phản xạ? Tính số đo góc phản xạ? b) Tính số đo góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ? Câu 3 (2đ): Có 2 vật dao động, vật (I) trong thời gian 2 giây thực hiện 120 dao động, vật (II) trong thời gian 1 phút thực hiện 900 dao động. a) Vật nào phát ra âm trầm hơn? Vì sao? b) Tai người nghe được âm do vật nào phát ra? Vì sao?
  2. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN ĐỀ HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ 7 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2016- 2017 Thời gian: 45 phút Ngày 12/12/2016 A/ Trắc nghiệm khách quan (4đ): Câu 1 (2đ): Mỗi từ điền đúng 0,5đ 1) nguồn sáng 2) bóng tối 3) dao động 4) tần số dao động Câu 2 (2đ): Mỗi câu đúng được 0,5đ a) A b) B c) A,C d) D B/ Tự luận (6đ): Câu 1 (1đ): a) Tay ta như màn chắn che khuất ánh sáng từ bóng đèn đến bức tường thành cái bóng hình con chim. 0,5đ b) Thay dây tóc bằng bóng đèn bóng dài thì không nhìn thấy rõ con chim nữa vì bóng đèn lớn hơn tay ta. 0,5đ Câu 2 (2đ): a) Hình vẽ đúng, chính xác: 0,5đ N b) Ta có góc KIN = 900 (vì IN là pháp tuyến) S góc KIS = 300 (đề bài) R Theo tính chất cộng góc: góc KIN = góc KIS + góc SIN góc SIN = góc KIN – góc KIS góc SIN = 900 - 300 góc SIN = 600 0 Theo định luật phản xạ ánh sáng: góc NIR = góc SIN = 60 (1đ) K I c) Góc SIR = 2SIN = 2.60 = 1200 (0,5đ) Câu 3 (2đ): Đổi 1 phút = 60 giây a) Tần số dao động của vật (I) là: (0,5đ) f1 = n1/t 1 = 120/2 = 60Hz Tần số dao động của vật (I) là: (0,5đ) f2 = n2/t 2 = 900/60 = 15Hz Vật II phát ra âm trầm hơn vì tần số dao động nhỏ hơn (15Hz < 60Hz ) (0,5đ) b) Tai người nghe được âm do vật II phát ra vì tai người nghe được âm có tần số từ 20 20000Hz (0,5đ) Cự Khối, ngày 1/12/2016 BGH duyệt Tổ trưởng duyệt Người ra đề Dương Công Khiềm Nguyễn Thu Hương
  3. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ 7 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2016- 2017 Thời gian: 45 phút Ngày 12/12/2016 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đánh giá kiến thức của học sinh qua tất cả các bài đã học. - Kiểm tra phần lý thuyết và phần vận dụng bài tập. - Kiểm tra bài tập về nguồn âm, gương phẳng, định luật phản xạ ánh sáng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận, so sánh khi làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực II. MA TRẬN ĐỀ Biết Hiểu Vận dụng Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL 4 1 1 4 Sự truyền thẳng của 3,5 ánh sáng 2 1 0,5 1 3 Phản xạ ánh sáng 3 3 1 1 Gương phẳng 0,5 0,5 2 1 4 Độ cao, độ to của âm 1 2 3 8 1 3 14 Tổng 0,5 6 10 3,5